Home Blog Page 195

Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam

Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam
Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam

Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất 2022 – 2023. Việt Nam được chia làm 3 vùng và 8 miền với tất cả 63 tỉnh thành. Trước đây số lượng là 64 tỉnh thành. Nhưng năm 2008, Hà Tây sát nhập vào Hà Nội. Khiến số lượng giảm từ 64 thành 63 tỉnh và thành phố trên cả nước như bảng màu, tên gọi, vị trí các tỉnh, thành.

Danh sách 63 tỉnh thành Việt Nam mới nhất theo vần chữ cái:

1 An Giang 33 Kon Tum
2 Bà Rịa – Vũng Tàu 34 Lai Châu
3 Bắc Giang 35 Lâm Đồng
4 Bắc Kạn 36 Lạng Sơn
5 Bạc Liêu 37 Lào Cai
6 Bắc Ninh 38 Long An
7 Bến Tre 39 Nam Định
8 Bình Định 40 Nghệ An
9 Bình Dương 41 Ninh Bình
10 Bình Phước 42 Ninh Thuận
11 Bình Thuận 43 Phú Thọ
12 Cà Mau 44 Phú Yên
13 Cần Thơ 45 Quảng Bình
14 Cao Bằng 46 Quảng Nam
15 Đà Nẵng 47 Quảng Ngãi
16 Đắk Lắk 48 Quảng Ninh
17 Đắk Nông 49 Quảng Trị
18 Điện Biên 50 Sóc Trăng
19 Đồng Nai 51 Sơn La
20 Đồng Tháp 52 Tây Ninh
21 Gia Lai 53 Thái Bình
22 Hà Giang 54 Thái Nguyên
23 Hà Nam 55 Thanh Hóa
24 Hà Nội 56 Thừa Thiên Huế
25 Hà Tĩnh 57 Tiền Giang
26 Hải Dương 58 TP Hồ Chí Minh
27 Hải Phòng 59 Trà Vinh
28 Hậu Giang 60 Tuyên Quang
29 Hòa Bình 61 Vĩnh Long
30 Hưng Yên 62 Vĩnh Phúc
31 Khánh Hòa 63 Yên Bái
32 Kiên Giang    

Các tỉnh thành của Việt Nam theo vùng miền:

Với danh sách các tỉnh thành Việt Vam mà chúng tôi vừa liệt kê trên, hiên nay đựa chia làm 3 vùng: Bắc bộ, Trung Bộ và Nam bộ. Cụ thể mỗi vùng được phần chi chi tiết như sau: 

  1. Vùng Bắc Bộ gồm có các vùng miền sau:
    • Tây Bắc Bộ gồm có các tỉnh thành: Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu, Lào Cai, Yên Bái
    • Đông Bắc Bộ gồm có các tỉnh thành: Phú Thọ, Hà Giang, Tuyên Quang, Cao Bằng, Bắc Kạn, Thái Nguyên, Lạng Sơn, Bắc Giang, Quảng Ninh
    • Đồng Bằng Sông Hồng gồm có các tỉnh thành: Hà Nội, Bắc Ninh, Hà Nam, Hải Dương, Hải Phòng, Hưng Yên, Nam Định, Thái Bình, Vĩnh Phúc, Ninh Bình
  2. Vùng Trung Bộ gồm có các vùng miền sau:
    • Bắc Trung Bộ gồm có các tỉnh thành: Thánh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế
    • Nam Trung Bộ gồm có các tỉnh thành: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận
    • Tây Nguyên gồm có các tỉnh thành: Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Lâm Đồng.
  3. Vùng Nam Bộ gồm có các vùng miền sau:
    • Đông Nam Bộ gồm có các tỉnh thành: Tp Hồ Chí Minh, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh
    • Đồng Bắng Sông Cửu Long gồm có các tỉnh thành: An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cà Mau, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long

» Luật sư giỏi tư vấn pháp luật

Trên đây là danh sách 63 tỉnh thành phố trên cả nước Việt Nam

Sổ tay pháp luật

Sổ tay pháp luật gồm những gì?

  1. SỔ TAY LUẬT SƯ/LUẬT GIA:
    Cuốn sổ tay Tổng hợp Hiến pháp và đầy đủ các bộ Luật hiện hành.
  2. SỔ TAY PHÁP LUẬT:
    Cuốn sổ tay đầy đủ các Luật và các Nghị định, Thông tư, văn bản pháp luật liên quan mới nhất.
  3. SỔ TAY TƯ VẤN LUẬT:
    Cuốn sổ tay Tư vấn pháp luật, đầy đủ các câu hỏi và trả lời về mọi lĩnh vực liên quan pháp lý trong cuộc sống.
  4. SỔ TAY NHÂN SỰ:
    Cuốn sổ tay đầy đủ thông tin, kiến thức quản lý; các mẫu biểu, thủ tục giải quyết pháp lý không thể thiếu của 1 giám đốc/trưởng phòng nhân sự.
  5. SỔ TAY CÁN BỘ CÔNG ĐOÀN:
    Đầy đủ các vấn đề về công đoàn, kiến thức pháp luật, những hỏi đáp phát sinh xung quanh luật lao động và tranh chấp quyền lợi giữa DN và NLĐ
  6. SỔ TAY VIÊN CHỨC:
    Đầy đủ kiến thức pháp luật dành cho viên chức thông qua các câu hỏi và trả lời thiết thực và gần gũi trong sinh hoạt và công tác
  • Mới nhất – Đầy đủ – Hữu ích – Tiện dụng!
  • Cẩm nang không thể thiếu của 1 Luật sư tài năng, 1 Luật gia chuyên nghiệp!
  • Tài liệu Đầu giường của các Sinh viên Luật, là bạn đường của các Chuyên viên Pháp lý, là bửu bối thú vị của Cán bộ công đoàn, công chức, viên chức…

» Hiến pháp năm 2013

Các ngày lễ lớn, ngày kỷ niệm quan trọng trong năm

Các ngày lễ lớn, ngày kỷ niệm quan trọng trong năm ở Việt Nam. Nước ta còn có rất nhiều ngày lễ là dịp quan trọng để kỷ niệm, đánh dấu những mốc quan trọng đã diễn ra trong lịch sử. Là ngày để mọi người tỏ lòng biết ơn, thể hiện tình cảm của mình. Xem các ngày theo thứ tự:

Tổng hợp các ngày lễ lớn trong năm ở Việt Nam

Mục lục:

  • I. Các ngày lễ lớn trong năm theo Dương lịch
  • II. Các ngày lễ lớn trong năm theo Âm lịch

I. Các ngày lễ lớn trong năm theo Lịch dương

Các ngày lễ của tháng 1

06-01-1946: Tổng tuyển cử bầu Quốc hội đầu tiên của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.
07-01-1979: Chiến thắng biên giới Tây Nam chống quân xâm lược.
09-01-1950: Ngày truyền thống học sinh, sinh viên Việt nam.
13-01-1941: Khởi nghĩa Đô Lương.
11-01-2007: Việt Nam gia nhập WTO.
27-01-1973: Ký hiệp định Paris.

Các ngày lễ của tháng 2

03-02-1930: Thành lập Đảng cộng sản Việt Nam.
08-02-1941: Lãnh tụ Hồ Chí Minh trở về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng Việt Nam.
27-02-1955: Ngày thầy thuốc Việt Nam.
14-02: Ngày lễ tình yêu.

Các ngày lễ của tháng 3

08-03-1910: Ngày Quốc tế Phụ nữ.
11-03-1945: Khởi nghĩa Ba Tơ.
18-03-1979: Chiến thắng quân Trung Quốc xâm lược trên biên giới phía Bắc.
26-03-1931: Ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.

Các ngày lễ của tháng 4

25-4-1976: Ngày tổng tuyển cử bầu quốc hội chung của cả nước.
30-4-1975: Giải phóng Miền Nam, thống nhất tổ quốc.

Các ngày lễ của tháng 5

01-05-1886: Ngày quốc tế lao động.
07-05-1954: Chiến thắng Điện Biên Phủ.
09-05-1945: Chiến thắng chủ nghĩa Phát xít.
13-05: Ngày của Mẹ
15-05-1941: Thành lập Đội TNTP Hồ Chí Minh.
19-05-1890: Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh.
19-05-1941: Thành lập mặt trận Việt Minh.

Các ngày lễ của tháng 6

01-06: Quốc tế thiếu nhi.
05-06-1911: Nguyễn Tất Thành rời cảng Nhà Rồng ra đi tìm đường cứu nước.
21-06-1925: Ngày báo chí Việt Nam.
28-06-2011: Ngày gia đình Việt Nam.

Các ngày lễ của tháng 7

02-07-1976: Nước ta đổi quốc hiệu từ Việt Nam dân chủ cộng hòa thành Cộng hòa XHCN Việt Nam.
17-07-1966: Hồ chủ tịch ra lời kêu gọi “Không có gì quý hơn độc lập, tự do”.
27-07: Ngày thương binh, liệt sĩ.
28-07: Thành lập công đoàn Việt Nam (1929)/Ngày Việt Nam gia nhập Asean (1995).

Các ngày lễ của tháng 8

01-08-1930: Ngày truyền thống công tác tư tưởng – văn hoá của Đảng.
19-08-1945: Cách mạng tháng 8 (Ngày Công an nhân dân).
20-08-1888: Ngày sinh chủ tịch Tôn Đức Thắng.

Các ngày lễ của tháng 9

02-09: Quốc khánh (1945)/ Ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh qua đời (1969).
10-09-1955: Thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
12-09-1930: Xô Viết Nghệ Tĩnh.
20-09-1977: Việt Nam trở thành thành viên Liên hiệp quốc.
23-09-1945: Nam Bộ kháng chiến.
27-09-1940: Khởi nghĩa Bắc Sơn.

Các ngày lễ của tháng 10

01-10-1991: Ngày quốc tế người cao tuổi.
10-10-1954: Giải phóng thủ đô.
14-10-1930: Ngày hội Nông dân Việt Nam.
15-10-1956: Ngày truyền thống Hội thanh niên Việt Nam.
20-10-1930: Thành lập Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam.

Các ngày lễ của tháng 11

20-11: Ngày nhà giáo Việt Nam.
23-11-1940: Khởi nghĩa Nam Kỳ.
23-11-1946: Thành lập Hội chữ thập đỏ Việt Nam.

Các ngày lễ của tháng 12

01-12: Ngày thế giới phòng chống AIDS.
19-12-1946: Toàn quốc kháng chiến.
22-12-1944: Thành lập quân đội nhân dân Việt Nam.
24/12: Ngày lễ Giáng sinh.

II. Các ngày lễ lớn trong năm theo Lịch âm

1/1: Tết Nguyên Đán.
15/1: Tết Nguyên Tiêu (Lễ Thượng Nguyên).
3/3: Tết Hàn Thực.
10/3: Giỗ Tổ Hùng Vương.
15/4: Lễ Phật Đản.
5/5: Tết Đoan Ngọ.
15/7: Lễ Vu Lan.
15/8: Tết Trung Thu.
10/10: Tết Thường Tân (Tết Cơm mới).
15/10: Tết Hạ Nguyên.
23/12: Tiễn Táo Quân về trời.
29/12 hoặc 30/12: Lễ Tất Niên.
23/12 âm lịch hàng nằm là ngay Tiễn Táo Quân về trời.

» Luật sư bảo vệ dân sự

Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư

Nghị định 118/ 2015/ NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư. Nghị định này quy định chi tiết và hướndẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư về việc áp dụng, kiểm soát, công bố điều kiện đầu tư kinh doanh; các biện pháp bảo đảm đầu tư; ưu đãi đầu tư; thủ tục đầu tư; triển khai hoạt động của dự án đu tư và quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư.

CHÍNH PHỦ
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 118/2015/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 12 tháng 11 năm 2015

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đu tư.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Nghị định này quy định chi tiết và hướndẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư về việc áp dụng, kiểm soát, công bố điều kiện đầu tư kinh doanh; các biện pháp bảo đảm đầu tư; ưu đãi đầu tư; thủ tục đầu tư; triển khai hoạt động của dự án đu tư và quản lý nhà nước đối với hoạt động đầu tư.

2. Nghị định này áp dụng đối với nhà đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động đầu tư kinh doanh.

Điều 2. Giải thích từ ngữ

Trong Nghị định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Bản sao hợp lệ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính bởi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền hoặc bản sao đã được đối chiếu với bản chính hoặc bản in từ cơ sở dữ liệu quốc gia đối với trường hợp thông tin gốc được lưu trữ trên cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, đăng ký doanh nghiệp và đầu tư.

2. Biểu cam kết cụ thể về thương mại dịch vụ của Việt Nam trong WTO (sau đây gọi là “Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO”) là tài liệu số WT/ACC/48/Add.2 ngày 27 tháng 10 năm 2006 của Ban Công tác về việc Việt Nam gia nhập WTO, gồm phn cam kết chung, phần cam kết cụ thể đối với các ngành, phân ngành dịch vụ và Danh mục ngoại lệ về tối huệ quốc.

3. Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài là cổng thông tin điện tử được sử dụng để thực hiện thủ tục cấp, điều chnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; đăng tải và cập nhật văn bản quy phạm pháp luật, chính sách, điều kiện đầu tư đi với nhà đu tư nước ngoài; cập nhật và khai thác thông tin về hoạt động xúc tiến đầu tư, tình hình đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

4. Cơ sở dữ liệu quốc gia về đầu tư nước ngoài là tập hợp dữ liệu thông tin về dự án đầu tư nước ngoàtrên phạm vi toàn quốc được lưu trữ, quản lý trong Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

5. Cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư là cơ quan nhà nước có thẩm quyền áp dụng ưu đãi về thuế, ưu đãi về đất đai và ưu đãi khác theo quy định của pháp luật.

6. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài là điều kiện nhà đầu tư nước ngoài phải đáp ứng khi thực hiện hoạt động đầu tư trong những ngành, nghề đu tư có điều kiện đi với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định, điều ước quốc tế về đầu tư. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài được áp dụng đối vi hoạt động đầu tư ca nhà đầu tư nước ngoài thuộc một trong các trường hợp sau:

a) Đầu tư thành lập tổ chức kinh tế;

b) Đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế;

c) Đầu tư theo hình thức hợp đồng hợp tác kinh doanh;

d) Nhận chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc các trường hợp tiếp nhận dự án đầu tư khác;

đ) Sa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

7. Điều kiện đầu tư kinh doanh là điều kiện mà cá nhân, tổ chức phải đáp ứng theo quy định của luật, pháp lệnh, nghị đnh và điều ước quốc tế về đầu tư khi thực hiện hoạt động đu tư, kinh doanh trong các ngành, nghề quy định tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư.

8. Điều ước quốc tế về đầu tư là điều ước mà Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc gia nhập trong đó quy định quyền và nghĩa vụ của Nhà nước hoc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với hoạt động đầu tư của nhà đầu tư thuộc quốc gia hoặc vùng lãnh thổ là thành viên của điều ước đó, gồm:

a) Nghị định thư gia nhập Hiệp định thành lập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) của Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được ký ngày 07 tháng 11 năm 2006;

b) Các hiệp định song phương về khuyến khích và bảo hộ đầu tư;

c) Các hiệp định thương mại tự do và các thỏa thuận hội nhập kinh tế khu vực khác;

d) Các điều ước quốc tế khác quy định quyền và nghĩa vụ của Nhà nước hoặc Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam liên quan đến hoạt động đầu tư.

9. Hệ thốnthông tin quốc gia về đu tư nước ngoài là hệ thống thông tin được sử dụng để thực hiện thủ tục cp, điều chỉnh và thu hi Giy chứng nhận đăng ký đầu tư; gửi, nhận, lưu trữ, hiển thị hoặc thực hiện các nghiệp vụ khác đối vi dữ liệu để phục vụ công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài. Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài bao gồm: Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài, Cơ sở dữ liệu quốc gia về đu tư nước ngoài, Cơ sở dữ liệu quốc gia về xúc tiến đầu tư và Hệ thống hạ tầng kỹ thuật.

10. Hồ sơ đăng ký đầu tư là hồ sơ do nhà đầu tư lập để thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư và các thủ tục khác để thực hiện hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đu tư và Nghị định này.

11. Hồ sơ hợp lệ là hồ sơ có đủ thành phần, số lượng giấy tờ theo quy định tại Luật Đu tư, Nghị định này và nội dung các giy tờ đó được kê khai đy đủ theo quy định của pháp luật.

12. Luật Đầu tư là Luật số 67/2014/QH13 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 26 tháng 11 năm 2014.

13. Luật Đầu tư năm 2005 là Luật số 59/2005/QH11 được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.

14. Ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết là ngành, phân ngành quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam được quyền quy định hoặc không quy định điều kiện đầu tư hoặc không mở cửa ngành, phân ngành dịch vụ đó cho nhà đầu tư nước ngoài.

15. Vn đầu tư của dự án là vốn góp của nhà đầu tư và vốn do nhà đầu tư huy độnđể thực hiện dự án đầu tư được ghi tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

16. Vùng nông thôn là khu vực địa giới hành chính khônbao gồm địa bàn của phường thuộc thị xã, thành phố và quận thuộc thành phố.

Điều 3. Bảo đảm đầu tư kinh doanh trong trường hợp thay đổi pháp luật

1. Trong trường hợp văn bản pháp luật mới do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành có quy định làm thay đổi ưu đãi đầu tư đang áp dụng đối với nhà đầu tư trước thời điểm văn bản đó có hiệu lực, nhà đầu tư được bảo đảm thực hiện ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều 13 Luật Đầu tư.

2. Ưu đãi đầu tư được bảo đảm theo quy định tại Khoản 1 Điều này là ưu đãi mà nhà đầu tư được hưởng theo quy định tại văn bản pháp luật có hiệu lực trước thời điểm văn bản pháp luật mới có hiệu lực, gồm:

a) Ưu đãi đầu tư được quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

b) Ưu đãi đầu tư mà nhà đầu tư được hưởng theo quy định của pháp luật không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này.

3. Khi có yêu cầu áp dụng các biện pháp bảo đảm đầu tư theo quy định tại Khoản 4 Điều 13 Luật Đầu tư, nhà đầu tư gửi văn bản đề nghị cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo Giấy phép đầu tư, Giấy phép kinh doanh, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc văn bản khác của cơ quan nhà nước có thẩm quyền có quy định về ưu đãi đầu tư (nếu có một trong các loại giấy tờ đó). Văn bản đề nghị gồm các nội dung sau:

a) Tên và địa chỉ của nhà đầu tư;

b) Ưu đãi đầu tư theo quy định tại văn bản pháp luật trước thời điểm văn bản pháp luật mới có hiệu lực gồm: Loại ưu đãi, điều kiện hưởng ưu đãi, mức ưu đãi (nếu có);

c) Nội dung văn bản pháp luật mới có quy định làm thay đổi ưu đãi đầu tư quy định tại Điểm b Khoản này;

d) Đề xuất của nhà đầu tư về áp dụng biện pháp bo đảm ưu đãi đầu tư quy định tại Khoản 4 Điều 13 Luật Đầu tư.

4. Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định áp dụng biện pháp bảo đảm ưu đãi đầu tư theo đề xuất của nhà đầu tư trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Trường hợp vượt thẩm quyền, Cơ quan đăng ký đầu tư trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, quyết định.

Điều 4. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đăng ký đầu tư

1. Hồ sơ đăng ký đầu tư, các văn bản, báo cáo gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền được làm bằng tiếng Việt.

2. Trường hợp hồ sơ đăng ký đầu tư có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì nhà đầu tư phải có bản dịch tiếng Việt hợp lệ kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.

3. Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký đầu tư được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đầu tư.

4. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trong trường hợp có sự khác nhau giữa nội dung bản dịch hoặc bản sao với bản chính và trong trường hợp có sự khác nhau giữa bản tiếng Việt với bản tiếng nước ngoài.

Điều 5. Mã số dự án đầu tư

1. Mã số dự án đầu tư là một dãy số gồm 10 chữ số, được tạo tự động bởi Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài và được ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Mỗi dự án đầu tư được cấp một mã số duy nhất, không thay đổi trong quá trình hoạt động của dự án và không được cấp cho dự án khác. Mã số dự án đầu tư hết hiệu lực khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động.

3. Đối với dự án đầu tư thực hiện theo Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy phép đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị tương đương khác, mã số dự án đầu tư là số Giấy chứng nhận đầu tư, số Giấy phép đầu tư hoặc số giấy tờ tương đương khác đã cp cho dự án đầu tư. Trường hợp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ tương đương khác được điều chỉnh, dự án đầu tư được cấp mã số mới theo quy định tại Khoản 1 Điều này.

4. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thống nhất sử dụng mã số dự án đầu tư để quản lý và trao đổi thông tin về dự án đầu tư.

Điều 6. Nguyên tắc thực hiện thủ tục đầu tư

1. Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký đầu tư và giải quyết thủ tục liên quan đến hoạt động đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư chịu trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đăng ký đầu tư. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của hồ sơ đăng ký đầu tư và các văn bản gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Cơ quan đăng ký đầu tư không được yêu cầu nhà đầu tư nộp thêm giấy tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Luật Đầu tư và Nghị định này.

3. Khi yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư thông báo 01 lần bằng văn bản cho nhà đầu tư về toàn bộ các nội dung cần phải sửa đổi, bổ sung đối với mỗi một bộ hồ sơ. Thông báo phải nêu rõ yêu cầu sửa đi, bổ sung và lý do của việc yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

4. Trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính về đầu tư, cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời về nội dung được lấy ý kiến trong thời hạn quy định tại Luật Đầu tư và Nghị định này; quá thời hạn quy định mà không có ý kiến thì được coi là đã đồng ý với nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của mình.

5. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do trong trường hợp từ chối cấp, điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và các thủ tục hành chính về đầu tư khác theo quy định tại Luật Đầu tư và Nghị định này.

6. Cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước không giải quyết tranh chấp giữa các nhà đầu tư và tranh chấp giữa nhà đầu tư với các tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình hoạt động đầu tư.

Điều 7. Xử lý hồ sơ không chính xác, giả mạo

1. Trường hợp phát hiện thông tin kê khai trong hồ sơ đăng ký đầu tư không chính xác, Cơ quan đăng ký đầu tư yêu cầu nhà đầu tư làm lại hồ sơ để cấp lại, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ của nhà đầu tư.

2. Khi có căn cứ xác định nhà đầu tư có hành vi giả mạo nội dung hồ sơ, tài liệu cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư thông báo về hành vi vi phạm của nhà đầu tư và hủy bỏ Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp lần đầu hoặc hủy bỏ thay đổi trong nội dung Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được ghi trên cơ sở các thông tin giả mạo và khôi phục lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp trên cơ sở hồ sơ hợp lệ gần nhất, đồng thời thông báo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý theo quy định của pháp luật.

3. Nhà đầu tư chịu trách nhiệm về những thiệt hại phát sinh từ hành vi kê khai thông tin không chính xác, giả mạo nội dung hồ sơ, tài liệu.

Chương II

NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH

Mục 1. THỰC HIỆN QUY ĐỊNH VỀ NGÀNH, NGHỀ CẤM ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ NGÀNH, NGHỀ ĐẦU TƯ KINH DOANH CÓ ĐIỀU KIỆN

Điều 8. Thực hiện quy định về ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh

1. Tổ chức, cá nhân không được thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh trong các ngành, nghề quy định tại Điều 6 và các Phụ lục 1, 2 và 3 Luật Đầu tư.

2. Việc sản xuất, sử dụng sản phẩm quy định tại các Phụ lục 1, 2 và 3 của Luật Đầu tư trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, y tế, sản xuất dược phẩm, điều tra tội phạm, bảo vệ quốc phòng, an ninh thực hiện như sau:

a) Các chất ma túy quy định tại Phụ lục 1 của Luật Đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sản xuất, sử dụng theo quy định của Chính phủ về danh mục chất ma túy, tiền chất và Công ước thng nhất về chống ma túy năm 1961, Công ước Liên hợp quốc năm 1988 về chống buôn bán bất hợp pháp các cht ma túy và chất hướng thn;

b) Các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục 2 của Luật Đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép sản xuất, sử dụng theo quy định của Chính phủ về quản lý hóa chất thuộc diện kiểm soát của Công ước cấm phát triển, sn xuất, tàng trữ, sử dụng và phá hủy vũ khí hóa học và các văn bản hướng dẫn Công ước Rotterdam về thủ tục thỏa thuận có thông báo trước đối với một số hóa chất nguy hại và thuốc bảo vệ thực vật trong buôn bán quốc tế;

c) Mu các loài thực vật, động vật hoang dã quy định tại Phụ lục 3 của Luật Đầu tư được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép khai thác theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và Công ước về buôn bán quốc tế các loài động, thực vật hoang dã, nguy cấp (CITES).

Điều 9. Thực hiện quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh

1. Cá nhân, tổ chức kinh tế được quyền kinh doanh trong ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 Luật Đu tư kể từ khi đáp ứng đủ điều kiện và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong quá trình hoạt động đầu tư kinh doanh.

2. Điều kiện đầu tư kinh doanh được áp dụng theo một hoặc một số hình thức sau đây:

a) Giấy phép;

b) Giấy chứng nhận đủ điều kiện;

c) Chứng chỉ hành nghề;

d) Chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp;

đ) Văn bản xác nhận;

e) Các hình thức văn bản khác theo quy định của pháp luật không được quy định tại các Điểm a, b, c, d và đ Khoản này;

g) Các điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh mà không cần phải có xác nhận, chấp thuận dưới các hình thức văn bản quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản này.

3. Mọi cá nhân, tổ chức đáp ứng điều kiện đầu tư kinh doanh đều có quyền được cấp các văn bản quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản 2 Điều này (sau đây gọi chung là giấy phép) hoặc được quyền thực hiện hoạt động đầu tư, kinh doanh khi đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều này. Trong trường hợp từ chối cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép, cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải thông báo bằng văn bản cho cá nhân, tổ chức và nêu rõ lý do từ chối.

4. Trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính để được cấp giấy phép hoặc thực hiện các điều kiện quy định tại Điểm g Khoản 2 Điều này, doanh nghiệp không phải ghi ngành, nghề kinh doanh có điều kiện tại Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

Điều 10. Thực hiện quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài

1. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 6 Điều 2 Nghị định này gồm:

a) Điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài trong tổ chức kinh tế;

b) Điều kiện về nh thức đầu tư;

c) Điều kiện về phạm vi hoạt động đầu tư;

d) Điều kiện về đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư;

đ) Điều kiện khác theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế về đầu tư.

2. Nguyên tắc áp dụng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài:

a) Nhà đầu tư nước ngoài thực hiện hoạt động đầu tư thuộc các ngành, nghề khác nhau phải đáp ứng toàn bộ điều kiện đầu tư đối với các ngành, nghề đó;

b) Nhà đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng áp dụng của các điều ước quốc tế về đầu tư có quy định khác nhau về điều kiện đầu tư được lựa chọn áp dụng điều kiện đầu tư quy định tại một trong các điều ước đó; trường hợp đã lựa chọn một điều ước quốc tế thì nhà đầu tư nước ngoài thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của điều ước quốc tế đó;

c) Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam đã có quy đnh về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài thì áp dụng quy định của pháp luật Việt Nam;

d) Nhà đầu tư nước ngoài thuộc vùng lãnh thổ không phải là thành viên WTO thực hiện hoạt động đầu tư tại Việt Nam được áp dụng điều kiện đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ là thành viên WTO, trừ trường hợp pháp luật và điều ước quốc tế giữa Việt Nam và quốc gia, vùng lãnh thổ đó có quy định khác;

đ) Đối với những ngành, phân ngành dịch vụ chưa cam kết hoặc không được quy định tại Biểu cam kết của Việt Nam trong WTO và điều ước quốc tế về đầu tư khác mà pháp luật Việt Nam chưa có quy định về điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Bộ quản lý ngành để xem xét, quyết định;

e) Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đã được phép thực hiện hoạt động đầu tư trong các ngành, phân ngành dịch vụ quy định tại Điểm đ Khoản này và các ngành, phân ngành dịch vụ này đã được công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điều 13 Nghị định này, Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét, quyết định hoạt động đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài trong cùng ngành, nghề đó mà không phải lấy ý kiến của Bộ quản lý ngành.

Điều 11. Áp dụng điều kiện và thủ tục đầu tư đối với nhà đầu tư là công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài

1. Đối với các hoạt động đầu tư thực hiện tại Việt Nam, nhà đầu tư là công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài được quyền lựa chọn áp dụng điều kiện đầu tư và thủ tục đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài.

2. Trong trường hợp lựa chọn áp dụng điều kiện và thủ tục đầu tư như quy định đối với nhà đầu tư trong nước, nhà đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều này không được thực hiện các quyền và nghĩa vụ quy định đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Mục 2. KIỂM SOÁT VÀ CÔNG BỐ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ KINH DOANH VÀ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 12. Công bố điều kiện đầu tư kinh doanh

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ rà soát, tập hợp điều kiện đầu tư kinh doanh để công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

2. Điều kiện đầu tư kinh doanh được công bố theo quy định tại Khoản 1 Điều này gồm những nội dung sau đây:

a) Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Phụ lục 4 Luật Đầu tư;

b) Căn cứ áp dụng điều kiện đầu tư kinh doanh đối với các ngành, nghề quy định tại Điểm a Khoản này;

c) Điều kiện mà cá nhân, tổ chức kinh tế phải đáp ứng để thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh theo quy định tại Khoản 2 Điều 9 Nghị định này.

3. Trong trường hợp điều kiện đầu tư kinh doanh có sự thay đổi theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định, những nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này được cập nhật theo thủ tục sau:

a) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày các luật, pháp lệnh, nghị định được ban hành, Bộ, cơ quan ngang Bộ gửi văn bản đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề nghị cập nhật điều kiện đầu tư kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;

b) Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Bộ, cơ quan ngang Bộ, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cập nhật điều kiện đầu tư kinh doanh hoặc cập nhật nội dung thay đổi về điều kiện đầu tư kinh doanh trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Điều 13. Công bố điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ rà soát, tập hợp các ngành, nghề và điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định, điều ước quốc tế về đầu tư và ngành, phân ngành dịch vụ quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10 Nghị định này để công bố trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

2. Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài được công bố theo quy định tại Khoản 1 Điều này gồm những nội dung sau đây:

a) Ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;

b) Căn cứ áp dụng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài;

c) Nội dung điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định này;

d) Các ngành, phân ngành dịch vụ quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10 Nghị định này.

3. Những nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này được cập nhật trong các trường hợp sau:

a) Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài có sự thay đổi theo quy định tại các luật, pháp lệnh, nghị định và điều ước quốc tế về đầu tư;

b) Các ngành, phân ngành dịch vụ quy định tại Điểm e Khoản 2 Điều 10 Nghị định này được điều chỉnh theo kết quả rà soát quy định tại Khoản 1 Điều này.

4. Những nội dung được cập nhật trong các trường hợp quy định tại Khoản 3 Điều này được công bố trên Cng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài theo thủ tục quy định tại Khoản 3 Điều 12 Nghị định này.

Điều 14. Đề xuất sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh

1. Căn cứ điều kiện phát triển kinh tế – xã hội, yêu cầu quản lý nhà nước trong từng thời kỳ và điều ước quốc tế về đầu tư, Bộ, cơ quan ngang Bộ trình Chính phủ đề xuất sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh.

2. Ngoài những nội dung theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật, đề xuất sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh gồm những nội dung sau đây:

a) Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh dự kiến sửa đổi, bổ sung;

b) Phân tích sự cn thiết, mục đích của việc sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh phù hp với quy định tại các Khoản 1, 3 và 4 Điều 7 Luật Đầu tư;

c) Căn cứ sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh và đi tượng phải tuân thủ;

d) Đánh giá tính hợp lý, khả thi của việc sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh và sự phù hợp với điều ước quốc tế về đầu tư;

đ) Đánh giá tác động của việc sửa đổi, bổ sung ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện hoặc điều kiện đầu tư kinh doanh đối với công tác quản lý nhà nước và hoạt động đầu tư kinh doanh của các đối tượng phải tuân thủ.

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về đề xuất quy định tại Khoản 2 Điều này trong quá trình thẩm định, phê duyệt đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, nghị định theo quy định của pháp luật về ban hành văn bản quy phạm pháp luật.

Điều 15. Rà soát, đánh giá tình hình thực hiện quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện

1. Hằng năm và theo yêu cầu quản lý của mình, Bộ, cơ quan ngang Bộ có trách nhiệm rà soát, đánh giá tình hình thực hiện các quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và các điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của mình.

2. Nội dung rà soát, đánh giá:

a) Đánh giá tình hình thực hiện các quy định của pháp luật về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và các điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ có hiệu lực đến thời điểm rà soát, đánh giá;

b) Đánh giá hiệu lực, hiệu quả thực hiện các quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh; vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện;

c) Đánh giá thay đổi về điều kiện kinh tế – xã hội, kỹ thuật, cônnghệ, yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực và các điều kiện khác ảnh hưng đến việc thực hiện quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có);

d) Kiến nghị sửa đổi, bổ sung quy định về ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh (nếu có).

3. Bộ, cơ quan ngang Bộ gửi đề xuất theo nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này cho Bộ Kếhoạch và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.

Chương III

ƯU ĐÃI VÀ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ

Mục 1. ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

Điều 16. Đối tượng và nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư

1. Đối tượng được hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều 15 và Điều 16 Luật Đầu tư gồm:

a) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư hoặc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư theo quy định tại Phụ lục I Nghị định này;

b) Dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Phụ lục II Nghị định này;

c) Dự án đầu tư có quy mô vốn từ 6.000 tỷ đồng trở lên, thực hiện giải ngân tối thiểu 6.000 tỷ đồng trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc kể từ ngày được quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;

d) Dự án đầu tư tại vùng nông thôn sử dụng từ 500 lao động trở lên (không bao gồm lao động làm việc không trọn thời gian và lao động có hợp đồng lao động dưới 12 tháng);

đ) Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, tổ chức khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về công nghệ cao và pháp luật về khoa học công nghệ.

2. Nguyên tắc áp dụng ưu đãi đầu tư:

a) Dự án đầu tư quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều này được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

b) Dự án đầu tư quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều này được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn;

c) Dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn được hưởng ưu đãi đầu tư như quy định đối với dự án đầu tư thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

d) Dự án đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng các mức ưu đãi đầu tư khác nhau được áp dụng mức ưu đãi cao nhất;

đ) Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với dự án đầu tư tại khu công nghiệp, khu chế xuất quy định tại Mục 55 Phụ lục II Nghị định này thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp;

e) Ưu đãi tiền thuê đất theo địa bàn khu công nghiệp, khu chế xuất quy định tại Mục 55 Phụ lục II Nghị định này không áp dụng đối với dự án đầu tư tại các khu công nghiệp, khu chế xuất thuộc các quận nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương và các đô thị loại I trực thuộc tnh.

Điều 17. Thủ tục áp dụng ưu đãi đầu tư

1. Ưu đãi đầu tư ghi tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư gm những nội dung sau đây:

a) Đối tượng và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư theo quy định tại Điều 16 Nghị định này;

b) Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về thuế và pháp luật về đất đai.

2. Đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư căn cứ nội dung ưu đãi đầu tư quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư để hưởng ưu đãi đầu tư. Căn cứ áp dụng ưu đãi đầu tư đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ là Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

3. Đối với dự án đầu tư không thuộc trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều này, nhà đầu tư căn cứ đối tượng hưng ưu đãi đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 16 Nghị định này, quy định của pháp luật có liên quan để tự xác định ưu đãi đầu tư và thực hiện thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư tại Cơ quan áp dụng ưu đãi đầu tư.

4. Ưu đãi đầu tư được điều chỉnh trong các trường hợp sau:

a) Trường hợp dự án đầu tư đáp ứng điều kiện để được hưng thêm ưu đãi đầu tư thì nhà đầu tư được hưng ưu đãi đầu tư đó cho thời gian ưu đãi còn lại;

b) Nhà đầu tư không được hưởng ưu đãi theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư trong trường hợp dự án đầu tư không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư quy định tại Giy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư khác thì nhà đầu tư được hưng ưu đãi theo điều kiện đó;

c) Trường hợp dự án đầu tư có thời gian không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư thì nhà đầu tư không được hưởng ưu đãi đầu tư cho thời gian không đáp ứng điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư.

5. Tổ chức kinh tế mới thành lập hoặc thực hiện dự án đầu tư từ việc chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế, chuyển đổi sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng dự án đầu tư được kế thừa các ưu đãi đầu tư của dự án đầu tư trước khi chuyển đổi, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng.

Mục 2. HỖ TRỢ ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ

Điều 18. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất

1. Phạm vi, đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí, định mức hỗ trợ đầu tư từ ngân sách trung ương để xây dựnkết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn thực hiện theo Chương trình mục tiêu đầu tư hạ tầng khu công nghiệp được phê duyệt trong từng giai đoạn.

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cân đối nguồn ngân sách địa phương để hỗ trợ nhà đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất.

Điều 19. Hỗ trợ đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội khu kinh tế, khu công nghệ cao

1. Nguồn vốn ngân sách nhà nước được bố trí để hỗ trợ các hoạt động sau đây:

a) Đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầnkỹ thuật, hạ tầng xã hội trong khu công nghệ cao; đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và các công trình dịch vụ công cộng quan trọng trong khu kinh tế;

b) Bồi thường, giải phóng mặt bằng, rà phá bom mìn, vật liệu nổ trong khu công nghệ cao, các khu chức năng trong khu kinh tế;

c) Bồi thường, giải phóng mặt bằng, xây dựng hạ tng kỹ thuật và hạ tng xã hội khu nhà ở cho người lao động và khu tái định cư, tái định canh cho người bị thu hồi đất trong khu kinh tế, khu công nghệ cao;

d) Đầu tư xây dựng khu xử lý chất thải rắn tập trung và hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường của khu công nghệ cao, các khu chức năng trong khu kinh tế.

2. Ngoài các hình thức hỗ trợ quy định tại Khoản 1 Điều này, khu công nghệ cao được hưởng các chính sách hỗ trợ khác về đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật theo quy định của pháp luật về khu công nghệ cao.

3. Thủ tướng Chính phủ quyết định chính sách phát triển nhà ở trong khu công nghệ cao.

Điều 20. Đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất

1. Hoạt động đầu tư kinh doanh hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp, khu chế xut đã được cp có thẩm quyền phê duyệt.

2. Đối với địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, căn cứ vào điều kiện cụ thể của địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập hoặc giao cho đơn vị sự nghiệp có thu làm nhà đầu tư dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất.

Chương IV

THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Điều 21. Trách nhiệm công bố và cung cấp thông tin về dự án đầu tư

1. Cơ quan đăng ký đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch, tài nguyên và môi trường và các cơ quan qun lý nhà nước khác có trách nhiệm công bố đầy đủ, công khai quy hoạch, danh mục dự án đầu tư theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp nhà đầu tư có yêu cầu cung cấp thông tin về quy hoạch, danh mục dự án đầu tư và các thông tin khác liên quan đến dự án đầu tư, các cơ quan quy định tại Khoản 1 Điều này có trách nhiệm cung cấp thông tin theo thẩm quyn cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của nhà đầu tư.

3. Nhà đầu tư có quyền sử dụng thông tin theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này để lập hồ sơ đăng ký đầu tư.

Điều 22. Trình tự thực hiện dự án đầu tư

1. Tùy thuộc tính chất, quy mô và điều kiện của từng dự án, dự án đầu tư được thực hiện theo một hoặc một số thủ tục sau đây:

a) Quyết định chủ trương đầu tư, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này;

b) Thành lập tổ chức kinh tế theo quy định tại Điều 44 Nghị định này đối với nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức thành lập tổ chức kinh tế;

c) Thực hiện thủ tục giao đất, giao lại đất, cho thuê đất, cho thuê lại đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (nếu có);

d) Thực hiện thủ tục về xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng (nếu có).

2. Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án đầu tư có sử dụng đất thực hiện dự án đầu tư theo quy định tương ứng tại văn bản quyết định phê duyệt kết quả trúng đấu giá, văn bản phê duyệt kết quả lựa chọn nhà đầu tư và quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng và pháp luật có liên quan mà không phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 23. Thực hiện thủ tục đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài

1. Trước khi thực hiện thủ tục cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư kê khai trực tuyến các thông tin về dự án đầu tư trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày kê khai hồ sơ trực tuyến, nhà đầu tư nộp hồ sơ cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.

2. Sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ, nhà đầu tư được cấp tài khoản truy cập Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để theo dõi tình hình xử lý hồ sơ.

3. Cơ quan đăng ký đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài để tiếp nhận, xử lý, trả kết quả hồ sơ đăng ký đầu tư, cập nhật tình hình xử lý hồ sơ và cấp mã số cho dự án đầu tư.

4. Trong trường hợp Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài gặp sự cố không thể truy cập, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy trình dự phòng như sau:

a) Cơ quan đăng ký đầu tư tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bằng bản giấy và đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp mã số cho dự án đầu tư. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp mã số dự án và thông báo cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư được cấp theo quy trình dự phòng, Cơ quan đăng ký đầu tư cập nhật thông tin về dự án đầu tư vào Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

Điều 24. Cơ chế phối hợp giải quyết thủ tục đầu tư và thủ tục đăng ký doanh nghiệp của nhà đầu tư nước ngoài

1. Ngoài thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thủ tục đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật Đầu tư, Nghị định này và pháp luật về doanh nghiệp, nhà đầu tư nước ngoài có quyn thực hiện các thủ tục này tại một đu mi theo trình tự sau:

a) Nhà đầu tư nộp hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

c) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký kinh doanh xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và thông báo ý kiến cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

d) Trong trường hợp có yêu cầu điều chỉnh hoặc bổ sung hồ sơ đăng ký đầu tư hoặc hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp, Cơ quan đăng ký đầu tư thông báo 01 lần về toàn bộ nội dung không hợp lệ cho nhà đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ;

đ) Căn cứ hồ sơ đăng ký đầu tư và hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp đã tiếp nhận, Cơ quan đăng ký đầu tư và Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm phối hợp xử lý hồ sơ và trả kết quả cho nhà đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 Điều này và các thủ tục khác có yêu cầu phối hợp giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và Cơ quan đăng ký kinh doanh.

Điều 25. Thủ tục lấy ý kiến thẩm định dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

1. Trong quá trình thẩm định dự án đầu tư để quyết định chủ trương đầu tư, Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đó. Văn bản lấy ý kiến phải xác định nội dung đề nghị có ý kiến theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này và thời hạn trả lời theo quy định của Luật Đầu tư và Nghị định này.

2. Cơ quan nhà nước có thm quyền không xem xét lại các nội dung đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thẩm định, phê duyệt trước đó.

3. Đối với dự án đầu tư dự kiến thực hiện tại địa điểm không có quy hoạch hoặc không thuộc quy hoạch đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến cơ quan quản lý nhà nước về quy hoạch để trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư.

4. Đối với dự án đầu tư của nhà đầu tư nước ngoài sử dụng đất tại đảo, xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của cơ quan liên quan theo quy định của pháp luật về đất đai trong quá trình thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư, trừ dự án đầu tư thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

Điều 26. Trách nhiệm thực hiện dự án đầu tư

1. Trong quá trình triển khai thực hiện dự án đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư, xây dựng, đất đai, bảo vệ môi trường, lao động và quy định của pháp luật có liên quan.

2. Đối với dự án đầu tư thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư, nhà đầu tư có trách nhiệm triển khai thực hiện dự án đầu tư theo đúng nội dung quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư và quy định của pháp luật có liên quan.

3. Nhà đầu tư có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo hoạt động đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và pháp luật liên quan; cung cấp các văn bản, tài liệu, thông tin liên quan đến nội dung kiểm tra, thanh tra và giám sát hoạt động đầu tư cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 27. Bảo đảm thực hiện dự án đầu tư

1. Nhà đầu tư phải ký quỹ trong trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư, trừ các trường hợp sau:

a) Nhà đầu tư trúng đấu giá quyền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;

b) Nhà đầu tư trúng đấu thầu thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đấu thầu;

c) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trên cơ sở nhận chuyển nhượng dự án đầu tư đã thực hiện ký quỹ hoặc đã hoàn thành việc góp vốn, huy động vốn theo tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, văn bản quyết định chủ trương đầu tư;

d) Nhà đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư trên cơ sở nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất của người sử dụng đất khác;

đ) Nhà đầu tư là đơn vị sự nghiệp có thu, công ty phát triển khu công nghệ cao được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế.

2. Việc ký quỹ theo quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện trên cơ sở thỏa thuận bằng văn bản giữa Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư sau khi dự án đầu tư được quyết định chủ trương đu tư nhưng phải trước thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư thì thời điểm ký quỹ là thời điểm giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất.

3. Mức ký quỹ được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên vốn đầu tư của dự án đầu tư quy định tại văn bản quyết định chủ trương đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo nguyên tc lũy tiến từng phần như sau:

a) Đối với phần vốn đến 300 tỷ đồng, mức ký quỹ là 3%;

b) Đi với phần vn trên 300 tỷ đồng đến 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 2%;

c) Đối với phần vốn trên 1.000 tỷ đồng, mức ký quỹ là 1%.

4. Vốn đầu tư của dự án theo quy định tại Khoản 3 Điều này không bao gồm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp cho nhà nước và chi phí xây dựng các công trình công cộng thuộc dự án đu tư. Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất trong từng giai đoạn, mức ký quỹ được tính theo vốn đầu tư của dự án tương ứng với từng giai đoạn giao đất, cho thuê đất.

5. Tiền ký quỹ được nộp vào tài khoản của Cơ quan đăng ký đầu tư mở tại ngân hàng thương mại tại Việt Nam theo lựa chọn của nhà đầu tư. Nhà đầu tư chịu chi phí liên quan đến việc mở, duy trì tài khoản ký quỹ và thực hiện các giao dịch liên quan đến tài khoản ký quỹ.

6. Nhà đầu tư được giảm tiền ký quỹ trong các trường hợp sau:

a) Giảm 25% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất;

b) Giảm 50% số tiền ký quỹ đối với dự án đầu tư thuộc ngành, nghề đặc biệt ưu đãi đầu tư; dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; dự án đầu tư thuộc ngành, nghề ưu đãi đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn; dự án đầu tư thực hiện trong khu cônnghệ cao, khu kinh tế, kể cả dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghệ cao, khu kinh tế.

7. Nhà đầu tư đã tạm ứng tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư được hoãn thực hiện nghĩa vụ ký quỹ tương ứng với số tiền giải phóng mặt bằng, tái định cư đã tạm ứng.

8. Nhà đầu tư được hoàn trả tiền ký quỹ theo nguyên tắc sau:

a) Hoàn trả 50% số tiền ký quỹ tại thời điểm nhà đầu tư hoàn thành thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và được cấp các giấy phép, chấp thuận khác theo quy định của pháp luật để thực hiện hoạt động xây dựng (nếu có) không chậm hơn tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư;

b) Hoàn trả số tiền ký quỹ còn lại và tiền lãi phát sinh từ khoản ký quỹ (nếu có) tại thời điểm nhà đầu tư hoàn thành việc nghiệm thu công trình xây dựng và lắp đặt máy móc, thiết bị để dự án đầu tư hoạt động không chậm hơn tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản quyết định chủ trương đầu tư;

c) Trường hợp giảm vốn đầu tư của dự án, nhà đầu tư được hoàn trả số tiền ký quỹ tương ứng với số vốn đầu tư giảm theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (điều chỉnh) hoặc văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;

d) Trường hợp dự án đầu tư không thể tiếp tục thực hiện vì lý do bất khả kháng hoặc do lỗi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong quá trình thực hiện các thủ tục hành chính, nhà đầu tư được xem xét hoàn trả khoản tiền ký quỹ theo thỏa thuận với Cơ quan đăng ký đầu tư.

9. Tiền ký quỹ nộp vào ngân sách nhà nước trừ các trường hợp quy định tại Khoản 8 Điều này.

10. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi các điều kiện ký quỹ, Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư thỏa thuận điều chỉnh việc ký quỹ theo quy định tại Điều này.

Mục 2. THỦ TỤC QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ

Điều 28. Thẩm quyền tiếp nhận, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:

a) Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;

b) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.

2. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:

a) Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;

b) Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

3. S Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:

a) Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

b) Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

4. Cơ quan quy định tại các Khoản 1, 2 và 3 Điều này là cơ quan nhà nước có thẩm quyền điều chỉnh và thu hồi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương đã cấp cho nhà đầu tư trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành.

Điều 29. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

1. Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư.

2. Đi với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 Điều này trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thi điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều này nếu đáp ứng các điều kiện sau:

a) Mục tiêu của dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh;

b) Dự án đầu tư đáp ứnđiều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Khoản 1 Điều 10 Nghị định này (nếu có).

Điều 30. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cp tỉnh được quy định tại Điều 32 Luật Đầu tư.

2. Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư theo quđịnh tại Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến thực hiện dự án đầu tư.

3. Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến thẩm định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về nội dung dự án đầu tư thuộc phạm vi quản lý của cơ quan đó, gồm:

a) Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế – xã hội, quy hoạch phát triển ngành và quy hoạch sử dụng đất;

b) Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);

c) Điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (đối với dự án có mục tiêu thuộc ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài);

d) Ưu đãi đầu tư và điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư (đối với dự án thuộc đối tượng hưởng ưu đãi đầu tư);

đ) Công nghệ sử dụng trong dự án đầu tư (đối với dự án sử dụng công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư).

4. Trình tự, thủ tục, nội dung quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện theo quy định tại các Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7 và 8 Điều 33 Luật Đầu tư.

5. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định chủ trương đầu tư.

6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

7. Đối với dự án đầu tư được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến thẩm định theo quy định tại Khoản 3 Điều này để cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ mà không phải trình Ủy ban nhân dân cấp tnh quyết định chủ trương đầu tư.

Điều 31. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

1. Dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ được quy định tại Điều 31 Luật Đầu tư.

2. Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 34 Luật Đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư nơi dự kiến thực hiện dự án đầu tư.

3. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư đng thời gi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến dự án đầu tư để lấy ý kiến về các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này.

4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan quy định tại Khoản 3 Điều này có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình gửi Cơ quan đăng ký đầu tư và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

5. Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Cơ quan đăng ký đầu tư trình y ban nhân dân cp tỉnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về các nội dung sau đây:

a) Nhu cầu sử dụng đất, điều kiện giao đất, cho thuê đất và cho phép chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai (đối với dự án được giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất);

b) Phương án giải phóng mặt bằng, di dân, tái định cư (nếu có) đối với dự án đầu tư đề nghị giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đt;

c) Các nội dung khác thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (nếu có).

6. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định gm các nội dung quy định tại Khoản 6 Điều 33 Luật Đầu tư để trình Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư.

7. Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư gồm các nội dung quy định tại Khoản 8 Điều 33 Luật Đầu tư. Văn bn quyết định chủ trương đầu tư được gi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan đăng ký đầu tư.

8. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

9. Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này để thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau:

a) Đối với dự án đầu tư quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 28 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tnh quyết định chủ trương đầu tư. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư;

b) Đối với dự án đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan, Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

Điều 32. Thủ tục quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Việc quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 30 và Điều 31 Nghị định này.

2. Đối với dự án đầu tư được nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đấu thầu, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất, dự án đầu tư có yêu cầu chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 32 Luật Đầu tư thực hiện tại khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế lấy ý kiến thẩm định theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này để quyết định chủ trương đầu tư.

3. Đối với dự án đầu tư có quy mô vốn đầu tư từ 5.000 tỷ đồng trở lên quy định tại Khoản 2 Điều 31 Luật Đầu tư phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này để quyết định chủ trương đầu tư theo quy định sau:

a) Đối với dự án đầu tư quy định tại Khoản 1 và Khoản 3 Điều 28 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định chủ trương đầu tư. Ủy ban nhân cấp tnh quyết định chủ trương đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư. Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư;

b) Đối với dự án đầu tư quy định tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan, Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế xem xét, quyết định chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định chủ trương đầu tư được gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư.

Mục 3. THỦ TỤC ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẶN ĐĂNG KÝ ĐẦU TƯ, QUYẾT ĐỊNH CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ

Điều 33. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư

1. Trường hợp thay đổi tên dự án đầu tư, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc thay đổi tên nhà đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư kèm theo tài liệu liên quan đến việc thay đổi tên, địa chỉ của nhà đầu tư hoặc tên dự án đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Trường hợp điều chỉnh địa điểm thực hiện dự án đầu tư, diện tích đất sử dụng; mục tiêu, quy mô dự án đầu tư; vốn đầu tư của dự án, tiến độ góp vốn và huy động các nguồn vốn; thời hạn hoạt động của dự án; tiến độ thực hiện dự án đầu tư; ưu đãi, hỗ trợ đầu tư (nếu có) và các điều kiện đối với nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư (nếu có), nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư, gồm:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

b) Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm điều chỉnh;

c) Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (đối với các trường hợp điều chỉnh nội dung quy định tại các Khoản 4, 5, 6, 7, 8 và 10 Điều 39 Luật Đầu tư);

d) Giải trình hoặc cung cấp giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh những nội dung quy định tại các Điểm b, c, d, đ, e, g Khoản 1 Điều 33 Luật Đầu tư (nếu có).

3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

4. Việc điều chỉnh nhà đầu tư thực hiện theo thủ tục quy định tại các Điều 37, 38 và 39 Nghị định này.

Điều 34. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có), nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau:

a) Nhà đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định này cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư gi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan để lấy ý kiến về những nội dung điều chỉnh;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản này có ý kiến về nội dung điều chỉnh thuộc phạm vi quản lý của mình;

d) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của cơ quan quy định tại Điểm c Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh dự án đầu tư để trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư và gửi cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

e) Căn cứ văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tnh.

2. Trường hợp điều chỉnh các nội dung không được quy định tại Khoản 1 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục theo quy định tương ứng tại Điều 33 Nghị định này.

Điều 35. Thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ

1. Trường hợp điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính; tăng hoặc giảm vốn đầu tư trên 10% tng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư; điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có), nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định sau:

a) Nhà đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ quy định tại Khoản 2 Điều 33 Nghị định này cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi 02 bộ hồ sơ cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, đồng thời gửi hồ sơ cho cơ quan quản lý nhà nước có liên quan để lấy ý kiến về các nội dung quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này liên quan đến nội dung điều chỉnh;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản này có ý kiến về những nội dung thuộc phạm vi quản lý nhà nước của mình;

d) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tnh xem xét, có ý kiến gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về những nội dung quy định tại Khoản 5 Điều 31 Nghị định này liên quan đến nội dung điều chỉnh;

đ) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tnh quy định tại Điểm d Khoản này, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định các nội dung điều chỉnh, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;

e) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bn quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan đăng ký đầu tư;

g) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhn đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

2. Trường hợp điều chỉnh các nội dung không được quy định tại Khoản 1 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục theo quy định tương ứng tại Điều 33 Nghị định này.

Điều 36. Thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Khi điều chỉnh dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư trong các trường hợp sau:

a) Điều chỉnh mục tiêu, địa điểm đầu tư, công nghệ chính;

b) Tăng hoặc giảm trên 10% tổng vốn đầu tư làm thay đổi mục tiêu, quy mô và công suất của dự án đầu tư;

c) Điều chỉnh thời hạn thực hiện của dự án đầu tư hoặc thay đổi điều kiện đối với nhà đầu tư (nếu có).

2. Trình tự, thủ tục quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư thực hiện theo quy định tương ứng tại Điều 34 và Điều 35 Nghị định này.

3. Đối với dự án quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định này, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế lấy ý kiến thẩm định theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này liên quan đến nội dung điều chỉnh. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến thẩm định, Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư.

4. Đối với dự án quy định tại Khoản 3 Điều 32 Nghị định này, Cơ quan đăng ký đầu tư lấy ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Khoản 3 Điều 30 Nghị định này liên quan đến nội dung điều chỉnh để quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư theo quy định sau:

a) Đối với dự án đầu tư quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 32 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo thẩm định trình Ủy ban nhân dân cấp tnh quyết định điều chnh chủ trương đầu tư. Ủy ban nhân cấp tỉnh quyết định điều chnh chủ trương đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Cơ quan đăng ký đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư và nhà đầu tư;

b) Đối với dự án đầu tư quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 32 Nghị định này, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Kế hoạch và Đầu tư và cơ quan có liên quan, Ban Quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư và nhà đầu tư.

Điều 37. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư trong trường hợp chuyển nhượng dự án đầu tư

1. Nhà đầu tư được quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ dự án đầu tư của mình cho nhà đầu tư khác theo các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư. Trường hợp chuyển nhượng dự án phát sinh thu nhập, nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư thực hiện nghĩa vụ về thuế theo quy định của pháp luật.

2. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư:

a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư, gồm: Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư; báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư đến thời điểm chuyển nhượng dự án đầu tư; hợp đồng chuyển nhượng dự án đầu tư hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương; bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu khác có giá trị pháp lý tương đương đối với nhà đầu tư là tổ chức của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng; bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bn quyết định chủ trương đầu tư (nếu có); bản sao Hợp đồng BCC đi với dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BCC; bản sao một trong các tài liệu sau của nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư: báo cáo tài chính 02 năm gần nhất của nhà đầu tư, cam kết hỗ trợ tài chính của công ty mẹ, cam kết hỗ trợ tài chính của tổ chức tài chính, bảo lãnh về năng lực tài chính của nhà đầu tư, tài liệu thuyết minh năng lực tài chính của nhà đầu tư;

b) Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư để điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này.

3. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 04 bộ hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản này có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;

d) Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cơ quan đăng ký đầu tư lập báo cáo về việc đáp ứng điều kiện chuyển nhượng dự án theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

đ) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của Cơ quan đăng ký đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư;

e) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.

4. Thủ tục thay đổi nhà đầu tư đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ:

a) Nhà đầu tư chuyển nhượng dự án đầu tư nộp 08 bộ hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều này cho Cơ quan đăng ký đầu tư;

b) Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư gửi hồ sơ cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền để lấy ý kiến thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư;

c) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của Cơ quan đăng ký đầu tư, các cơ quan quy định tại Điểm b Khoản này có ý kiến về điều kiện chuyển nhượng thuộc phạm vi quản lý của mình;

d) Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này, Cơ quan đăng ký đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, có ý kiến gi Bộ Kế hoạch và Đầu tư về nội dung quy định tại Điểm c và Điểm d Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư (nếu có).

đ) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp tnh, Bộ Kế hoạch và Đầu tư lập báo cáo thẩm định về điều kiện chuyển nhượng dự án đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư;

e) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của Bộ Kế hoạch và Đu tư, Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư. Văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư được gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Cơ quan đăng ký đầu tư;

g) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư nhận chuyển nhượng dự án đầu tư.

5. Thủ tục thay đi nhà đầu tư đối với dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư và không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện theo quy định tương ứng tại Khoản 3 và Khoản 4 Điều này.

6. Đối với dự án thực hiện theo quyết định chủ trương đầu tư của Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế (sau đây gọi là Ban Quản lý), Ban Quản lý quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư khi đáp ứng điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 45 Luật Đầu tư.

7. Đối với dự án đầu tư đã được quyết định chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã hoàn thành việc góp vốn, huy độnvốn và đưa dự án vào khai thác, vận hành thì không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại các Khoản 3, 4, 5 và 6 Điều này. Trường hợp dự án thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

8. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài nhận chuyển nhượng dự án đầu tư và thành lập tổ chức kinh tế để thực hiện dự án đầu tư đó thì thực hiện thủ tục cấp hoặc điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, sau đó thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

Điều 38. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế

1. Tổ chức kinh tế được hình thành trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là tổ chức lại) được kế thừa và tiếp tục thực hiện các quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư đối với dự án đầu tư đã thực hiện trước khi tổ chức lại.

2. Nhà đầu tư quyết định việc tổ chức lại và xử lý tài sản, quyền, nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.

3. Sau khi hoàn thành thủ tục quy định tại Khoản 2 Điều này, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư để điều chỉnh dự án đầu tư. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu có giá trị pháp lý tương đương của nhà đầu tư tiếp nhận dự án đầu tư;

c) Bản sao nghị quyết hoặc quyết định của nhà đầu tư về việc tổ chức lại, trong đó có nội dung về việc xử lý tài sản, quyền và nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư.

4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 3 Điều này, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh, cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư.

5. Đối với dự án đầu tư không thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục điều chỉnh nhà đầu tư theo quy định tại các Khoản 3 và Khoản 4 Điều này. Việc chuyển quyền sở hữu tài sản cho nhà đầu tư tiếp nhận dự án đầu tư sau khi tổ chức lại thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự, pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật có liên quan.

Điều 39. Thủ tục điều chỉnh dự án đầu tư theo bản án, quyết định của tòa án, trọng tài

1. Đối với dự án đầu tư phải điều chỉnh theo bản án, quyết định có hiệu lực của tòa án, trọng tài thì nhà đầu tư căn cứ bản án, quyết định đó để điều chỉnh, tiếp nhận và tiếp tục triển khai thực hiện dự án đầu tư.

2. Đối với dự án đầu tư thực hiện theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cho Cơ quan đăng ký đầu tư nơi thực hiện dự án đầu tư. Hồ sơ gồm:

a) Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;

b) Bản sao chứng minh nhân dân, thẻ căn cước hoặc hộ chiếu đối với nhà đầu tư là cá nhân, bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác xác nhận tư cách pháp lý đi với nhà đầu tư là tổ chức;

c) Bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của tòa án, trọng tài.

3. Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Khoản 2 Điều này.

Điều 40. Thủ tục nộp, cấp lại và hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bị mất hoặc bị hng, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư. Cơ quan đăng ký đầu tư xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Trường hợp thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư không đúng với thông tin tại hồ sơ đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư hiệu đính thông tin trên Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của nhà đầu tư.

3. Đối với dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng không thuộc trường hợp phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều 36 Luật Đầu tư, nhà đầu tư được tiếp tục thực hiện dự án đầu tư và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có nhu cầu).

Mục 4. THỦ TỤC CHẤM DỨT DỰ ÁN ĐẦU TƯ

Điều 41. Điều kiện, thủ tục chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

1. Dự án đầu tư chm dứt hoạt động trong các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư.

2. Việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư thực hiện theo thủ tục sau:

a) Trường hợp tự quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư, nhà đầu tư gửi quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày quyết định, kèm theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có);

b) Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư theo các điều kiện quy định trong hợp đồng, điều lệ doanh nghiệp hoặc hết thời hạn hoạt động của dự án đầu tư theo quy định tại Điểm b và Điểm c Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư, nhà đầu tư thông báo và nộp lại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (nếu có) cho Cơ quan đăng ký đầu tư trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư kèm theo bản sao tài liệu ghi nhận việc chm dứt hoạt động của dự án đầu tư;

c) Trường hợp chấm dứt hoạt động dự án đầu tư theo quy định tại các Điểm d, đ, e, g và h Khoản 1 Điều 48 Luật Đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, đồng thời thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư chấm dứt hiệu lực kể từ ngày quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư có hiệu lực.

3. Đối với dự án đầu tư hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư mà không thu hồi Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc Giấy phép đầu tư. Trong trường hợp này, nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh), Giấy phép đầu tư tiếp tục có hiệu lực.

4. Trường hợp chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đồng thời chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế thì dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều này và nhà đầu tư thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động của tổ chức kinh tế theo quy định của pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

5. Sau khi dự án đầu tư chấm dứt hoạt động, việc thanh lý dự án đầu tư thực hiện như sau:

a) Nhà đầu tư tự thanh lý dự án đầu tư theo quy định của pháp luật về thanh lý tài sản;

b) Đối với dự án đầu tư được nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dng đất thì quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất được thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai;

c) Trong quá trình thanh lý dự án đầu tư, nếu nhà đầu tư là tổ chức kinh tế bị giải thể hoặc lâm vào tình trạng phá sản thì việc thanh lý dự án đầu tư thực hiện theo quy định của pháp luật về giải thể, phá sản tổ chức kinh tế.

Điều 42. Chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong trường hợp Cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư

1. Trường hợp dự án đầu tư ngừng hoạt động và Cơ quan đăng ký đầu tư không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục sau:

a) Lập biên bản về việc dự án đầu tư ngừng hoạt động và không liên lạc được với nhà đầu tư;

b) Gi văn bản yêu cầu nhà đầu tư liên lạc với Cơ quan đăng ký đầu tư để giải quyết việc chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư đến địa chỉ mà nhà đầu tư đăng ký với Cơ quan đăng ký đầu tư. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày gửi văn bản theo quy định tại Điểm này mà nhà đầu tư không liên lạc, Cơ quan đăng ký đầu tư thực hiện thủ tục quy định tại Điểm c Khoản này;

c) Gi văn bản đề nghị hỗ trợ liên lạc với nhà đầu tư đến Ủy ban nhân dân cp xã nơi nhà đầu tư cư trú (đối với nhà đầu tư trong nước là cá nhân), cơ quan đại diện ngoại giao tại Việt Nam của nước mà nhà đầu tư manquốc tịch (đối với nhà đầu tư nước ngoài) đồng thời đăng tải thông báo yêu cu nhà đầu tư liên lạc với Cơ quan đăng ký đầu tư để giải quyết việc chm dứt hoạt động của dự án đầu tư trong thời hạn 90 ngày trên Cng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

2. Sau khi thực hiện các biện pháp quy định tại Khoản 1 Điều này và hết thời hạn 12 tháng kể từ ngày dự án đầu tư ngừng hoạt động mà không liên lạc được với nhà đầu tư hoặc đại diện hợp pháp của nhà đầu tư, Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư.

3. Việc quản lý tài sản của dự án đầu tư sau khi Cơ quan đăng ký đầu tư quyết định chấm dứt hoạt động thực hiện theo quy định của pháp luật dân sự về quản lý tài sản của người vng mặt tại nơi cư trú.

4. Trong phạm vi chức năng, thẩm quyền của mình, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện các nhiệm vụ sau:

a) Cơ quan đăng ký đầu tư chỉ định người giám sát việc quản lý tài sản của dự án đầu tư bị chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều này khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, người có quyền, lợi ích liên quan, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác;

b) Cơ quan thuế, hải quan có trách nhiệm thực hiện các biện pháp theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật có liên quan để thu hồi nợ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của nhà đầu tư đối với nhà nước (nếu có);

c) Cơ quan quản lý nhà nước về đất đai thực hiện thu hồi đất, xử lý tài sản gắn liền với đất trontrường hợp dự án đầu tư thuộc diện thu hồi đất theo quy định của pháp luật về đất đai;

d) Cơ quan qun lý nhà nước về lao động đề xuất, hướng dẫn hỗ trợ người lao động bị mất việc làm và giải quyết các chế độ liên quan theo quy định của pháp luật về lao động;

đ) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác thực hiện hoạt động quản lý nhà nước đối với dự án đầu tư trong phạm vi chức năng, thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

5. Mọi yêu cầu hoặc tranh chấp giữa nhà đầu tư với cá nhân, tổ chức về các quyền, nghĩa vụ liên quan đến dự án đầu tư quy định tại Điều này được giải quyết tại Tòa án, Trọng tài theo thỏa thuận giữa các bên và quy định của pháp luật.

Điều 43. Chấm dứt hiệu lực của văn bản quyết định chủ trương đầu tư

Văn bản quyết định chủ trương đầu tư và văn bản quyết định điều chỉnh chủ trương đầu tư chấm dứt hiệu lực theo quy định tại văn bản đó hoặc trong trường hợp dự án đầu tư chấm dứt hoạt động theo quy định tại Điều 48 Luật Đầu tư.

Mục 5. THÀNH LẬP TỔ CHỨC KINH TẾ, GÓP VỐN, MUA CỔ PHẦN, PHẦN VỐN GÓP CỦA NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 44. Thành lập tổ chức kinh tế của nhà đầu tư nước ngoài

1. Nhà đầu tư nước ngoài thành lập tổ chức kinh tế thực hiện thủ tục như sau:

a) Thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại các Điều 29, 30 và 31 Nghị định này;

b) Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điểm a Khoản này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục thành lập tổ chức kinh tế để trin khai dự án đầu tư và các hoạt động kinh doanh.

2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục thành lập tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế. Cơ quan đăng ký kinh doanh không được yêu cầu nhà đầu tư nộp thêm bất kỳ loại giấy tờ nào khác ngoài hồ sơ theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp hoặc pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế; không xem xét lại nội dung đã được quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Vốn điều lệ của tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập để thực hiện dự án đầu tư không nhất thiết phải bằng vốn đầu tư của dự án đầu tư. Tổ chức kinh tế thành lập theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này thực hiện góp vốn và huy động các nguồn vốn khác để thực hiện dự án đầu tư theo tiến độ quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

Điều 45. Thực hiện dự án đầu tư và hoạt động đầu tư kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

1. Kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương, tổ chức kinh tế do nhà đầu tư nước ngoài thành lập là nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư theo quy định tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Trong trường hợp có dự án đầu tư mới ngoài dự án đầu tư đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện thủ tục sau:

a) Tổ chức kinh tế quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại các Điều 29, 30 và 31 Nghị định này;

b) Tổ chức kinh tế không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a Khoản này thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Khoản 5 Điều 71 Luật Đầu tư. Nội dung báo cáo gồm: Tên dự án đầu tư, mục tiêu đầu tư, quy mô đầu tư, vốn đầu tư, địa điểm, thời hạn, tiến độ đầu tư, nhu cầu về lao động, ưu đãi đầu tư (nếu có).

3. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được quyền điều chỉnh nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Cơ quan đăng ký kinh doanh mà không nhất thiết phải có dự án đầu tư. Việc bổ sung ngành, nghề kinh doanh của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài phải phù hợp với điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài (nếu có).

4. Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh ngoài trụ sở chính mà không nhất thiết phải có dự án đầu tư. Hồ sơ, trình tự và thủ tục lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của tổ chức kinh tế thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

5. Khi đầu tư, giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài là công ty đại chúng có cổ phiếu niêm yết hoặc đăng ký giao dịch trên Sở Giao dịch chứng khoán và quỹ đại chúng chỉ thực hiện theo quy định của pháp luật chứng khoán về thủ tục đầu tư, tỷ lệ sở hữu vn Điều lệ, trừ trường hợp pháp luật và điều ước quốc tế về đầu tư có quy định khác về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện quy định tại Khoản này.

Điều 46. Thủ tục đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài

1. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phn, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

2. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp thực hiện thủ tục đăng ký thay đổi thành viên, cổ đông tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế, trừ các trường hợp sau:

a) Nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp vào tổ chức kinh tế kinh doanh ngành, nghề đầu tư có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài;

b) Việc góp vốn, mua cổ phần, phn vốn góp dẫn đến nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 1 Điều 23 Luật Đầu tư nắm giữ từ 51% vốn điều lệ trở lên của tổ chức kinh tế trong các trường hợp: Tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài từ dưới 51% lên 51% trở lên và tăng tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của nhà đầu tư nước ngoài khi nhà đầu tư nước ngoài đã sở hữu từ 51% vốn điều lệ trở lên trong tổ chức kinh tế.

3. Nhà đầu tư nước ngoài đầu tư theo hình thức góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế thuộc trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều này thực hiện theo thủ tục sau:

a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định tại Khoản 2 Điều 26 Luật Đầu tư cho Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi tổ chức kinh tế đặt trụ sở chính;

b) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điểm a Khoản này, Sở Kế hoạch và Đầu tư xem xét việc đáp ứng điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài và thông báo cho nhà đầu tư;

c) Sau khi nhận được thông báo theo quy định tại Điểm b Khoản này, tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vn, mua cổ phần, phn vn góp thực hiện thủ tục thay đi thành viên, cổ đông tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp và pháp luật khác tương ứng với từng loại hình tổ chức kinh tế.

4. Tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp không phải thực hiện thủ tục cp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc quyết định chủ trương đầu tư đối với các dự án đầu tư đã thực hiện trước thời điểm nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp.

Mục 6. HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ TRONG KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT, KHU CÔNG NGHỆ CAO, KHU KINH TẾ

Điều 47. Hoạt động của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế

1. Thuê hoặc mua nhà xưởng, văn phòng, kho bãi đã xây dựng để phục vụ hoạt động sản xut, kinh doanh.

2. Sử dụng có trả tiền các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, các công trình dịch vụ, bao gm hệ thng đường giao thông, cp điện, cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý nước thải, chất thải và các công trình dịch vụ, tiện ích công cộng khác (gọi chung là phí sử dụng hạ tầng).

3. Chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê đất, thuê lại đất đã xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật để xây dựng nhà xưởng, văn phòng và các công trình khác phục vụ sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về kinh doanh bất động sản.

4. Được cho thuê, cho thuê lại nhà xưởng, văn phòng, kho bãi và các công trình khác đã xây dựng để phục vụ sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về kinh doanh bất động sản.

5. Thực hiện các hoạt động khác theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Điều 48. Hoạt động của nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế

1. Xây dựng nhà xưởng, văn phòng, kho bãi để bán hoặc cho thuê.

2. Định giá cho thuê đất, giá cho thuê lại đất đã xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật; các loại phí sử dụng hạ tầng; giá cho thuê, giá bán nhà xưởng, văn phòng, kho bãi và các loại phí dịch vụ khác theo quy định của pháp luật và đăng ký với Ban Qun lý về khung giá và các loại phí sử dụng hạ tầng. Việc đăng ký khung giá và các loại phí sử dụng hạ tầng thực hiện định kỳ 6 tháng hoặc trong trường hợp có sự điều chỉnh khác so với khung giá và các loại phí sử dụng hạ tầng đã đăng ký.

3. Thu các loại phí sử dụng hạ tng.

4. Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, cho thuê đất và cho thuê lại đất đã xây dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật tronkhu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế cho nhà đầu tư khác theo quy định của pháp luật về đất đai và pháp luật về kinh doanh bất động sản.

5. Thực hiện các hoạt động khác theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Chương V

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ ĐẦU TƯ

Mục 1. QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ

Điều 49. Nguyên tắc quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư

1. Việc quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư được thực hiện theo những nguyên tắc sau:

a) Hoạt động xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phải được xây dựng, tập hợp thành chương trình xúc tiến đầu tư, sau khi thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư;

b) Khuyến khích các hoạt động xúc tiến đầu tư vào các ngành, lĩnh vực, vùng kinh tế trọng điểm theo định hướng thu hút đầu tư từng giai đoạn; các hoạt động xúc tiến đầu tư khác phải được xây dựng trên cơ sở đánh giá cụ thể về nhu cầu đầu tư, phân tích số liệu, thông tin cập nhật và có giá trị thực tiễn;

c) Chú trọng hoạt động xúc tiến đầu tư đối với các dự án đầu tư đã thực hiện thông qua việc hỗ trợ, giải quyết khó khăn, vướng mắc, thúc đẩy triển khai dự án hiệu quả;

d) Khuyến khích kết hợp hoạt động xúc tiến đầu tư với hoạt động xúc tiến thương mại, du lịch và chương trình tuyên truyền đối ngoại, văn hóa;

đ) Khuyến khích huy động nguồn lực xã hội để thực hiện hoạt động xúc tiến đu tư.

2. Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết nguyên tắc, nội dung, cơ chế xây dựng, thực hiện và phối hợp giữa các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong hoạt động xúc tiến đầu tư.

Điều 50. Nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan quản lý nhà nước về xúc tiến đầu tư

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư giúp Chính phủ quản lý thống nhất hoạt động xúc tiến đầu tư.

2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

a) Chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng định hướng, chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư; hướng dẫn xây dựng chương trình xúc tiến đầu tư hàng năm của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; tổng hợp, xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;

b) Hướng dẫn thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về hoạt động xúc tiến đầu tư;

c) Thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư thuộc Chương trình xúc tiến đầu tư quy định tại Điểm a Khoản này;

d) Phối hợp vi Bộ Ngoại giao và Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định thành lập, quản lý và cử đại diện Việt Nam tại bộ phận xúc tiến đầu tư ở nước ngoài;

đ) Tổ chức đào tạo, tập huấn về công tác xúc tiến đầu tư;

e) Định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình và định hướng hoạt động xúc tiến đầu tư.

3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Tài chính:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về định mức sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước và quy chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;

b) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xây dựng kế hoạch kinh phí xúc tiến đầu tư của Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia, Chương trình xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

c) Chủ trì, phối hợp với Bộ Ngoại giao, Bộ Kế hoạch và Đầu tư bố trí ngân sách nhà nước cho hoạt động xúc tiến đầu tư của bộ phận xúc tiến đầu tư ở nước ngoài;

d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giải quyết khó khăn, vướng mắc liên quan đến việc bố trí và sử dụng kinh phí từ nguồn ngân sách nhà nước để thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư.

4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Ngoại giao:

a) Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tnh thực hiện chương trình, hoạt động xúc tiến đầu tư, kết hợp hoạt động xúc tiến đầu tư trong công tác đối ngoại;

b) Hỗ trợ và tham gia hoạt động xúc tiến đầu tư tại nước ngoài đã được duyệt theo thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư; trường hợp phát sinh hoạt động xúc tiến đầu tư mới, Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có trách nhiệm thông báo và thống nhất với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước khi thực hiện;

c) Chủ trì và hướng dẫn Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài quản lý hoạt động của bộ phận xúc tiến đầu tư ở nước ngoài;

d) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ trình Thủ tướng Chính phủ quyết định việc thành lập và biên chế của bộ phận xúc tiến đầu tư ở nước ngoài;

đ) Trên cơ sở đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, quyết định bổ nhiệm chức vụ ngoại giao và cử cán bộ công tác tại bộ phận xúc tiến đầu tư ở nước ngoài;

e) Bố trí cơ sở vật chất, phương tiện đi lại, điều kiện làm việc, kinh phí hoạt động phù hợp cho bộ phận xúc tiến đầu tư ở nước ngoài.

5. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tnh:

a) Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các Bộ, ngành liên quan xây dựng chương trình, kế hoạch xúc tiến đầu tư hàng năm và dài hạn; đề xuất hoạt động đưa vào Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;

b) Thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư theo thẩm quyền;

c) Phối hợp với các Bộ, ngành và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong hoạt động xúc tiến đầu tư.

Điều 51. Kinh phí hoạt động xúc tiến đầu tư

1. Kinh phí thực hiện các hoạt động thuộc chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia hàng năm được bố trí trong kế hoạch ngân sách hàng năm.

2. Kinh phí xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được bố trí trong kế hoạch ngân sách hàng năm của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

3. Kinh phí xúc tiến đầu tư của các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh từ nguồn ngân sách nhà nước chỉ bố trí cho các hoạt động xúc tiến thuộc Chương trình xúc tiến đầu tư đã được phê duyệt.

Mục 2. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VÀ VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN QUỐC GIA VỀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI

Điều 52. Nội dung báo cáo và kỳ báo cáo của cơ quan quản lý nhà nước về đầu tư

1. Cơ quan đăng ký đầu tư báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh những nội dung sau đây:

a) Báo cáo quý được thực hiện trước ngày 12 của tháng đầu quý sau quý báo cáo, gồm những nội dung: Đánh giá về tình hình tiếp nhận hồ sơ, cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và tình hình hoạt động của dự án đầu tư;

b) Báo cáo 6 tháng được thực hiện trước ngày 15 tháng 7 hàng năm, gồm những nội dung sau: Đánh giá tình hình đầu tư 6 tháng đầu năm và dự kiến kế hoạch thu hút và sử dụng nguồn vốn đầu tư 6 tháng cuối năm;

c) Báo cáo năm được thực hiện trước ngày 15 tháng 02 của năm sau năm báo cáo, gồm những nội dung sau: Đánh giá tình hình đầu tư cả năm, dự kiến kế hoạch thu hút và giải ngân vốn đầu tư của năm sau, danh mục dự án đầu tư đang có nhà đầu tư quan tâm.

2. Định kỳ hằng quý, 6 tháng và hằng năm, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổng hợp báo cáo của Cơ quan đăng ký đầu tư thuộc phạm vi quản lý để báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo các nội dung báo cáo quy định tại Khoản 1 Điều này sau 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc thời hạn báo cáo của Cơ quan đăng ký đầu tư.

3. Cơ quan quản lý nhà nước cung cấp thông tin cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư theo quy định sau:

a) Bộ Tài chính: Định kỳ hằng quý cung cấp thông tin về tình hình cấp, điều chỉnh và thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị tương đương khác đối với doanh nghiệp bảo hiểm, công ty chứng khoán; định kỳ hằng năm tổng hợp báo cáo tài chính năm của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài trong phạm vi cả nước để báo cáo các chỉ tiêu về tình hình xuất, nhập khẩu, sản xuất kinh doanh, các khoản nộp ngân sách nhà nước của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Thời điểm báo cáo quý trước ngày 12 của tháng đầu quý sau quý báo cáo, báo cáo năm trước ngày 31 tháng 5 của năm sau năm báo cáo;

b) Bộ Công Thương: Định kỳ hằng quý báo cáo về tình hình cấp, điều chỉnh, chấm dứt hoạt động và kết quả hoạt động của các dự án đầu tư nước ngoài trong lĩnh vực thăm dò và khai thác dầu khí tại Việt Nam. Thời điểm báo cáo trước ngày 12 của tháng đầu quý sau quý báo cáo;

c) Bộ Tư pháp: Định kỳ hằng quý báo cáo về tình hình cấp, điều chỉnh, chdứt và kết quả hoạt động đối với các chi nhánh và công ty luật. Thi điểm báo cáo trước ngày 12 của tháng đầu quý sau quý báo cáo;

d) Ngân hàng Nhà nước Việt Nam: Định kỳ hằng quý báo cáo về tình hình cấp, điều chỉnh, chấm dứt hoạt động và kết quả hoạt động đối với các hiện diện thương mại của các công ty tài chính và tổ chức tín dụng nước ngoài tại Việt Nam. Thời điểm báo cáo trước ngày 12 của tháng đầu quý sau quý báo cáo;

đ) Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội: Định kỳ hằng năm báo cáo về tình hình đăng ký, cấp phép cho lao động nước ngoài tại tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Thời điểm báo cáo trước ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo;

e) Bộ Tài nguyên và Môi trường: Định kỳ hằng năm báo cáo về tình hình giao, cho thuê và sử dụng đất của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Thời điểm báo cáo trước ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo;

g) Bộ Khoa học và Công nghệ: Định kỳ hàng năm báo cáo về tình hình chuyển giao công nghệ của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Thời điểm báo cáo trước ngày 31 tháng 3 của năm sau năm báo cáo.

4. Bộ Kế hoạch và Đầu tư định kỳ hằng quý, hằng năm tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình đầu tư trên phạm vi cả nước theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 71 Luật Đầu tư.

Điều 53. Nội dung báo cáo và kỳ báo cáo của tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư

Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư báo cáo Cơ quan đăng ký đầu tư và cơ quan quản lý nhà nước về thống kê tại địa phương các chỉ tiêu sau:

1. Báo cáo tháng về tình hình thực hiện vốn đầu tư: Trong trường hợp dự án đầu tư có phát sinh vốn đầu tư thực hiện trong tháng, tổ chức kinh tế báo cáo trong thời hạn 12 ngày kể từ ngày kết thúc tháng báo cáo.

2. Báo cáo quý được thực hiện trước ngày 12 của tháng đầu quý sau quý báo cáo, gồm các nội dung: Vốn đầu tư thực hiện, doanh thu thuần, xuất khẩu, nhập khẩu, lao động, thuế và các khoản nộp ngân sách, tình hình sử dụng đất, mặt nước.

3. Báo cáo năm được thực hiện trước ngày 31 thán3 năm sau của năm báo cáo, gồm các chỉ tiêu của báo cáo quý và chỉ tiêu về lợi nhuận, thu nhập của người lao động, các khoản chi và đầu tư cho nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, xử lý và bo vệ môi trường, nguồn gốc công nghệ sử dụng.

Điều 54. Quy định về gửi báo cáo

1. Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư gửi các báo cáo trực tuyến thông qua Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

2. Cơ quan đăng ký đầu tư gi báo cáo bằng văn bản và trực tuyến trên Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

3. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định hệ thống biểu mẫu và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định này.

Điều 55. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan quản lý nhà nước trong quản lý, vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nưc có liên quan xây dựng và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư; hưng dẫn việc qun lý, vận hành và khai thác sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

2. Các Bộ, ngành, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chịu trách nhiệm cập nhật, cung cp thông tin về hoạt động đầu tư thuộc phạm vi quản lý của ngành và địa phương vào Hệ thng thông tin quốc gia về đầu tư; tổ chức khai thác, sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này và quy định khác có liên quan.

3. Cơ quan đăng ký đầu tư có trách nhiệm sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư để thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến việc tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; theo dõi, giám sát, đánh giá tình hình thực hiện dự án đầu tư; thực hiện chế độ báo cáo đầu tư và hướng dẫn tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư theo quy định tại Nghị định này.

4. Cơ quan quản lý và vận hành Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư và Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp có trách nhiệm trao đổi các thông tin về tình hình đăng ký doanh nghiệp của tổ chức kinh tế có vn đầu tư nước ngoài, tình hình góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của nhà đầu tư nước ngoài khi thực hiện các thủ tục quy định tại Điều 44 và Điều 46 Nghị định này, điều kiện đầu tư áp dụng đối với nhà đầu tư nước ngoài, Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư kinh doanh theo quy định.

5. Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư được cấp tài khoản truy cập hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư để thực hiện chế độ báo cáo định kỳ theo quy định.

6. Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn chi tiết việc quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư.

Mục 3. NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP TỈNH

Điều 56. Nhiệm vụ, quyền hạn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư

1. Thực hiện những nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Khoản 3 Điều 68 Luật Đầu tư và các nhiệm vụ, quyền hạn được phân công theo quy định của Nghị định này.

2. Tổ chức giám sát, thanh tra và đánh giá hoạt động đầu tư theo thẩm quyền; kiểm tra việc cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Cơ quan đăng ký đầu tư; giám sát việc tuân thủ các quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong quá trình đầu tư.

3. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ rà soát, tập hợp, đăng tải điều kiện đầu tư kinh doanh trên Cng thông tin quc gia về đăng ký doanh nghiệp, điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài trên Cổng thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài.

4. Chủ trì, phối hợp với các Bộ, cơ quan ngang Bộ rà soát, đánh giá, định kỳ báo cáo Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện các quy định về ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh và ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và điều kiện đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài.

5. Hướng dẫn, hỗ trợ Cơ quan đăng ký đầu tư, Cơ quan đăng ký kinh doanh giải quyết vướng mắc trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư và đăng ký doanh nghiệp.

Điều 57. Nhiệm vụ, quyền hạn của các Bộ, cơ quan ngang Bộ

1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành, hưng dẫn và kiểm tra việc thực hiện chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trong lĩnh vực thuế, tài chính (tiền sử dụng đt, tin thuê đất) thuộc thẩm quyền; thẩm tra và có ý kiến về các vấn đề liên quan đến tài chính, bảo lãnh Chính phủ đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Quốc hội.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành, hướng dn và kim tra việc thực hiện các quy định về tài nguyên và bảo vệ môi trường liên quan đến hoạt động đầu tư; thẩm tra và có ý kiến về các vấn đề liên quan đến đất đai và bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tưng Chính phủ, Quc hội.

3. Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan xây dựng, trình cấp có thẩm quyền ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về hoạt động đầu tư tronlĩnh vực khoa học, công nghệ; trình Thủ tướng Chính phủ quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghệ cao; thẩm tra và có ý kiến về các vấn đề liên quan đến khoa học, công nghệ của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Quốc hội.

4. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan xây dựng, trình ccó thẩm quyền ban hành, hướng dẫn và kim tra việc thực hiện các quy định về hoạt động xây dựng của dự án đầu tư; thẩm tra và có ý kiến về các vấn đề liên quan đếquản lý nhà nước về xây dựng của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Quc hội.

5. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan xây dựng, trình cp có thẩm quyền ban hành, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy định về tín dụng và quản lý ngoại hối liên quan đến hoạt động đầu tư; thẩm tra và có ý kiến về các vấn đề liên quan đến tín dụng và quản lý ngoại hối của các dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư của Thủ tướng Chính phủ, Quốc hội.

6. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ quy định tại các Khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều này và các Bộ quản lý ngành thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định tại Khoản 4 Điều 68 Luật Đầu tư và các nhiệm vụ, quyn hạn khác theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Điều 58. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

1. Xây dựng quy hoạch, kế hoạch thu hút các nguồn vốn đầu tư; lập và công bố Danh mục dự án thu hút đầu tư tại địa phương.

2. Quyết định chủ trương đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc thẩm quyền quy định tại Điều 32 Luật Đầu tư.

3. Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan đăng ký đầu tư trong việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và quản lý hoạt động đầu tư ở địa phương.

4. Chỉ đạo lập quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất và phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất; quy hoạch chi tiết các khu chức năng trong khu kinh tế.

5. Chỉ đạo Cơ quan đănký đầu tư, Cơ quan đăng ký kinh doanh và các cơ quan quản lý nhà nước về đất đai, môi trường, xây dựng thực hiện liên thông thủ tục để tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư trong quá trình thực hiện hoạt động đầu tư.

6. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định tại Nghị định này và pháp luật có liên quan.

Chương VI

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Mục 1. QUY ĐỊNH CHUYỂN TIẾP

Điều 59. Quy định đối với dự án đầu tư thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành

1. Nhà đầu tư được tiếp tục thực hiện dự án đầu tư theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành.

2. Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc các giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành có giá trị pháp lý như Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Nhà đầu tư không phải thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư đối với các dự án đầu tư đã thực hiện hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận chủ trương đầu tư hoặc cho phép thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành.

Điều 60. Quy định đối với doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)

1. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư được tiếp tục tổ chức và hoạt động theo quy định tại Giấy phép đầu tư và Điều lệ doanh nghiệp. Đối với những nội dung không được quy định tại Giấy phép đầu tư và Điều lệ doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan theo nguyên tắc sau:

a) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thuộc sở hữu của một nhà đầu tư nước ngoài thực hiện quy định tương ứng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên;

b) Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài thuộc sở hữu của hai nhà đầu tư nước ngoài trở lên và doanh nghiệp liên doanh thực hiện quy định tương ứng đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên;

c) Công ty cổ phần có vốn đầu tư nước ngoài được thành lập theo Nghị định số 38/2003/NĐ-CPngày 15 tháng 4 năm 2003 của Chính phủ về việc chuyển đổi một số doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài sang hoạt động theo hình thức công ty cổ phần thực hiện quy định tương ng đối với công ty cổ phn.

2. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) được tiếp tục tổ chức và hoạt động theo Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) và Điều lệ doanh nghiệp. Đối với những nội dung không được quy định tại Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) và Điều lệ doanh nghiệp, doanh nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và pháp luật có liên quan.

Điều 61. Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

1. Nhà đầu tư có dự án đầu tư được cấp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tươnđương được cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành được chuyển sang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo thủ tục sau:

a) Nhà đầu tư nộp 01 bộ hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho Cơ quan đăng ký đầu tư gồm văn bản đề nghị đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giy chứng nhận đầu tư hoặc giy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

b) Cơ quan đăng ký đầu tư cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản này. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định lại nội dung dự án đầu tư tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. Nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương tiếp tục có hiệu lực.

2. Doanh nghiệp đang hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương cp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành được chuyển sang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo thủ tục sau:

a) Doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh nơi đặt trụ sở chính gồm văn bản đ nghị cập nhật, bổ sung thông tin đăng ký doanh nghiệp; bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương và bản sao Giy chứng nhận đăng ký thuế;

b) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản này. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp quy định lại nội dung đăng ký kinh doanh tại Giy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương. Nội dung đăng ký kinh doanh quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hết hiệu lực kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; nội dung dự án đầu tư tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương tiếp tục có hiệu lực.

3. Trường hợp đồng thời có yêu cầu đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay cho Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương, nhà đầu tư thực hiện thủ tục sau:

a) Đổi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 Điều này;

b) Đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Khoản 1 Điều này (hồ sơ cấp đổi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư gồm bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được cấp theo quy định tại Khoản 2 Điều này và hồ sơ theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này).

4. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này kế thừa toàn bộ quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trong đó có các quyền và nghĩa vụ đối với dự án đầu tư; nhà đầu tư quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đươnthực hiện quyền và nghĩa vụ đối với dự án đầu tư với tư cách là thành viên, cổ đông trong doanh nghiệp.

5. Chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giy tờ có giá trị pháp lý tương đương cp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành được chuyển sang hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định tại Luật Doanh nghiệp. Hồ sơ, thủ tục đi Giy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện thực hiện theo quy định tương ứng tại Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.

6. Doanh nghiệp có trách nhiệm cập nhật, bổ sunthông tin đăng ký doanh nghiệp và không bắt buộc thực hiện thủ tục cấp đi Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giy tờ có giá trị pháp lý tương đương sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp, tạm ngừng kinh doanh, thông báo mẫu dấu; thành lập, thay đổi nội dung đăng ký hoạt động, chấm dứt hoạt động của chnhánh, văn phòng đại diện.

Điều 62. Điều chỉnh dự án đầu tư thực hiện trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành

1. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư làm thay đổi nội dung Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giy tờ có giá trị pháp lý tương đương được cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tại Điều 33 Nghị định này tại Cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư quy định nội dung dự án đầu tư được điều chỉnh và ghi lại toàn bộ nội dung dự án đầu tư không điều chỉnh, đang có hiệu lực theo quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư, Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư và các giy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

2. Trường hợp Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương quy định tại Khoản 1 Điều này đồng thời quy định nội dung đăng ký kinh doanh, Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư để thay thế nội dung dự án đầu tư trong Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ khác có giá trị pháp lý tương đương theo nguyên tắc quy định tại Khoản 1 Điều này. Nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương tiếp tục có hiệu lực.

3. Dự án đầu tư không thuộc diện quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệlực thi hành nhưng thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư, Nghị định này thì không phải thực hiện thủ tục quyết định chủ trương đầu tư hoặc điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư khi điều chỉnh dự án đầu tư, trừ các trường hợp sau:

a) Mở rộng quy mô dự án đầu tư dẫn đến dự án thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư quy định tại Điều 30 và Điều 31 Luật Đầu tư;

b) Bổ sung mục tiêu dự án đầu tư mà mục tiêu được bổ sung thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư quy định tại Điều 30 và Điều 31 Luật Đầu tư;

c) Điều chỉnh dự án đầu tư trong đó có bổ sung một trong các nội dung: Đề nghị Nhà nước giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá, đu thầu, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất hoặc tài sản gắn liền với đất; đề nghị Nhà nước cho phép chuyển mục đích sử dụng đất hoặc đề nghị sử dụng công nghệ thuộc Danh mục công nghệ hạn chế chuyển giao theo quy định của pháp luật về chuyển giao công nghệ.

4. Đối với trường hợp quy định tại các Điểm a, b và c Khoản 3 Điều này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tương ứng tại Mục 3 Chương IV Nghị định này. Trong trường hợp này, cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định chủ trương đầu tư xem xét các nội dung điều chỉnh để quyết định chủ trương đầu tư.

5. Trường hợp điều chỉnh dự án đầu tư thuộc diện quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật trước thời điểm Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành làm thay đổi nội dung văn bản quyết định hoặc chấp thuận chủ trương đầu tư, nhà đầu tư thực hiện thủ tục điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư theo quy định tại Nghị định này.

Điều 63. Thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)

1. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương thực hiện thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh theo quy định sau:

a) Hồ sơ, trình tự, thủ tục thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp;

b) Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thay thế nội dung đăng ký kinh doanh tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp ghi nhận nội dung điều chỉnh và ghi lại các nội dung đăng ký doanh nghiệp khác không điều chỉnh, đang có hiệu lực theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương;

d) Nội dung đăng ký kinh doanh quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương hết hiệu lực kể từ ngày doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; nội dung dự án đầu tư tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) tiếp tục có hiệu lực;

đ) Trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh do nhà đầu tư nước ngoài góp vốn, mua cổ phần, phn vốn góp thuộc trường hợp quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 2 Điều 46 Nghị định này, nhà đầu tư thực hiện thủ tục đăng ký góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp theo quy định tại Điểm a và Điểm b Khoản 3 Điều 46 Nghị định này trước khi doanh nghiệp thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

e) Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản này, doanh nghiệp tiếp tục thực hiện toàn bộ quyền và nghĩa vụ theo quy định tại Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương.

2. Trường hợp điều chỉnh đồng thời nội dung đăng ký kinh doanh và nội dung dự án đầu tư, doanh nghiệp thực hiện thủ tục điều chỉnh nội dung đăng ký kinh doanh tại Cơ quan đăng ký kinh doanh để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều này. Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp điều chỉnh nội dung dự án đầu tư tại Cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định tương ứng tại Điều 62 Nghị định này.

3. Trường hợp điều chỉnh nội dung đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đng thời là Giy chứng nhận đăng ký kinh doanh) hoặc giấy tờ có giá trị pháp lý tương đương cấp trước ngày Luật Đầu tư có hiệu lực thi hành, doanh nghiệp thực hiện thủ tục điều chỉnh giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện theo quy định tương ứng tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này.

Điều 64. Quy định đối với nhà đầu tư cam kết chuyển giao không bồi hoàn tài sản cho Nhà nước Việt Nam

1. Đối với dự án đầu tư có cam kết chuyển giao không bồi hoàn tài sn thuộc dự án cho Nhà nước Việt Nam hoặc cho Bên Việt Nam là doanh nghiệp nhà nước thì nhà đầu tư không được điều chỉnh nội dung chuyển giao không bồi hoàn, trừ trường hợp được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép.

2. Tài sản chuyển giao không bồi hoàn quy định tại Khoản 1 Điều này được chuyển giao nguyên trạng trong điều kiện hoạt động bình thường khi đến thời điểm chuyển giao cho Bên Việt Nam hoặc Nhà nước Việt Nam.

Điều 65. Chấm dứt hoạt động, tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh)

1. Doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) thực hiện thủ tục tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt hoạt động, tổ chức lại, giải thể tại Cơ quan đăng ký kinh doanh.

2. Hồ sơ, trình tự, thủ tục tạm ngừng kinh doanh, chấm dứt hoạt động, tổ chức lại, giải thể doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đầu tư (đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) thực hiện theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.

Mục 2. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 66. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 27 tháng 12 năm 2015 và thay thế Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư.

2. Nghị định này bãi bỏ:

a) Danh mục địa bàn ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 218/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hưng dẫn thi hành Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp;

b) Danh mục lĩnh vực được ưu đãi thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định số 87/2010/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hưng dẫn thi hành Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu;

c) Khoản 4 Điều 19 và quy định “Danh mục địa bàn được hưởng ưu đãi tiền thuê đất chỉ áp dụng đối với địa bàn có địa gii hành chính cụ thể” tại Khoản 3 Điều 19 Nghị định số 46/2014/NĐ-CPngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước.

3. Trường hợp pháp luật quy định thành phần hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhưng dự án đầu tư không thuộc trường hợp cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của Luật Đầu tư thì nhà đầu tư không phải nộp Giấy chứng nhận đăng ký đu tư.

Điều 67. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định chi tiết việc thành lập, tổ chức quản lý và hoạt động của quỹ đầu tư mạo hiểm tại Việt Nam; hướng dẫn thực hiện quy định chuyn tiếp đối với các trường hợp không được quy định tại Mục 1 Chương VI và các Điều khoản khác được giao theo quy định tại Nghị đnh này.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tnh trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình chịu trách nhiệm hướng dẫn và thi hành Nghị định này./.

 

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, KTTH (3b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC I

DANH MỤC NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ)

A. NGÀNH, NGHỀ ĐẶC BIỆT ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

I. CÔNG NGHỆ CAO, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN, CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ

1. Ứng dụng công nghệ cao thuộc Danh mục công nghệ cao được ưu tiên đầu tư phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghệ cao được khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

3. Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

4. Ươm tạo công nghệ cao, ươm tạo doanh nghiệp công nghệ cao; đầu tư mạo hiểm cho phát triển công nghệ cao; ứng dụng, nghiên cứu và phát triển công nghệ cao theo quy định của pháp luật về công nghệ cao; sản xuất sản phẩm công nghệ sinh học.

5. Sản xuất sản phẩm phn mềm, sản phẩm nội dung thông tin số, sn phẩm công nghệ thông tin trọng điểm, dịch vụ phần mềm, dịch vụ khắc phục sự cố an toàn thông tin, bảo vệ an toàn thông tin theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin.

6. Sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch, năng lượng từ việc tiêu hủy chất thải.

7. Sản xuất vật liệu composit, các loại vật liệu xây dng nhẹ, vật liệu quý hiếm.

II. NÔNG NGHIỆP

1. Trồng, chăm sóc, nuôi dưỡng, bảo vệ và phát triển rừng.

2. Nuôi trồng, chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản.

3. Sản xuất, nhân và lai tạo giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp, giống thủy sản.

4. Sản xuất, khai thác và tinh chế muối.

5. Đánh bắt hải sn xa bờ kết hợp ứng dụng các phương thức ngư cụ đánh bt tiên tiến; dịch vụ hậu cần nghề cá; xây dựng cơ sở đóng tàu cá và đóng tàu cá.

6. Dịch vụ cứu hộ trên biển.

III. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG

1. Thu gom, xử lý, tái chế, tái sử dụng cht thải tập trung.

2. Xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu chức năng trong khu kinh tế.

3. Đầu tư phát triển nhà máy nước, nhà máy điện, hệ thống cấp thoát nước; cầu, đường bộ, đường sắt; cảng hàng không, cảng biển, cảng sông; sân bay, nhà ga và công trình cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng khác do Thủ tướng Chính phủ quyết định.

4. Phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị.

5. Đầu tư xây dựng và quản lý, kinh doanh chợ tại vùng nông thôn.

IV. VĂN HÓA, XÃ HỘI, THỂ THAO, Y TẾ

1. Xây dựng nhà ở xã hội, nhà ở tái định cư.

2. Đầu tư kinh doanh cơ sở thực hiện vệ sinh phòng chống dịch bệnh.

3. Nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới.

4. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; thuc sắp hết hạn bằng sáng chế hoặc các độc quyền có liên quan; ứng dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ sinh học để sản xuất thuốc chữa bệnh cho người đạt tiêu chuẩn GMP quốc tế; sản xuất bao bì trực tiếp tiếp xúc với thuốc.

5. Đầu tư cơ sở sản xuất Methadone.

6. Đầu tư kinh doanh trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao thành tích cao và trung tâm đào tạo, huấn luyện thể thao cho người khuyết tật; xây dựng cơ sở thể thao có thiết bị, phương tiện luyện tập và thi đấu đáp ứng yêu cầu tổ chức các giải đấu quốc tế; cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao chuyên nghiệp.

7. Đầu tư kinh doanh trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa.

8. Đầu tư kinh doanh trung tâm Chữa bệnh – Giáo dục – Lao động xã hội; cơ sở cai nghiện ma túy, cai nghiện thuốc lá; cơ sở điều trị HIV/AIDS.

9. Đầu tư kinh doanh bảo tàng cấp quốc gia, nhà văn hóa dân tộc; đoàn ca, múa, nhạc dân tộc; rạp hát, trường quay, cơ sở sản xuất phim, in tráng phim; nhà triển lãm mỹ thuật – nhiếp ảnh; sản xuất, chế tạo, sửa chữa nhạc cụ dân tộc; duy tu, bảo tồn bảo tàng, nhà văn hóa dân tộc và các trường văn hóa nghệ thuật; cơ sở, làng nghề gii thiệu và phát triển các ngành nghề truyn thng.

B. NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ

I. KHOA HỌC CÔNG NGHỆ, ĐIỆN TỬ, CƠ KHÍ, SẢN XUẤT VẬT LIỆU, CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

1. Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm cơ khí trọng điểm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ.

2. Đầu tư vào nghiên cứu và phát triển (R&D).

3. Sản xuất phôi thép từ quặng sắt, thép cao cấp, hợp kim.

4. Sản xuất than cốc, than hoạt tính.

5. Sản xuất sản phẩm tiết kiệm năng lượng.

6. Sản xuất hóa dầu, hóa dược, hóa chất cơ bản, linh kiện nhựa – cao su kỹ thuật.

7. Sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên (theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).

8. Sản xuất ô tô, phụ tùng ô tô, đóng tàu.

9. Sản xuất phụ kiện, linh kiện điện tử, cụm chi tiết điện tử không thuộc Danh mục A Phụ lục này.

10. Sản xuất máy công cụ, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy phục vụ cho sản xuất nông, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp, máy chế biến thực phẩm, thiết bị tưới tiêu không thuộc Danh mục A Phụ lục này.

11. Sản xuất vật liệu thay thế vật liệu Amiăng.

II. NÔNG NGHIỆP

1. Nuôi, trồng, thu hoạch và chế biến dược liệu; bảo hộ, bảo tồn nguồn gen và những loài dược liệu quý hiếm, đặc hữu.

2. Sản xuất, tinh chế thức ăn gia súc, gia cầm, thủy sản.

3. Dịch vụ khoa học, kỹ thuật về gieo trồng, chăn nuôi, thủy sản, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.

4. Xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp cơ sở giết mổ; bảo quản, chế biến gia cầm, gia súc tập trung công nghiệp.

5. Xây dựng, phát triển vùng nguyên liệu tập trung phục vụ công nghiệp chế biến.

6. Khai thác hải sản.

III. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, XÂY DỰNG KẾT CẤU HẠ TẦNG

1. Xây dựng, phát triển hạ tầng cụm công nghiệp.

2. Xây dựng chung cư cho công nhân làm việc tại các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế; xây dựng ký túc xá sinh viên và xây dựng nhà ở cho các đối tượng chính sách xã hội; đầu tư xây dựng các khu đô thị chức năng (bao gồm nhà trẻ, trường học, bệnh viện) phục vụ công nhân.

3. Xử lý sự cố tràn dầu, khắc phục sự cố sạt lở núi, sạt lở đê, bờ sông, bờ biển, đập, hồ chứa và các sự cố môi trường khác; áp dụng công nghệ giảm thiểu phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính, phá hủy tầng ô-dôn.

4. Đầu tư kinh doanh trung tâm hội chợ triển lãm hàng hóa, trung tâm logistic, kho hàng hóa, siêu thị, trung tâm thương mại.

IV. GIÁO DỤC, VĂN HÓA, XÃ HỘI, THỂ THAO, Y TẾ

1. Đầu tư kinh doanh cơ sở hạ tng của các cơ sở giáo dục, đào tạo; đầu tư phát triển các cơ sở giáo dục, đào tạo ngoài công lập ở các bậc học: giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp.

2. Sản xuất trang thiết bị y tế, xây dựng kho bảo quản dược phẩm, dự trữ thuốc chữa bệnh cho ngưi để phòng thiên tai, thảm họa, dịch bệnh nguy hiểm.

3. Sản xuất nguyên liệu làm thuốc và thuốc bảo vệ thực vật, thuốc trừ sâu bệnh; phòng, chữa bệnh cho động vật, thủy sản.

4. Đầu tư cơ sở thử nghiệm sinh học, đánh giá sinh khả dụng của thuốc; cơ sở dược đạt tiêu chuẩn thực hành tốt trong sản xuất, bảo quản, kiểm nghiệm, thử nghiệm lâm sàng thuốc.

5. Đầu tư nghiên cứu chứng minh cơ sở khoa học của bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền và xây dựng tiêu chuẩn kiểm nghiệm bài thuốc Đông y, thuốc cổ truyền.

6. Đầu tư kinh doanh trung tâm thể dục, thể thao, nhà tập luyện, câu lạc bộ thể dục thể thao, sân vận động, bể bơi; cơ sở sản xuất, chế tạo, sa chữa trang thiết bị, phương tiện tập luyện thể dục thể thao.

7. Đầu tư kinh doanh thư viện công cộng, rạp chiếu phim.

8. Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở dịch vụ ha táng, điện táng.

V. NGÀNH, NGHỀ KHÁC

1. Hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô.

PHỤ LỤC II

DANH MỤC ĐỊA BÀN ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ)

STT

Tỉnh

Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn

Địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn

1

Bắc Kạn Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Bắc Kạn  

2

Cao Bằng Toàn bộ các huyện và thành phố Cao Bằng  

3

Hà Giang Toàn bộ các huyện và thành phố Hà Giang  

4

Lai Châu Toàn bộ các huyện và thành phố Lai Châu  

5

Sơn La Toàn bộ các huyện và thành phố Sơn La  

6

Điện Biên Toàn bộ các huyện, thị xã và thành phố Điện Biên  

7

Lào Cai Toàn bộ các huyện Thành phố Lào Cai

8

Tuyên Quang Các huyện Na Hang, Chiêm Hóa, Lâm Bình Các huyện Hàm Yên, Sơn Dương, Yên Sơn và thành phố Tuyên Quang

9

Bắc Giang Huyện Sơn Động Các huyện Lục Ngạn, Lục Nam, Yên Thế, Hiệp Hòa

10

Hòa Bình Các huyện Đà Bắc, Mai Châu Các huyện Kim Bôi, Kỳ Sơn, Lương Sơn, Lạc Thủy, Tân Lạc, Cao Phong, Lạc Sơn, Yên Thủy

11

Lạng Sơn Các huyện Bình Gia, Đình Lập, Cao Lộc, Lộc Bình, Tràng Định, Văn Lãng, Văn Quan, Bắc Sơn Các huyện Chi Lăng, Hữu Lũng

12

Phú Thọ Các huyện Thanh Sơn, Tân Sơn, Yên Lp Các huyện Đoan Hùng, Hạ Hòa, Phù Ninh, Thanh Ba, Tam Nông, Thanh Thủy, Cẩm Khê

13

Thái Nguyên Các huyện Võ Nhai, Đnh Hóa, Đại Từ, Phú Lương, Đồng Hỷ Các huyện Phổ Yên, Phú Bình

14

Yên Bái Các huyện Lục Yên, Mù Cang Chải, Trạm Tấu Các huyện Trấn Yên, Văn Chấn, Văn Yên, Yên Bình, thị xã Nghĩa Lộ

15

Quảng Ninh Các huyện Ba Chẽ, Bình Liêu, huyện đảo Cô Tô và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh. Các huyện Vân Đồn, Tiên Yên, Hải Hà, Đầm Hà

16

Hải Phòng Các huyện đảo Bạch Long Vĩ, Cát Hải  

17

Hà Nam   Các huyện Lý Nhân, Thanh Liêm, Bình Lục

18

Nam Định   Các huyện Giao Thủy, Xuân Trường, Hải Hậu, Nghĩa Hưng

19

Thái Bình   Các huyện Thái Thụy, Tiền Hi

20

Ninh Bình   Các huyện Nho Quan, Gia Viễn, Kim Sơn, Tam Điệp, Yên Mô

21

Thanh Hóa Các huyện Mường Lát, Quan Hóa, Quan Sơn, Bá Thước, Lang Chánh, Thường Xuân, Cẩm Thủy, Ngọc Lặc, Như Thanh, Như Xuân Các huyện Thạch Thành, Nông Cống

22

Nghệ An Các huyện Kỳ Sơn, Tương Dương, Con Cuông, Quế Phong, Quỳ Hợp, Quỳ Châu, Anh Sơn Các huyện Tân Kỳ, Nghĩa Đàn, Thanh Chương và thị xã Thái Hòa

23

Hà Tĩnh Các huyện Hương Khê, Hương Sơn, Vũ Quang, Lộc Hà, Kỳ Anh Các huyện Đức Thọ, Nghi Xuân, Thạch Hà, Cẩm Xuyên, Can Lộc

24

Quảng Bình Các huyện Tuyên Hóa, Minh Hóa, Bố Trạch Các huyện còn lại và thị xã Ba Đồn

25

Quảng Trị Các huyện Hướng Hóa, Đa Krông, huyện đảo Cồn Cỏ và các đảo thuộc tnh Các huyện còn lại

26

Thừa Thiên Huế Các huyện A Lưới, Nam Đông Các huyện Phong Điền, Quảng Điền, Phú Lộc, Phú Vang và thị xã Hương Trà

27

Đà Nng Huyện đảo Hoàng Sa  

28

Quảng Nam Các huyện Đông Giang, Tây Giang, Nam Giang, Phước Sơn, Bắc Trà My, Nam Trà My, Hiệp Đức, Tiên Phước, Núi Thành, Nông Sơn, Thăng Bình và đo Cù Lao Chàm Các huyện Đại Lộc, Quế Sơn, Phú Ninh, Duy Xuyên

29

Quảng Ngãi Các huyện Ba Tơ, Trà Đồng, Sơn Tây, Sơn Hà, Minh Long, Bình Sơn, Tây Trà, Sơn Tịnh và huyện đảo Lý Sơn Huyện Nghĩa Hành

30

Bình Định Các huyện An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh, Phù Cát, Tây Sơn, Hoài Ân, Phù Mỹ Huyện Tuy Phước

31

Phú Yên Các huyện Sông Hinh, Đồng Xuân, Sơn Hòa, Phú Hòa, Tây Hòa Thị xã Sông Cu; các huyện Đông Hòa, Tuy An

32

Khánh Hòa Các huyện Khánh Vĩnh, Khánh Sơn, huyện đảo Trường Sa và các đo thuộc tỉnh Các huyện Vạn Ninh, Diên Khánh, Cam Lâm, thị xã Ninh Hòa, thành phố Cam Ranh

33

Ninh Thuận Toàn bộ các huyện Thành phố Phan Rang – Tháp Chàm

34

Bình Thuận Huyện Phú Quý Các huyện Bắc Bình, Tuy Phong, Đức Linh, Tánh Linh, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận Nam, Hàm Tân

35

Đắk Lắk Toàn bộ các huyện và thị xã Buôn H Thành phố Buôn Ma Thuột

36

Gia Lai Toàn bộ các huyện và thị xã Thành phố Pleiku

37

Kon Tum Toàn bộ các huyện và thành phố  

38

Đắk Nông Toàn bộ các huyện và thị xã  

39

Lâm Đồng Toàn bộ các huyện Thành phố Bảo Lộc

40

Bà Rịa – Vũng Tàu Huyện Côn Đảo Huyện Tân Thành, Châu Đức, Xuyên Mộc

41

Tây Ninh Các huyện Tân Biên, Tân Châu, Châu Thành, Bến Cầu Các huyện còn lại

42

Bình Phước Các huyện Lộc Ninh, Bù Đăng, Bù Đốp, Bù Gia Mập, Phú Riềng Các huyện Đồng Phú, Chơn Thành, Hớn Quản, thị xã Bình Long, Phước Long

43

Long An Các huyện Đức Huệ, Mộc Hóa, Vĩnh Hưng, Tân Hưng Thị xã Kiến Tường; các huyện Tân Thạnh, Đức Hòa, Thạnh Hóa

44

Tiền Giang Các huyện Tân Phước, Tân Phú Đông Các huyện Gò Công Đông, Gò Công Tây

45

Bến Tre Các huyện Thạnh Phú, Ba Tri, Bình Đại Các huyện còn lại

46

Trà Vinh Các huyện Châu Thành, Trà Cú Các huyện Cầu Ngang, Cu Kè, Tiểu Cần, thành phố Trà Vinh

47

Đồng Tháp Các huyện Hồng Ngự, Tân Hồng, Tam Nông, Tháp Mười và thị xã Hồng Ngự Các huyện còn lại

48

Vĩnh Long   Các huyện Trà Ôn, Bình Tân, Vũng Liêm, Mang Thít, Tam Bình

49

Sóc Trăng Toàn bộ các huyện và thị xã Vĩnh Châu, thị xã Ngã Năm Thành phố Sóc Trăng

50

Hậu Giang Toàn bộ các huyện và thị xã Ngã Bảy Thành phố Vị Thanh

51

An Giang Các huyện An Phú, Tri Tôn, Thoại Sơn, Tịnh Biên và thị xã Tân Châu Thành phố Châu Đốc và các huyện còn lại

52

Bạc Liêu Toàn bộ các huyện và thị xã Thành phố Bạc Liêu

53

Cà Mau Toàn bộ các huyện và các đảo, hải đảo thuộc tỉnh Thành phố Cà Mau

54

Kiên Giang Toàn bộ các huyện, các đảo, hải đảo thuộc tỉnh và thị xã Hà Tiên Thành phố Rạch Giá

55

  Khu kinh tế, khu công nghệ cao (kể cả khu công nghệ thông tin tập trung được thành lập theo quy định của Chính phủ). Khu công nghiệp, khu chế xuất được thành lập theo quy định của Chính ph.

» Tư vấn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam

» Tư vấn thành lập công ty nước ngoài tại Hà Nội

Một bánh heroin nặng bao nhiêu gam?

Một bánh heroin nặng bao nhiêu gam? hay một tép Heroin nặng bao nhiêu gam? đây là câu hỏi của những người cần tìm hiểu về số gam heroin có mức phạt bao nhiêu theo quy định của pháp luật.

Tư vấn một bánh heroin nặng bao nhiêu gam?

1- Một bánh heroin nặng bao nhiêu gram.
Dưới đây là quy đổi 1 bánh Heroin nặng bao nhiêu gam sang 1 tép nặng bao nhiêu gam:
+ 1 kg tính ra là khoảng 3.5 bánh.
+ Vậy mỗi bánh heroin có trọng lượng như sau: 1 kg / 3.5 bánh  ~ = 340 gam đến 350 gam/ bánh Heroin dạng khối chữ nhật
+ Chia nhỏ thành tép, mỗi tép chứa khoảng 0.004 gam heroin
+ Từ 1kg Heroin có thể chế thành 25.000 tép Hêrôin.

Như vậy: 1 bánh (~ 340 gam) tương ứng với (25.000 tép x 0.004 gam)

Các tội danh liên quan đến ma túy bao gồm:

2. Vận chuyển số lượng heroin bao nhiêu thì tội như thế nào?
Theo quy định tại Điều 250 Bộ luật hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung năm 2017 có các mức như sau:

“Điều 250. Tội vận chuyển trái phép chất ma túy

1. Người nào vận chuyển trái phép chất ma túy không nhằm mục đích sản xuất, mua bán, tàng trữ trái phép chất ma túy, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 07 năm:
a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
b) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 gam đến dưới 500 gam;
c) Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 0,1 gam đến dưới 05 gam;
d) Lá, rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 25 kilôgam;
đ) Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 05 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;
e) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 10 kilôgam;
g) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 01 gam đến dưới 20 gam;
h) Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 10 mililít đến dưới 100 mililít;
i) Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm b đến điểm h khoản này.

2. Phạm tội trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 07 năm đến 15 năm:
a) Có tổ chức;
b) Phạm tội 02 lần trở lên;
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
d) Lợi dụng danh nghĩa cơ quan, tổ chức;
đ) Sử dụng người dưới 16 tuổi vào việc phạm tội;
e) Vận chuyển qua biên giới;
g) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 500 gam đến dưới 01 kilôgam;
h) Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 05 gam đến dưới 30 gam;
i) Lá, rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 25 kilôgam;
k) Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 200 kilôgam;
l) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 50 kilôgam;
m) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 20 gam đến dưới 100 gam;
n) Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 100 mililít đến dưới 250 mililít;
o) Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm g đến điểm n khoản này;
p) Tái phạm nguy hiểm.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm:
a) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao cô ca có khối lượng từ 01 kilôgam đến dưới 05 kilôgam;
b) Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 30 gam đến dưới 100 gam;
c) Lá, rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng từ 25 kilôgam đến dưới 75 kilôgam;
d) Quả thuốc phiện khô có khối lượng từ 200 kilôgam đến dưới 600 kilôgam;
đ) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng từ 50 kilôgam đến dưới 150 kilôgam;
e) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng từ 100 gam đến dưới 300 gam;
g) Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích từ 250 mililít đến dưới 750 mililít;
h) Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểm g khoản này.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:
a) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng 05 kilôgam trở lên;
b) Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng 100 gam trở lên;
c) Lá, rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng 75 kilôgam trở lên;
d) Quả thuốc phiện khô có khối lượng 600 kilôgam trở lên;
đ) Quả thuốc phiện tươi có khối lượng 150 kilôgam trở lên;
e) Các chất ma túy khác ở thể rắn có khối lượng 300 gam trở lên;
g) Các chất ma túy khác ở thể lỏng có thể tích 750 mililít trở lên;
h) Có 02 chất ma túy trở lên mà tổng số lượng của các chất đó tương đương với số lượng chất ma túy quy định tại một trong các điểm từ điểm a đến điểm g khoản này.

5. Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 500.000.000 đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.”

» Tư vấn tội vận chuyển trái phép chất ma túy

» Luật sư bào chữa vụ án ma túy

Bị bắt 1 tép ma túy bị phạt tù bao nhiêu năm?

Bị bắt 1 tép ma túy, phạt tù bao nhiêu năm? Chồng em bị bắt ở nhà khám trong người có một tép ma túy. Cho tôi hỏi là chồng tôi có được thả không, thời gian này tôi có được vào thăm không? Nếu phạt tù thì bao nhiêu năm?

– Bị bắt 1 tép ma túy bị phạt tù bao nhiêu năm?
– Cơ sở pháp lý
Bộ luật Hình sự 2015 sửa đổi, bổ sung 2017

1. Tư vấn về mức phạt tù khi bị phát hiện có 01 tép ma túy
Theo thông tin trên, hành vi của chồng bạn có dấu hiệu của tội tàng trữ trái phép chất ma túy.

Căn cứ Điều 249 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 quy định về tội tàng trữ trái phép chất ma túy như sau:

Điều 249. Tội tàng trữ trái phép chất ma túy
1. Người nào tàng trữ trái phép chất ma túy mà không nhằm mục đích mua bán, vận chuyển, sản xuất trái phép chất ma túy thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 01 năm đến 05 năm:

a) Đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hành vi này hoặc đã bị kết án về tội này, chưa được xóa án tích mà còn vi phạm;
b) Nhựa thuốc phiện, nhựa cần sa hoặc cao côca có khối lượng từ 01 gam đến dưới 500 gam;
c) Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA có khối lượng từ 0,1 gam đến dưới 05 gam;
d) Lá, rễ, thân, cành, hoa, quả cây cần sa hoặc lá cây côca có khối lượng từ 10 kilôgam đến dưới 25 kilôgam;…”

Như vậy, theo quy định trên và thông tin bạn nêu, chồng bạn bị công an kiểm tra và phát hiện một tép nhỏ ma túy trong người nhưng không có thông tin về loại ma túy và khối lượng ma túy là bao nhiêu nên chưa có đủ cơ sở để kết luận anh bạn có phạm tội tàng trữ trái phép chất ma túy hay không nên sẽ chia ra 02 trường hợp như sau:

Trường hợp thứ 1:
Số lượng ma túy thu giữ được thuộc các chất Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA:
– Có khối lượng lớn hơn 0,1 gam;
– Khối lượng nhỏ hơn 0,1 gam nhưng đã bị xử phạt hành chính về hành vi tàng trữ trái phép chất ma túy hoặc đã bị kết án về tội này hoặc một trong các tội: Tội sản xuất trái phép chất ma túy; Tội vận chuyển trái phép chất ma túy; Tội mua bán trái phép chất ma túy; Tội chiếm đoạt chất ma túy chưa được xóa án tích.

Trường hợp này chồng bạn sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 1 Điều 249 Bộ luật Hình sự năm 2015 sửa đổi, bổ sung 2017 với khung hình phạt tù từ 01 đến 05 năm.

Trường hợp thứ 2:
Số lượng ma túy thu giữ được thuộc các chất Hêrôin, côcain, Methamphetamine, Amphetamine, MDMA
– Có khối lượng nhỏ hơn 0,1 gam đồng thời chồng bạn chưa bị xử phạt hành chính về hành vi này hoặc chưa bị kết án về tội này hoặc một trong các tội: Tội sản xuất trái phép chất ma túy; Tội vận chuyển trái phép chất ma túy; Tội mua bán trái phép chất ma túy; Tội chiếm đoạt chất ma túy chưa được xóa án tích.
Trường hợp này, chồng bạn sẽ không bị khởi tố về tội tàng trữ trái phép chất ma túy mà sẽ bị xử phạt hành chính về hành vi tàng trữ trái phép chất ma túy theo khoản 2 Điều 21 Nghị định số 167/2013/NĐ-CP, phạt tiền từ 01 – 02 triệu đồng.

2. Biện pháp ngăn chặn của cơ quan tố tụng
– Sau khi thu giữ số ma túy trên, cơ quan điều tra sẽ tiến hành điều tra xác minh và giám định số ma túy trên nếu xét thấy việc tạm giữ không có căn cứ, cơ quan cảnh sát điều tra sẽ hủy bỏ quyết định tạm giữ và thả chồng bạn. Đồng thời chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm quyền để xử phạt hành chính.
– Trường hợp khởi tố vụ án hình sự, cơ quan điều tra có thể áp dụng biện pháp ngăn chặn là tạm giam hoặc cấm đi khỏi nơi cư tùy vào tính chất và mức độ vi phạm của chồng bạn.

3. Thăm gặp người bị tạm giữ, tạm giam
Trong thời gian tạm giữ, tạm giam, căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật Thi hành tạm giữ, tạm giam năm 2015: 
Điều 22. Việc gặp thân nhân, người bào chữa, tiếp xúc lãnh sự của người bị tạm giữ, người bị tạm giam
1. Người bị tạm giữ được gặp thân nhân một lần trong thời gian tạm giữ, một lần trong mỗi lần gia hạn tạm giữ. Người bị tạm giam được gặp thân nhân một lần trong một tháng; trường hợp tăng thêm số lần gặp hoặc người gặp không phải là thân nhân thì phải được cơ quan đang thụ lý vụ án đồng ý. Thời gian mỗi lần gặp không quá một giờ.”

Như vậy, thân nhân của chồng bạn có quyền được thăm gặp chồng bạn trong thời gian đang bị tạm giữ, tạm giam.

» Một bánh heroin bao nặng nhiêu gam?

» Luật sư bào chữa vụ án ma túy

Kinh nghiệm giải quyết và bào chữa hiệu quả án ma túy

Những vướng mắc trong quá trình bào chữa án ma túy?
Án ma túy luôn là một trong những loại án phức tạp và khó khăn trong quá trình tham gia bào chữa của luật sư. Ngoài những khó khăn do tính chất đặc thù của loại án này như quy mô vụ án lớn, địa bàn rộng, đối tượng phạm tội phức tạp, phạm tội có tổ chức, … thì một khó khăn khác mang tính trọng yếu đó là quy định pháp luật chưa rõ ràng, thống nhất đã gây ra nhiều khó khăn trong quá trình giải quyết vụ án.

Kinh nghiệm luật sư giải quyết và bào chữa hiệu quả án ma túy

Hệ thống các quy phạm pháp luật còn thiếu đồng bộ, thiếu chặt chẽ, các văn bản hướng dẫn dưới luật chưa đầy đủ, kịp thời. Một số văn bản hướng dẫn thực hiện BLHS còn nhiều bất cập, không phù hợp với thực tiễn diễn biến tình hình tội phạm.

BLHS quy định nhiều tội danh trong cùng một điều luật với chế tài, khung hình phạt chung cho tất cả các hành vi phạm tội là chưa hợp lý, gây khó khăn cho việc định tội danh và quyết định hình phạt chính xác, công bằng vì tính chất, mức độ, nguy hiểm của mỗi hành vi không giống nhau.

Một số văn bản có những nội dung không còn phù hợp với hành vi phát sinh trong xã hội dẫn đến việc áp dụng BLHS còn xảy ra quan điểm không thống nhất nhau cần được hướng dẫn cụ thể. Văn bản hướng dẫn áp dụng pháp luật như Thông tư liên tịch số 17/2007/TTLT-BCA-VKSNDTC-TANDTC-BTP hướng dẫn áp dụng một số quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật hình sự 1999 chưa rõ ràng, kịp thời và thống nhất.

Ngay sau khi Thông tư liên tịch số 17 ban hành, trong quá trình thực hiện đã phát sinh một số vấn đề, gây ra những cách hiểu và áp dụng khác nhau tại các địa phương, trong đó có nội dung 1.4 mục I hướng dẫn: “Trong mọi trường hợp, khi thu giữ được các chất nghi là chất ma túy hoặc tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma túy thì đều phải trưng cầu giám định để xác định loại, hàm lượng, trọng lượng chất ma túy, tiền chất” hướng dẫn này không rõ ràng, dẫn đến cách hiểu không thống nhất và thực tế không phù hợp với quy định tại các Điều 193, 194, 195 của Bộ luật Hình sự.

Trong các Điều luật này chỉ quy định trọng lượng làm căn cứ định tội, định khung hình phạt để truy tố, xét xử. Vì vậy, vấn đề giám định hàm lượng chất ma túy, tại Hội nghị sơ kết 01 năm và 03 năm thực hiện Thông tư liên tịch số 17 do Viện kiểm sát nhân dân tối cao tổ chức, có đại diện lãnh đạo cơ quan tiến hành tố tụng Trung ương và lãnh đạo VKSND địa phương cũng đã nêu những khó khăn, vướng mắc khi thực hiện và đề nghị bỏ quy định giám định hàm lượng các chất thu giữ nghi là chất ma túy, mà chỉ thực hiện việc giám định hàm lượng để tính trọng lượng chất ma túy đối với các chất quy định tại điểm a, b nêu trong phần 1.1 Mục I và tiểu mục 3.5, mục 3, phần II  Thông tư liên tịch số 17 (cụ thể gồm: Ma túy pha vào dung dịch; xái thuốc phiện; thuốc có chứa chất gây nghiện). Từ kết quả hội nghị, VKSND tối cao đã có nhiều văn bản kiến nghị gửi Bộ Công an đề nghị sửa đổi Thông tư liên tịch số 17. Tuy nhiên, đến nay Thông tư liên tịch số 17 chưa được sửa đổi, bổ sung.

» Luật sư bào chữa vụ án ma túy

Những khó khăn, vướng mắc liên quan đến Công văn số 234 và Thông báo số 264.

Tính pháp lý của Công văn số 234 và Thông báo 264

Ngày 17/9/2014, Tòa án nhân dân tối cao ban hành Công văn số 234/TANDTC-HS hướng dẫn Tòa án các địa phương giải quyết án ma túy, trong đó có nội dung: “Bắt buộc phải giám định hàm lượng của các chất thu giữ nghi là chất ma túy để lấy đó làm căn cứ kết tội các bị cáo theo quy định tại Chương XVIII “Các tội phạm về ma túy” của Bộ luật hình sự năm 1999” (sau đây viết tắt là Công văn số 234).

Về tính pháp lý của Công văn số 234 thì đây là công văn đơn ngành do Tòa án nhân dân tối cao ban hành để hướng dẫn Tòa án địa phương áp dụng pháp luật. Tuy nhiên, Công văn số 234 đã vượt quá quy định của pháp luật khi có thêm cụm từ “để lấy đó làm căn cứ kết tội các bị cáo”. Tiếp theo đó, ngày 29/10/2014, Tòa án nhân dân tối cao ban hành Thông báo số 264/TANDTC-TB trong đó quy định “việc giám định hàm lượng chất ma túy là bắt buộc đối với các chất thu giữ được nghi là chất ma túy, để từ đó xác định trọng lượng chất ma túy làm căn cứ xử phạt bị cáo (trọng lượng chất ma túy được hiểu là trọng lượng ma túy tinh chất, ma túy nguyên chất)”. Thông báo 264 lại có những nội dung vượt quá quy định của pháp luật: (trọng lượng chất ma túy được hiểu là trọng lượng ma túy tinh chất, ma túy nguyên chất)”.

Theo quy định hiện hành:Việc xử lý các tội phạm về ma túy đều căn cứ vào các quy định của Bộ luật Hình sự năm 1999 được sửa đổi, bổ sung năm 2009 và Thông tư liên tịch số 17, trong đó chất thu được phải được quy định trong danh mục các chất ma túy do Chính phủ ban hành. Việc truy tố, xét xử căn cứ vào trọng lượng, số lượng chất ma túy thu giữ được quy định chỉ có 03 trường hợp cụ thể tại điểm a, b tiểu mục 1.1, mục 1, phần I và tiểu mục 3.5, mục 3, phần II thông tư liên tịch số 17.

Do đó, với các quy định của pháp luật hiện hành ngoài các trường hợp cụ thể nêu trên thì không có trường hợp nào được xác định trọng lượng chất ma túy trên cơ sở giám định hàm lượng. Việc quy định thêm các trường hợp xác định trọng lượng trên cơ sở tỷ lệ hàm lượng ma túy là trái với quy định của Bộ luật Hình sự, không phù hợp với thực tiễn đấu tranh phòng, chống tội phạm và sẽ nảy sinh  mâu thuẫn trong áp dụng thực tiễn. công ty luật.

Chỉ đặt vấn đề bắt buộc giám định hàm lượng chất ma túy trong các trường hợp quy định tại Điểm a, b Mục 1.1 Phần I và quy định tại Mục 3.5 Phần II Thông tư liên tịch số 17. Mặt khác, cũng tại điểm 1.4, Mục I Thông tư liên tịch 17 quy định: “Nếu chất được giám định không phải là chất ma tuý hoặc không phải là tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma tuý, nhưng người thực hiện hành vi ý thức rằng chất đó là chất ma tuý hoặc chất đó là tiền chất dùng vào việc sản xuất trái phép chất ma tuý thì tuỳ hành vi phạm tội cụ thể mà truy cứu trách nhiệm hình sự người đó theo tội danh quy định tại khoản 1 của điều luật tương ứng đối với các tội phạm về ma tuý”.

Căn cứ vào quy định này, thì ngay cả trong trường hợp giám định chất đã thu giữ không phải là ma túy mà người thực hiện ý thức chất đó là ma túy vẫn bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội phạm ma túy. Do đó, Công văn số 234 và Thông báo 264 của Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn như trên là không đúng với quy định của Bộ luật hình sự, Thông tư liên tịch số 17 (vì tại Luật và văn bản này không quy định về việc bắt buộc giám định hàm lượng của tất cả các chất thu giữ nghi là chất ma túy để lấy đó làm căn cứ kết tội và cũng không có quy định nào bắt buộc phải giám định trọng lượng chất ma túy (ma túy tinh chất, ma túy nguyên chất) làm căn cứ xử phạt bị cáo.

Mặt khác, theo quy định tại điểm 5 Mục III Thông tư liên tịch số 17 quy định: “Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu thấy có vướng mắc hoặc cần phải hướng dẫn, giải thích bổ sung thì đề nghị phản ánh về Bộ Công an, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Toà án nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp để có giải thích, hướng dẫn kịp thời”. Việc Tòa án nhân dân tối cao ban hành Công văn số 234 để hướng dẫn Tòa án địa phương trong việc áp dụng pháp luật nhưng lại có giá trị thực tiễn rất quan trọng đối với cả ba cơ quan tố tụng Công an,  Kiểm sát, Tòa án, dẫn đến nhiều khó khăn, vướng mắc, gây cản trở tới công tác đấu tranh phòng, chống tội phạm ma túy thời gian qua.

Kinh nghiệm của các nước trên thế giới cũng không nước nào quy định phải giám định hàm lượng của tất cả các chất thu giữ nghi là ma túy để tính trọng lượng ma túy tinh chất, ma túy tinh chất và cũng không coi việc giám định hàm lượng các chất ma túy là căn cứ duy nhất để kết tội.

Những khó khăn, vướng mắc trong thực tiễn khi thực hiện Công văn 234 và Thông báo 264

Khi cơ quan Tòa án các cấp thực hiện Công văn số 234 và Thông báo số 264, phần lớn Tòa án địa phương đã quyết định trả hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát cùng cấp để điều tra bổ sung với lý do chưa giám định hàm lượng các chất thu giữ nghi là chất ma túy và Viện kiểm sát tiếp tục trả hồ sơ cho Cơ quan điều tra do không có sự thống nhất về nhận thức pháp luật. Từ đó, đã nảy sinh nhiều khó khăn, vướng mắc cho Cơ quan điều tra, Viện kiểm sát các cấp trong thực tiễn giải quyết án ma túy, Viện kiểm sát nhân dân tối cao tổng hợp như sau:

– Khi bắt quả tang, bắt khẩn cấp đối tượng phạm tội ma túy gặp nhiều khó khăn trong công tác phê chuẩn các quyết định, lệnh của cơ quan điều tra vì không thể xác định ngay được hàm lượng chất ma túy để xử lý hình sự hay xử lý hành chính cũng như việc phê chuẩn áp dụng các biện pháp ngăn chặn tạm giữ, tạm giam.

Đối với những trường hợp bắt giữ đối tượng mà trọng lượng ma túy thu giữ chỉ tương đương với mức khởi điểm để xử lý hình sự sẽ gặp khó khăn vì không xác định được ngay hàm lượng nên Viện kiểm sát khó ra quyết định phê chuẩn quyết định khởi tố bị can hoặc phê chuẩn áp dụng biện pháp ngăn chặn (tạm giữ, tạm giam) của cơ quan điều tra.

Thời gian vừa qua, xuất hiện tư tưởng chỉ bắt các vụ có khả năng thu giữ số lượng ma túy lớn, không bắt những vụ buôn bán, tàng trữ nhỏ lẻ, trong khi chính những vụ buôn bán ma túy nhỏ lẻ thường là yếu tố gây mất trật tự trị an, bức xúc trong quần chúng nhân dân. Đồng thời, có nhiều trường hợp đã gia hạn tạm giam theo quy định của Bộ luật tố tụng hình sự không còn căn cứ để gia hạn tạm giam thì liên ngành tư pháp địa phương chưa có hướng giải quyết, chờ hướng dẫn của liên ngành trung ương, dẫn đến việc áp dụng biện pháp tạm giam gặp rất nhiều khó khăn và không theo quy định của pháp luật (Điện Biên, Cơ quan điều tra gia hạn: 57 vụ/72 bị can; Viện kiểm sát: 16 vụ/22 bị can; Tòa án: 18 vụ/37 bị cáo; Hà Nội các cơ quan tiến hành tố tụng phải hợp thức lệnh tạm giam đối với 613 đối tượng bằng việc trả hồ sơ giữa các cơ quan tố tụng nhiều lần mà không đưa ra xét xử được)…

Bên cạnh đó, thời gian qua Cơ quan điều tra chưa bắt được vụ án nào các đối tượng phạm tội mua bán, vận chuyển, tàng trữ ma túy nguyên chất mà các chất ma túy đều ở dạng thành phẩm qua chiết xuất như bánh heroin, bột heroin và các đối tượng mua bán, vận chuyển trái phép chất ma túy khi mua bán ma túy cũng không bao giờ mặc cả giá về hàm lượng.

Viện kiểm sát đã hoàn thành cáo trạng truy tố nhưng chưa giám định hàm lượng chất ma túy, khi chuyển hồ sơ vụ án để xét xử thì Tòa án không nhận gây tồn đọng số lượng lớn các vụ án ma túy ở Viện kiểm sát và ở Tòa án. Tại Tp. Hồ Chí Minh là 1.229 vụ/1.829 đối tượng, trong đó: Giai đoạn điều tra: 612 vụ/862 bị can; giai đoạn truy tố: 300 vụ/500 bị can; giai đoạn xét xử: 317 vụ/467 bị cáo. Tại Hà Nội 924 vụ/1.096 đối tượng: Giai đoạn điều tra 557 vụ/684 bị can (trong đó có 400 vụ không đủ trọng lượng ma túy tinh khiết thì không truy tố, xét xử được phải đình chỉ điều tra); giai đoạn truy tố: 141 vụ/187 bị can, sau khi giám định có 100 vụ không đủ trọng lượng ma túy tinh khiết phải đình chỉ điều tra; giai đoạn xét xử: 157 vụ/190 bị cáo, có khoảng 120 vụ không đủ trọng lượng tinh khiết phải đình chỉ điều tra; Bà Rịa – Vũng Tàu 79 vụ/101 đối tượng (giai đoạn điều tra 28 vụ/41 bị can; giai đoạn truy tố 05 vụ/05 bị can; giai đoạn xét xử 46 vụ/55 bị cáo); Tiền Giang 38 vụ/53 bị can

Đối với các vụ án ma túy điều tra qua truy xét không thu giữ được ma túy quá trình điều tra, truy tố xác định đối tượng phạm tội đã mua bán, vận chuyển… hàng chục, trăm bánh heroin (khẳng định qua các lời khai, còn thực tế không thu giữ được bánh heroin nào) nhưng không có vật chứng để giám định hàm lượng nên không có căn cứ để xử lý đối tượng phạm tội theo hàm lượng được. Hoặc các đối tượng trước đây bị khởi tố điều tra theo trọng lượng ma túy truy xét qua lời khai, bỏ trốn bị truy nã nay bắt được để xử lý, việc trưng cầu giám định hàm lượng là bất cập, dẫn đến không thể xử lý được các đối tượng là chủ mưu, cầm đầu trong vụ án. Khó xử lý các đối tượng phạm tội Tàng trữ, vận chuyển trái phép chất ma túy, trọng lượng ma túy thu được rất ít, đã tổ chức giám định loại, trọng lượng ma túy trước đây, nay không còn đủ lượng hoặc không còn mẫu để giám định hàm lượng dẫn đến bỏ lọt tội phạm. Mặt khác, có những vụ án bắt giữ hàng chục nghìn viên ma túy tổng hợp có nhiều loại ma túy khác nhau thì sẽ phải giám định hàm lượng từng viên một thì cơ quan giám định không thể thực hiện được và không đảm bảo thời gian, dẫn đến vi phạm thời hạn giải quyết án theo quy định của BLTTHS. Do đó, thời gian vừa qua, một số địa phương đã không bắt, giữ, xử lý các vụ án truy xét.

Sau khi văn bản số 234 ban hành, tại nhiều địa phương Tòa án các cấp đã trả lại phần lớn hồ sơ cho Viện kiểm sát để yêu cầu giám định hàm lượng, tập trung nhiều ở cấp huyện, dẫn đến tình trạng giám định đi, giám định lại nhiều lần, trả hồ sơ vụ án nhiều lần làm kéo dài thời hạn giải quyết vụ án, ảnh hưởng đến tiến độ, gây ách tắc trong quá trình giải quyết án, nhiều vụ án sau khi trả hồ sơ điều tra bổ sung yêu cầu giám định, sau khi giám định xác định hàm lượng không còn đủ định lượng để khởi tố, truy tố đã dẫn đến:

+ Tòa án trả hồ sơ để điều tra bổ sung để giám định hàm lượng ma túy: Hà Nội 613 vụ; TP Hồ Chí Minh 325 vụ; Lai Châu 119 vụ; Thanh Hóa 83 vụ; Nghệ An 65 vụ; Nam Định 63 vụ; Điện Biên 61 vụ; Sơn La 47 vụ; Bắc Ninh 43 vụ; Đà Nẵng 29 vụ; Lạng Sơn 26 vụ; Vĩnh Phúc 25 vụ; Yên Bái 23 vụ; Hải Phòng 31 vụ; Hải Dương 16 vụ; Tiền Giang 14 vụ…

Tạm đình chỉ điều tra: Sơn La 91 vụ/95 bị can; Thanh Hóa 50 vụ/63 bị can Hải Phòng 13 vụ/13 bị can; Điện Biên 04 vụ/04 bị can…

Đình chỉ điều tra: Bắc Ninh 23 vụ/26 bị can (căn cứ Khoản 1 Điều 25 BLHS); Vĩnh Phúc 09 vụ/09 bị can; Đà Nẵng 04 vụ…

Không đủ trọng lượng truy tố và không còn vật chứng là ma túy để giám định hàm lượng: Đăk Lăk 11 vụ; Thừa Thiên – Huế 10 vụ; Đà Nẵng 10 vụ; Yên Bái 04 vụ…

Nhiều vụ án tàng trữ trái phép chất ma túy đã, đang khởi tố, điều tra, truy tố, chuẩn bị xét xử sẽ không cấu thành tội phạm Nam Định có 65 vụ…

Nhiều vụ án phải hoãn phiên tòa làm kéo dài thời hạn giải quyết vụ án để chờ ý kiến chỉ đạo của liên ngành: Nam Định 16 vụ; Sơn La 12 vụ…

Nhiều vụ phải chuyển khoản truy tố: Hải Phòng 07 vụ/8 bị can; Nam Định 03 vụ…

Xét xử phúc thẩm tuyên hủy án sơ thẩm để điều tra, xét xử lại để giám định hàm lượng ma túy: TP Hồ Chí Minh 08 vụ/11 bị cáo; Đồng Nai 03 vụ/03 bị cáo; Lai Châu 03 vụ/03 bị cáo; Thanh Hóa  02 vụ; Vụ 1C 01 vụ; Sơn La 01 vụ…

Đối với những bản án đã có hiệu lực pháp luật và án ma túy đã xét xử sơ thẩm có kháng cáo, kháng nghị thì xử lý thế nào. Đối với các bản án đã có hiệu lực pháp luật nếu áp dụng xác định hàm lượng có thể thay đổi khung, khoản xét xử, mức hình phạt… thì có phải xem xét lại không. Tương tự đối với án ma túy đã xét xử sơ thẩm nay có kháng cáo, kháng nghị thì kết quả giám định hàm lượng cũng có thể làm thay đổi mức hình phạt đối với các bị cáo có xử lý theo hướng giảm hình phạt không. Đối với những bản án đã có hiệu lực pháp luật thi hành thì có được xem xét theo thủ tục giám đốc thẩm hay không? Nếu áp dụng pháp luật hồi tố thì những bản án đã được xét xử có hiệu lực pháp luật ở tất cả các cấp (kể từ khi Thông tư 17 có hiệu lực đến nay) phải được xem xét sẽ có khả năng có rất nhiều bị cáo được tuyên không phạm tội, nếu không hồi tố thì dẫn đến pháp luật không công bằng trong các trường hợp bị án đã thi hành án (kể cả án tử hình). Mặt khác, thời gian gần đây, qua thực hành quyền công tố và kiểm sát xét xử phúc thẩm hình sự nhiều vụ án ma túy, Hội đồng xét xử phúc thẩm đã hoãn nhiều phiên tòa hoặc hủy nhiều vụ án để điều tra lại với lý do để giám định hàm lượng chất ma túy.

Có địa phương, cơ quan Tòa án cho rằng công văn số 234 là chỉ đạo nghiệp vụ của Tòa án cấp trên. Do vậy, Tòa án cấp dưới phải chấp hành thực hiện và phải trả hồ sơ để giám định hàm lượng chất ma túy. Nếu Tòa án thực hiện không đúng theo chỉ đạo tại công văn số 234 tâm lý sợ bị Tòa án cấp trên hủy án ảnh hưởng đến việc xét thi đua hoặc bổ nhiệm lại của thẩm phán. Tại Lai Châu: Tòa án địa phương đã đưa nhiều vụ án ra xét xử và vận dụng cách tính hàm lượng ma túy cụ thể là lấy trọng lượng Hêrôin nhân với hàm lượng Hêrôin chia cho 100 để ra kết quả  Hêrôin tinh chất để tính lượng ma túy phải chịu TNHS.

Việc giám định hàm lượng chất ma túy hoặc tiền chất ma túy hầu hết các cơ quan giám định ở địa phương chưa đủ điều kiện về con người, phương tiện kỹ thuật, mẫu ma túy chuẩn so sánh để giám định, nếu thực hiện theo hướng dẫn của công văn 234 thì tất cả các vụ án thu được chất ma túy ở địa phương đều phải đưa về Viện khoa học hình sự, Bộ Công an giám định. Việc tổ chức đưa đối tượng cùng tang vật đi giám định, chuẩn bị kinh phí rất phức tạp và tiềm ẩn nhiều bất trắc không an toàn. Việc giám định hàm lượng tại Viện Khoa học hình sự Bộ Công an tại Hà Nội thường không có kết quả ngay mà phải chờ đợi, dẫn đến việc phê chuẩn bắt khẩn cấp, tạm giữ ban đầu sẽ gặp khó khăn. Theo cơ quan giám định Công an quy định các mẫu nghi ma túy gửi đến giám định phải có đủ từ 0,3 gam trở lên mới đủ điều kiện giám định. Vậy các vụ án mà lượng ma túy thu giữ dưới 0,3 gam sẽ không đủ điều kiện giám định thì xử lý như thế nào. Đối với những vụ án xảy ra trước khi có Công văn 234  vật chứng thu giữ ít dẫn đến mẫu vật giám định ít, dưới 0,1 gam hoặc 0,1 gam đã gửi toàn bộ mẫu vật giám định, không còn mẫu vật nhưng Tòa án vẫn trả hồ sơ yêu cầu giám định hàm lượng thì xử lý như thế nào. Đối với những vụ án truy xét không thu được chất ma túy hoặc các bị can trốn, nay bắt truy nã trong khi đó chất ma túy đã tiêu hủy theo bản án đã có hiệu lực pháp luật thì cũng chưa biết xử lý thế nào? Nhiều nơi do đợi kết quả giám định đã phải gia hạn thời gian điều tra, tạm giam nhiều vụ án/bị can làm kéo dài thời hạn giải quyết vụ án.

Nhiều địa phương cho rằng các trường hợp vướng mắc nêu trên Tòa án trả lại hồ sơ để điều tra bổ sung sau khi có công văn số 234 thì trước đây các cơ quan tiến hành tố tụng vẫn xử lý và giải quyết các vụ án ma túy đảm bảo đúng pháp luật, không có khiếu kiện gì. Mặt khác, tại TP Hồ Chí Minh việc nhận thức Công văn 234 của Tòa án cũng chưa thống nhất, trong một số vụ án cụ thể như: có Hội đồng xét xử tuyên hủy trả hồ sơ để điều tra lại (yêu cầu giám định hàm lượng). Bên cạnh đó, có Hội đồng tuyên bác kháng cáo giữ nguyên bản án sơ thẩm (các vụ này trong quá trình điều tra Cơ quan điều tra chưa giám định hàm lượng ma túy).

Do vậy, nhiều địa phương, cơ quan Công an, Viện kiểm sát e ngại trong việc bắt, phê chuẩn các đối tượng có hành vi phạm tội về ma túy để xử lý theo quy định của pháp luật, làm giảm tinh thần đấu tranh đối với loại tội phạm có tính nguy hiểm cao cho xã hội. Việc giám định, xác định hàm lượng chất ma túy hiện nay là khó khăn, tốn kém (ít nhiều làm ảnh hưởng tâm lý của những người trực tiếp làm công tác đấu tranh phòng, chống ma túy, nhiều nơi lượng án ma túy khởi tố mới trong Quý I năm 2015 giảm so với cùng kỳ 2014, tại Điện Biên giảm 41 vụ/66 bị can. Số liệu giảm không phải tội phạm ma túy giảm mà do các chiến sỹ ngại không dám bắt các đối tượng phạm tội tàng trữ, vận chuyển số lượng ma túy nhỏ, lẻ.

Giải pháp, kiến nghị

Thứ nhất, đề nghị sửa đổi, bổ sung Bộ luật tố tụng hình sự và Bộ luật hình sự để khắc phục những khó khăn, vướng mắc nêu trên.

Thứ hai, đề nghị lãnh đạo liên ngành pháp luật Trung ương khẩn trương chỉ đạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 17 cho phù hợp với yêu cầu đấu tranh phòng, chống ma túy hiện nay.

Thứ ba, Công văn số 234 và Thông báo số 264 của riêng ngành Tòa án ban hành nhưng nội dung hướng dẫn đã vượt quá quy định của BLHS hiện hành, ảnh hưởng nghiêm trọng và gây khó khăn cho các cơ quan tiến hành tố tụng các cấp trong quá trình giải quyết án ma túy. Do đó, đề nghị Ủy ban Tư pháp Quốc hội sớm nghiên cứu trình Ủy ban Thường vụ Quốc hội xem xét cho ý kiến chỉ đạo để tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc nêu trên

theo phu-lawyers
 

Cảnh báo ma túy mới che giấu dưới mọi hình thức

Cảnh báo ma túy mới “che giấu” dưới mọi hình thức. Ma túy núp bóng dưới dạng thực phẩm, đồ uống, thuốc lá điếu, thuốc lá điện tử… loại này người dùng có thể bị nhầm lẫn và dần xuất hiện lén lút, phát tán ra thị trường, ảnh hưởng đến người sử dụng, có thể dẫn đến ngộ độc, dùng quá liều gây nguy hiểm đến tính mạng. Hiện nay những lại ma túy này được cơ quan chức năng liệt kê vào danh mục cấm, nếu có hành vi mua bán, tàng trữ, tổ chức sử dụng trái phép đều có thể phạm tội về ma túy quy định trong Bộ luật hình sự.

Cảnh báo các loại ma túy mới che giấu dưới mọi hình thức

Một số chất ma túy mới do cơ quan chức măng phát hiện đều có tác dụng với người dùng tương tự các chất ma túy, gây ảo giác đã được đưa vào danh mục chất cấm của Nghị định 57/2022/NĐ-CP, ngày 25/8/2022 của Chính phủ quy định các Danh mục chất ma túy và tiền chất. Khi sử dụng nó gây ra ảo giác, kích thích thần kinh trung ương. Ngoài ra còn một số chất mới đang được cơ quan chức năng tiến hành thủ tục để đưa vào danh mục chất cấm.

1. Ma túy được pha trộn, đóng gói dưới dạng thực phẩm, đồ uống

Đây là thủ đoạn tinh vi của tội phạm nhằm che giấu cơ quan chức năng để vận chuyển, mua bán trót lọt chất ma túy đã phát hiện ở nước ta như:

Nước nho chứa Ketamine; trà chanh, nước giải khát chứa chất ma túy Ketamine, MDMA; ma túy “đông trùng” chứa Nimetazepam được ngụy trang trong các gói nhỏ in hình đông trùng hạ thảo trên bao bì;

Nước trái cây “Crispy Fruit” hương dâu, hương nho, hương xoài, chứa chất Bromazepam, Nimetazepam đều là chất ma túy (thuộc danh mục III, Nghị định 57/2022/NĐ-CP);

Socola nhãn hiệu “Chill Max” có chứa chất ma túy ADB-BUTINACA thuộc Danh mục IIC, Nghị định 57); các loại “nước vui”, “nước biển” chứa chất ma túy GHB (thuộc danh mục IIC, Nghị định 57/2022/NĐ-CP);

Bánh cần, bánh lười “Lazy cakes” chứa cần sa.

2. Ma túy núp bóng thảo mộc dạng Cỏ Mỹ:

Đối tượng tẩm dung dịch có chứa chất ma túy ADB-BUTINACA vào thảo mộc rồi đóng gói thành loại thuốc lá gói hiệu “Tobaco”, thuốc lá điếu hiệu “Hitton”.

3. Ma tuý núp bóng thuốc lá điện tử

Dung dịch có chứa chất ma túy ADB-BUTINACA bơm vào cây thuốc lá điện tử POD. Chất ADB-Butinaca, thuộc nhóm chất cần sa tổng hợp, mới được đưa vào quản lý theo Nghị định 57/2022/NĐ-CP.

Để chủ động phòng ngừa, ngăn chặn tác hại đến cộng đồng do các loại ma túy “núp bóng” thực phẩm, thuốc lá điện tử, người dân cần hiểu biết, từ đó nhắc nhở, tuyên truyền để người dân mọi người nhận diện được những loại thực phẩm, thuốc lá điếu, thuốc lá điện tử dễ bị lợi dụng pha trộn với ma túy. Báo tin cho cơ quan Công an ngay khi phát hiện. 

» Luật sư bào chữa vụ án ma túy

» Nghị định số 57/2022/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất

Nghị định số 57/2022/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất

Nghị định số 57/2022/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất. 

CHÍNH PHỦ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: 57/2022/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2022

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CÁC DANH MỤC CHẤT MA TÚY VÀ TIỀN CHẤT

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Phòng, chống ma túy ngày 30 tháng 3 năm 2021;

Căn cứ Bộ luật Hình sự ngày 27 tháng 11 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự ngày 20 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Luật Hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;

Căn cứ Luật Dưc ngày 06 tháng 4 năm 2016;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất.

Điều 1. Danh mục các chất ma túy và tiền chất

Ban hành kèm theo Nghị định này Phụ lục các danh mục chất ma túy và tiền chất sau đây:

Danh mục I: Các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội; việc sử dụng các chất này trong nghiên cứu, kiểm nghiệm, giám định, điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền.

Danh mục II: Các chất ma túy được sử dụng hạn chế trong nghiên cứu, kiểm nghiệm, giám định, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Danh mục III: Các chất ma túy được sử dụng trong nghiên cứu, kiểm nghiệm, giám định, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Danh mục IV: Các tiền chất (IVA: Các tiền chất thiết yếu, tham gia vào cấu trúc chất ma túy; IVB: Các tiền chất là hóa chất, dung môi, chất xúc tác dùng trong quá trình sản xuất chất ma túy).

Điều 2. Trách nhiệm thực hiện

1. Bộ trưởng Bộ Công an, các Bộ trưởng, Thủ trưng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm quản lý các thuốc thú y có chứa chất ma túy và tiền chất, chất ma túy và tiền chất dùng làm nguyên liệu sản xuất thuốc thú y theo quy định tại Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy.

3. Khi phát hiện chất mới chưa có trong các danh mục chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định này liên quan đến mục đích bất hợp pháp hoặc theo quy định tại 03 Công ước của Liên hợp quốc về phòng, chống ma túy thì Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung và công bố các danh mục đó.

Điều 3. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 8 năm 2022.

2. Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất; Nghị định số 60/2020/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang b, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn ph
òng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn ph
òng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương c
a các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, KGVX (2b)
.

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ
 TƯỚNG
PHÓ THỦ
 TƯỚNG


Vũ Đức Đam

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Nghị định số 57/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ)

Danh mục I

Các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội; việc sử dụng các chất này trong nghiên cứu, kiểm nghiệm, giám định, điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền

Danh mục II

Các chất ma túy được sử dụng hạn chế trong nghiên cứu, kiểm nghiệm, giám định, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Danh mục III

Các chất ma túy được sử dụng trong nghiên cứu, kiểm nghiệm, giám định, điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền

Danh mục IV

Các tiền chất

 

DANH MỤC I

CÁC CHẤT MA TÚY TUYỆT ĐỐI CẤM SỬ DỤNG TRONG Y HỌC VÀ ĐỜI SỐNG XÃ HỘI; VIỆC SỬ DỤNG CÁC CHẤT NÀY TRONG NGHIÊN CỨU, KIỂM NGHIỆM, GIÁM ĐỊNH, ĐIỀU TRA TỘI PHẠM THEO QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN

IA. Các chất và muối, đồng phân, ester, ether và muối của các đồng phân, ester, ether có thể tồn tại của các chất này

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

1

Acetorphine

3-O-acetyltetrahydro – 7 – α – (1 – hydroxyl – 1 – methylbutyl) – 6, 14 – endoetheno – oripavine

25333-77-1

2

Acetyl-alpha-methylfenanyl

N- [1 – (α – methylphenethyl) – 4 – piperidyl] acetanilide

101860-00-8

3

Alphacetylmethadol

α – 3 – acetoxy – 6 – dimethylamino – 4,4 – diphenylheptane

17199-58-5

4

Alpha-methylfentanyl

N- [1 – (α – methylphenethyl) – 4 – peperidyl] propionanilide

79704-88-4

5

Beta-hydroxyfentanyl

N- [1 – (β – hydroxyphenethyl) – 4 – peperidyl] propionanilide

78995-10-5

6

Beta-hydroxymethyl-3-fentanyl

N- [1 – (β – hydroxyphenethyl) – 3 – methyl – 4 – piperidyl] propinonanilide

78995-14-9

7

Desomorphine

Dihydrodeoxymorphine

427-00-9

8

Etorphine

Tetrahydro – 7α – (1 – hydroxy – 1 – methylbutyl) – 6,14 – endoetheno – oripavine

14521-96-1

9

Heroin

Diacetylmorphine

561-27-3

10

Ketobemidone

4 – meta – hydroxyphenyl – 1 – methyl – 4 – propionylpiperidine

469-79-4

11

3-methylfentanyl

N- (3 – methyl – 1 – phenethyl – 4 – piperidyl) propionanilide

42045-86-3

12

3-methylthiofentanyl

N- [3 – methyl – 1 [2 – (2 – thienyl) ethyl] – 4 – piperidyl] propionanilide

86052-04-2

13

Morphine methobromide và các chất dẫn xuất của Morphine Nitơ hóa trị V khác

(5α,6α) – 17 – Methyl – 7,8 -didehydro – 4,5 – epoxymorphinan – 3,6 – diol – bromomethane (1:1)

125-23-5

14

Para-fluorofentanyl

4’ – fluoro – N – (1 – phenethyl – 4 – piperidyl) propionanilide

90736-23-5

15

PEPAP

1 – phenethyl – 4 – phenyl – 4 – piperidinol acetate

64-52-8

16

Thiofentanyl

N – (1 [2- (2 – thienyl) ethyl] – 4 – piperidyl] – 4 – propionanilide

1165-22-6

IB. Các chất và muối, đồng phân có thể tồn tại của các chất này

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

1

Brolamphetamine (DOB)

2,5 – dimethoxy – 4 – bromoamphetamine

64638-07-9

2

Cathinone

(-) – α – aminopropiophenone

71031-15-7

3

DET

N, N – diethyltryptamine

7558-72-7

4

Delta-9-tetrahydrocanabinol

(6aR, 10aR) – 6a, 7, 8, 10a – tetrahydro – 6,6,9 – trimethyl – 3 – pentyl – 6H – dibenzo [b,d] pyran – 1 – ol

1972-08-3

5

DMA

(±) – 2,5 – dimethoxy – α – methylphenylethylamine

2801-68-5

6

DMHP

3 – (1,2 – dimethylheptyl) – 1 – hydroxy – 7, 8, 9, 10- tetrahydro – 6,6,9 – trimethyl – 6– dibenzo [b,d] pyran

32904-22-6

7

DMT

N, N – dimethyltryptamine

61-50-7

8

DOET

(±) – 4 – ethyl – 2,5 – dimethoxy – α – phenethylamine

22004-32-6

9

Eticyclidine

N- ethyl – 1 – phenylcylohexylamine

2201-15-2

10

Etryptamine

3 – (2 – aminobuty) indole

2235-90-7

11

MDMA

(±) – N – α – dimethyl – 3,4 – (methylenedioxy) phenethylamine

42542-10-9

12

Mescalin

3,4,5 – trimethoxyphenethylamine

54-04-6

13

Methcathinone

2 – (methylamino)-1- phenylpropan-1- one

5650-44-2

14

4-methylaminorex

(±) – cis – 2 – amino – 4 – methyl – 5 – phenyl – 2 – oxazoline

3568-94-3

15

MMDA

(±) – 5 – methoxy – 3,4 – methylenedioxy – α – methylphenylethylamine

13674-05-0

16

(+)-Lysergide (LSD)

9,10 – didehydro – N, N – diethyl – 6 – methylergoline – 8β carboxamide

50-37-3

17

N-hydroxy MDA (MDOH)

(±) – N – hydroxy – [α – methyl – 3,4 – (methylenedyoxy) phenethyl] hydroxylamine

74698-47-8

18

N-ethyl MDA

(±) N – ethyl – methyl – 3,4 – (methylenedioxy) phenethylamine

82801-81-8

19

Parahexyl

3 – hexyl – 7, 8, 9, 10 – tetrahydro – 6,6,9 – trimethyl – 6H– dibenzo [b,d] pyran -1- ol

117-51-1

20

PMA

p – methoxy – α – methylphenethylamine

64-13-1

21

Psilocine, Psilotsin

3 – [2 – (dimetylamino) ethyl] indol – 4 – ol

520-53-6

22

Psilocybine

3 – [2 – dimetylaminoethyl] indol -4- yl dihydrogen phosphate

520-52-5

23

Rolicyclidine

1 – (1 – phenylcyclohexy) pyrrolidine

2201-39-0

24

STP, DOM

2,5- dimethoxy – 4,α- dimethylphenethylamine

15588-95-1

25

Tenamfetamine (MDA)

α – methyl – 3,4 – (methylendioxy) phenethylamine

4764-17-4

26

Tenocyclidine (TCP)

1 – [1 – (2 – thienyl) cyclohexyl] piperidine

21500-98-1

27

TMA

(+) – 3,4,5 – trimethoxy – α – methylphenylethylamine

1082-88-8

IC. Các chất và muối có thể tồn tại của các chất này

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

1

MPPP

1 – methyl – 4 – phenyl – 4 – piperidinol propionate (ester)

13147-09-6

ID. Các chất sau

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

1

Cần sa và các chế phẩm từ cần sa

 

8063-14-7

2

Lá Khat

Lá cây Catha edulis

 

3

Thuốc phiện và các chế phẩm từ thuốc phiện*

 

 

* Trừ trường hợp ethyl este của acid béo iod hóa trong dầu hạt thuốc phiện mà không còn chứa chất ma túy từ thuốc phiện.

 

DANH MỤC II

CÁC CHẤT MA TÚY ĐƯỢC SỬ DỤNG HẠN CHẾ TRONG NGHIÊN CỨU, KIỂM NGHIỆM, GIÁM ĐỊNH, ĐIỀU TRA TỘI PHẠM HOẶC TRONG LĨNH VỰC Y TẾ THEO QUY ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN

IIA. Các chất và muối, đồng phân, ester, ether và muối của các đồng phân, ester, ether có thể tồn tại của các chất này

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

1

Acetylmethadol

3 – acetoxy – 6 – dimethylamino – 4,4 – diphenylheptane

509-74-0

2

AH 7921

3, 4- dichloro- N- [[1 – (dimethylamino) xyclohexyl] methyl] – benzamit

55154-30-8

3

Alfentanil

N- [1 – [2 – (4 – ethyl – 4,5 – dihydro – 5 – oxo – 1H– tetrazol – 1 – yl) ethyl] – 4 – (methoxymethyl) – 4 – piperidinyl] – N – phenylpropanamide

71195-58-9

4

Allylprodine

3 – allyl – 1 – methyl – 4 – phenyl – 4 – propionoxypiperidine

25384-17-2

5

Alphameprodine

α – 3 – ethyl – 1 – methyl – 4 – phenyl – 4 – propionoxypiperidine

468-51-9

6

Alphamethadol

α – 6- dimethylamino – 4,4 – diphenyl – 3 – heptanol

17199-54-1

7

Alphamethylthiofentanyl

N – [1 – [1 – methyl – 2 – (2 – thienyl) ethyl] – 4 – piperidyl] propionanilide

103963-66-2

8

Alphaprodine

(α – 1,3- dimethyl – 4 – phenyl – 4 – propionoxypiperidine

77-20-3

9

Anileridine

1 – para – aminophenethyl – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

144-14-9

10

Benzenthidine

1 – (2 – benzyloxyethyl) – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

3691-78-9

11

Benzylmorphine

3 – benzylmorphine

36418-34-5

12

Betacetylmethadol

β- 3 – acetoxy – 6 – dimethylamino – 4,4 – diphenylheptane

17199-59-6

13

Betameprodine

β- 3 – ethyl – 1 – methyl – 4 – phenyl – propionoxypiperidine

468-50-8

14

Betamethadol

β – 6 – dimethylamino – 4,4 – diphenyl – 3 – hepthanol

17199-55-2

15

Betaprodine

β – 1,3 – dimethyl – 4 – phenyl – 4 – propionoxypiperidine

468-59-7

16

Bezitramide

1 – (3 – cyano – 3,3 – diphenylpropyl) – 4 – (2 – oxo – 3 – propionyl – 1 – benzimidazolinyl) – piperidine

15301-48-1

17

Clonitrazene

(2 – para – chlobenzyl) – 1 – diethylaminoethyl – 5 – nitrobenzimidazole

3861-76-5

18

Cocaine

Benzoyl – 1 – ecgoninmethyloxime

50-36-2

19

Codoxime

Dihydrocodeinone – 6 – carboxymethyloxime

7125-76-0

20

Dextromoramide

(+) – 4 [2 – methyl – 4 – oxo – 3,3 – diphenyl – 4 – (1 – pyrrolidinyl) butyl] morpholine

357-56-2

21

Diampromide

N – [2 – (methylphenethylamino) – propyl] propionalinide

552-25-0

22

Diethylthiambutene

3 – diethylamino – 1,1 – di – (2’ – thienyl) – 1 – butene

86-14-6

23

Difenoxin

1 – (3 – cyano – 3,3 – diphenylpropyl) – 4 – phenylisonipecotic acid

28782-42-5

24

Dihydromorphine

7,8 – dihydromorphine

509-60-4

25

Dimenoxadol

2 – dimethylaminoethyl – 1 – ethoxy – 1,1 – diphenylacetate

509-78-4

26

Dimepheptanol

6 – dimethylamino – 4,4 – diphenyl – 3 – hepthanol

545-90-4

27

Dimethylthiambutene

3 – dimethylamino – 1,1 – di – (2’ – thienyl) – 1 – butene

524-84-5

28

Dioxaphetyl butyrate

Ethyl – 4 – morpholino – 2,2 – diphenylbutyrate

467-86-7

29

Diphenoxylate

1 – (3 – cyano – 3,3 – diphenylpropyl) – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

915-30-0

30

Dipipanone

4,4 – diphenyl – 6 – piperidine – 3 – heptanone

467-83-4

31

Drotebanol

3,4 – dimethoxy – 17 methylmorphinan -6β, 14 – diol

3176-03-2

32

Ecgonine và các dẫn xuất

(-) – 3 – hydroxytropane – 2 – carboxylate

481-37-8

33

Ethylmethylthiambutene

3 – ethylmethylamino – 1,1 – di – (2’ – thienyl) – 1 – butene

441-61-2

34

Etonitazene

1 – diethylaminoethyl – 2 para – ethoxybenzyl – 5 – nitrobenzimidazole

911-65-9

35

Etoxeridine

1 – [2 – (2 – hydroxyethoxy) – ethyl] – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

469-82-9

36

Fentanyl

1 – phenethyl – 4 – N – propionylanilinopiperidine

437-38-7

37

Furethidine

1 – (2 – tetrahydrofurfuryloxyethyl) – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

2385-81-1

38

Hydrocodone

Dihydrocodeinone

125-29-1

39

Hydromorphinol

14 – hydroxydihydromorphine

2183-56-4

40

Hydromorphone

Dihydromorphinone

466-99-9

41

Hydroxypethidine

4 – meta – hydroxyphenyl – 1 – methylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

468-56-4

42

Isomethadone

6 – dimethylamino – 5 – methyl – 4,4 – diphenyl – 3 – hexanone

466-40-0

43

Levomethorphan

(-) – 3 – methoxy – N – methylmorphinan

125-68-8

44

Levomoramide

(-) – 4 – [2 – methyl – 4 – oxo – 3,3 – diphenyl – 4 -(1 – pyrrolidinyl) butyl] morpholine

5666-11-5

45

Levophenacylmorphan

(-) – 3 – hydroxy – N – phenacylmorphinan

10061-32-2

46

Levorphanol

(-) – 3 – hydroxy – N – methylmorphinan

77-07-6

47

Metazocine

2’ – hydroxy – 2,5,9 – trimethyl – 6,7 – benzomorphan

3734-52-9

48

Methadone

6 – dimethylamino – 4,4 – diphenyl – 3 – heptanone

76-99-3

49

Methadone intermediate

4 – cyano – 2 dimethylamino – 4,4 – diphenylbutane

125-79-1

50

Methyldesorphine

6 – methyl – delta – 6 – deoxymor phine

16008-36-9

51

Methyldihydromorphine

6 – methyldihydromorphine

509-56-8

52

Metopon

5 – methyldihydromorphinone

143-52-2

53

Moramide

2 – methyl – 3 – morpholino – 1,1 – diphenylpropane carboxylic acid

545-59-5

54

Morpheridine

1 – (2 – morpholinoethyl) – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

469-81-8

55

Morphine

7,8 – dehydro – 4,5 – epoxy – 3,6 – dihydroxy – N – methylmorphinan

57-27-2

56

Morphine – N – oxide

3,6 – dihydroxy – N – methyl – 4,5 – epoxy – morphinen – 7 – N – oxide

639-46-3

57

Myrophine

Myristylbenzylmorphine

467-18-5

58

Nicomorphine

3,6 – dinicotinylmorphine

639-48-5

59

Noracymethadol

(±) – α – 3 – acetoxy – 6 – methylamino – 4,4 – diphenyl – heptane

1477-39-0

60

Norlevorphanol

(-) – 3 – hydroxymorphinan

1531-12-0

61

Normethadone

6 – dimethylamino – 4,4 diphenyl – 3 – hexanone

467-85-6

62

Normorphine

N – demethylmorphine

466-97-7

63

Norpipanone

4,4 – diphenyl – 6 – piperidino – 3 – hexanone

561-48-8

64

Oxycodone

14 – hydroxydihydrocodeinone

76-42-5

65

Oxymorphone

14 – hydroxydihydromorphinone

76-41-5

66

Pethidine

1 – methyl – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

57-42-1

67

Pethidine intermediate A

4 – cyano – 1 – methyl – 4 – phenylpiperidine

3627-62-1

68

Pethidine intermediate B

4 – Phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

77-17-8

69

Pethidine intermediate C

1 – methyl – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid

3627-48-3

70

Phenadoxone

6 – morpholino – 4,4 – diphenyl – 3 – heptanone

467-84-5

71

Phenampromide

N – (1 – methyl – 2 – piperidinoethyl) propionanilide

129-83-9

72

Phenazocine

2’ – hydroxy – 5,9 – dimethyl – 2 – phenethyl – 6, 7 – benzomorphan

127-35-5

73

Phenomorphan

3 – hydroxy – N – phenethylmorphinan

468-07-5

74

Phenoperidine

1 – (3 – hydroxy – 3 – phenylpropyl) – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

562-26-5

75

Piminodine

4 – phenyl – 1 – (3 – phenylaminopropyl) – piperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

13495-09-5

76

Piritramide

1- (3 – cyano – 3,3 – diphenylpropyl) – 4 – (1 – piperidino) – piperidine – 4 – carboxylic acid amide

302-41-0

77

Proheptazine

1,3 – dimethyl – 4 – phenyl – 4 – propionoxyazacycloheptane

77-14-5

78

Properidine

1 – methyl – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid isopropyl ester

561-76-2

79

Racemethorphan

(±) – 3 – methoxy – N – methylmorphinan

510-53-2

80

Racemoramide

(±) – 4 – [2 – methyl – 4 – oxo – 3,3 – diphenyl – 4 – (1 – pyrrolidinyl)butyl] morpholine

545-59-5

81

Racemorphan

(±) – 3 – hydroxy – N – methylmorphinan

297-90-5

82

Remifentanil

1 – (2 – methoxycarbonylethyl) – 4 – (phenylpropionylamino)-piperidine – 4carboxylic acid methyl ester

132875-61-7

83

Sulfentanil

N – [4 – (methoxymethyl) – 1 – [2 – (2 – thienyl) – ethyl] – 4 – piperidyl] propionanilide

56030-54-7

84

Thebacon

Acethyldihydrocodeinone

466-90-0

85

Thebaine

3,6 – dimethoxy – N- methyl – 4,5 – epoxymorphinadien – 6,8

115-37-7

86

Tilidine

(±) – ethyl – trans – 2 – (dimethylamino) – 1 – phenyl – 3 – cyclohexene – 1 – carboxylate

20380-58-9

87

Trimeperidine

1,2,5 – trimethyl – 4 – phenyl – 4 – propionoxypiperidine

64-39-1

IIB. Các chất và muối, đồng phân có thể tồn tại của các chất này

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

1

25B-NBOMe

2- (4 – bromo – 2,5 -dimethoxyphenyl) – N [(2- methoxyphenyl) methyl] ethanamine

1026511-90-9

2

25C-NBOMe

2- (4-chloro-2,5-dimethoxyphenyl) – N – [(2- methoxyphenyl) methyl] ethanamine

1227608-02-7

3

25I-NBOMe

2- (4-iodo-2,5-dimethoxyphenyl) -N – [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine

919797-19-6

4

Acetyldihydrocodeine

(5α, 6α) – 4,5 – epoxy – 3 – methoxy – 17 – methyl – morphinan – 6 – ol acetat

3861-72-1

5

Amphetamine

(±) – α – methylphenethylamine

300-62-9

6

Codeine (3 – methylmorphine)

6 – hydroxy – 3 – methoxy – N – methyl – 4,5 – epoxy – morphinen – 7

76-57-3

7

Dextropropoxyphene

α – (+) – 4 – dimethylamino – 1,2 – diphenyl – 3 – methyl – 2 – butanol propionate

469-62-5

8

Dihydrocodeine

6 – hydroxy – 3 – methoxy – N – methyl – 4,5 – epoxy – morphinan

125-28-0

9

Ethylmorphine

3 – Ethylmorphine

76-58-4

10

Methylphenidate

Methyl – α – phenyl – 2 – piperidineacetate

113-45-1

11

Nicocodine

6 – nicotinylcodeine

3688-66-2

12

Nicodicodine

6 – nicotinyldihydrocodeine

808-24-2

13

Norcodeine

N – demethylcodeine

467-15-2

14

PMMA

Para-methoxy methamphetamine

3398-68-3

15

Propiram

N – (1 – methyl – 2 – piperidinoethyl) – N – 2 – pyridylpropionamide

15686-91-6

IIC. Các chất và muối có thể tồn tại của các chất này

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

1

(1-(5-fluoropentyl)-3-(2-ethylbenzoyl)indole)

(2-ethylphenyl) (1-(5-fluoropentyl)
-1H-indol-3-yl) methanone

 

2

(1-(5-fluoropentyl)-3-(2-methylbenzoyl)indole)

(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(o-tolyl)methanone

 

3

(1-Pentyl-1H-indazol-3-yl)(2,2,3,3tetramethylcyclopropyl)
methanone

(1-Pentyl-1H-indazol-3-yl) (2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone

 

4

(1-pentyl-1H-indazol-3-yl)
piperazin-1-yl)methanone

(1-pentyl-1H-indazol-3-yl) piperazin-1-yl) methanone

 

5

(1-Pentyl-1H-indol-3-yl)(pyridin-3-yl)methanone

(1-Pentyl-1H-indol-3-yl) (pyridin-3-yl) methanone

 

6

(1-pentyl-1H-indol-3-yl)
piperazin-1-yl)methanone

(1-pentyl-1H-indol-3-yl)piperazin-1-yl) methanone

 

7

1-(Cyclohexylmethyl)-2-[(4-ethoxyphenyl)methyl]
-N,N-diethyl-1H-benzimidazol-5-carboxamide

1-(cyclohexylmethyl)-2-(4-ethoxybenzyl)
N,N-diethyl-1H-benzo[d]imidazole-5-carboxamide

1046140-32-2

8

1-(Phenylmethyl)-1H-indole-3-carboxylic acid 8-quinolinyl ester

quinolin-8-yl 1-benzyl-1H
indole-3-carboxylate

 

9

1-Benzyl-N-(quinolin-8-yl)
-1H-indazole-3-carboxamide

1-benzyl-N-(quinolin-8-yl)
-1H-indazole-3-carboxamide

 

10

1-Benzyl-N-(quinolin-8-yl)
-1H-indole-3-carboxamide

1-benzyl-N-(quinolin-8-yl)
-1H-indole-3-carboxamide

 

11

1-Pentyl-N-(quinolin-8-yl)
-1H-indole-3-carboxamide

1-pentyl-N-(quinolin-8-yl)-1H-indole-3-carboxamide

 

12

1Cp-LSD

(6aR,9R)-4-(cyclopropanecarbonyl)
-N,N-diethyl-7-methyl-4,6,6a,7,8,9-hexahydroindolo[4,3-fg]
quinoline-9-carboxamide

 

13

2C-B

4-Bromo-2,5-dimethoxy phenethylamine

66142-81-2

14

2C-E

4 – ethyl – 2,5 – Dimethoxyphenethylamine

71539-34-9

15

2C-H

2,5-dimethoxy-phenethylamine

3600-86-0

16

2-fluorodeschloroketamine (Fluoroketamine)

2-(2-fluorophenyl)-2-(methylamino)cyclohexan-1-one

111982-50-4

17

2-FMA

2-fluoro-N-α-dimethyl-benzeneethanamine

 

18

3-(4-Hydroxymethylbenzoyl)-1-pentylindole

(4-(hydroxymethyl)phenyl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

 

19

3-(5-Benzyl-1,3,4-oxadiazol-2-yl)
-1-(2-morpholin-4-ylethyl)
-1H-indole

4-(2-(3-(5-benzyl-1,3,4-oxadiazol-2-yl)-1H-indol-1-yl)ethyl)morpholine

 

20

3-(5-Benzyl-1,3,4-oxadiazol-2-yl)
-1-(2-pyrrolidin-1-ylethyl)
-1H-indole

2-benzyl-5-(1-(2-(pyrrolidin-1-yl)ethyl)-1H-indol-3-yl)-1,3,4-oxadiazole

 

21

3-FEA

N-ethyl-3-fluoro-α-methyl-benzeneethanamine, monohydrochloride

54982-43-3

22

3-Meo-PCP

1-[1-(3-methoxyphenyl)cyclohexy]-piperidine

72242-03-6

23

3-MMC

2-(methylamino)-1-(3-methylphenyl)-1-propanone

1246816-62-5

24

4,4’-DMAR

Para-methyl-4-methylaminorex

364064-08-4

25

4-CEC

1-(4-Chlorophenyl)-2-(ethy lamino)-1-propanone

14919-85-8

26

4-CMC (Clefedrone, 4-chloromethcathinone)

1-(4-chlorophenyl)-2-methylamine)propan-1-one

1225843-86-6

27

4-fluoroamphetamine (4-FA)

1-(4-Fluorophenyl)-2-propanamine

459-02-9

28

4-fluoroisobutyrfentanyl (para Fluoroisobutyrfentanyl,
4-FIBF, pFIBF)

N-(4-fluorophenyl)-N-(1-phenethylpiperidin-4-yl) isobutyramide

244195-32-2

29

4F-ABUTINACA

1-(4-fluorobutyl)-N-tricyclo[3.3.1.13,7]dec-1-yl-1H-indazole-3-carboxamide

1445580-39-1

30

4F-MDMB-BICA
(4F-MDMB-BUTICA)

methyl 2-({[1-(4-fluorobutyl)-1H-indol-3-yl] carbonyl}amino)-3,3-dimethylbutanoate

 

31

4F-MDMB-BINACA (4F-MDMB-BUTINACA)

Methyl 2-(1-(4-fluorobutyl)-1H-indazole-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate

 

32

4-HO-DiPT

3-[2-(diisopropylamino) ethyl]-1H-indol-4-ol

63065-90-7

33

4-Hydroxy-3,3,4-trimethyl-1-
(1-pentyl-1H-indol-3-yl)
pentan-1-one

4-hydroxy-3,3,4-trimethyl-1-
(1-pentyl-1H-indol-3-yl)pentan-1-one

1445751-38-1

34

4-methylcanthinone

2-amino-1-(4-metylphenyl) propan-1-one

31952-47-3

35

5-APB

1-Benzo furan-5-ylpropan-2-amine

286834-81-9

36

5C-AKB48

N-(adamantan-1-yl)-1-(5-chloropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

37

5-Chloro-NNE1

(5-Cl-MN-24)

1-(5-chloropentyl)-N-(naphthalen-1-yl)-1H-indole-3-carboxamide

 

38

5-Cl-AB-PINACA

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-chloropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1801552-02-2

39

5F-AB-001

adamantan-1-yl(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)methanone

 

40

5F-AB-FUPPYCA

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-5-(4-fluorophenyl)-1H-pyrazole-3-carboxamide

 

41

5F-AB-PINACA

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1800101-60-3

42

5F-ADBICA

N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxamide

1863065-82-0

43

5F-ADB-PINACA

N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1863065-90-0

44

5F-AEB

ethyl (1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carbonyl)-L-valinate

 

45

5F-AKB48

(5F-APINACA)

N-(adamantan-1-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1400742-13-3

46

5F-AMB

methyl (1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carbonyl)valinate

1801552-03-3

47

5F-AMBICA

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxamide

1801338-26-0

48

5F-APICA

N-(adamantan-1-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxamide

1354631-26-7

49

5F-APP-PINACA

N-(1-amino-1-oxo-3-phenylpropan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

50

5F-EMB-PINACA

Ethyl 2-[[1-(5-fluoropentyl)indazole-3-carbonyl]amino]-3-methyl-butanoate

 

51

5F-INPB-22

quinolin-8-yl 1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxylate

 

52

5-fluoropentyl-3-pyridinoylindole

(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(pyridin-3-yl)methanone

 

53

5F-MDMB-PICA (5F-MDMB-2201, MDMB-2201)

(Methyl 2-[[1-(5-fluoropentyl) indole-3-carbonyl]amino]-3,3-dimethyl-butanoate)

1971007-88-1

54

5F-MDMB-PINACA

methyl 2-(1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate

1715016-75-3

55

5F-MMB-PICA

methyl (1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carbonyl)valinate

1616253-26-9

56

5F-MN-18

1-(5-fluoropentyl)-N-(naphthalen-1-yl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

57

5F-MN-24

1-(5-fluoropentyl)-N-(naphthalen-1-yl)-1H-indole-3-carboxamide

1445580-60-8

58

5F-PB-22

quinolin-8-yl 1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxylate

1411742-41-7

59

5F-PCN

1-(5-fluoropentyl)-N-(naphthalen-1-yl)-1H-pyrrolo[3,2-c]pyridine-3-carboxamide

 

60

5F-PY-PICA

(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(pyrrolidin-1-yl)methanone

 

61

5F-PY-PINACA

(1-(5-fluoropentyl)-1H-indazol-3-yl)(pyrrolidin-1-yl)methanone

 

62

5F-SDB-005

naphthalen-1-yl 1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxylate

 

63

5F-SDB-006

N-benzyl-1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxamide

776086-02-2

64

5F-THJ (5F-THJ-018)

1-(5-fluoropentyl)-N-(quinolin-8-yl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

65

5F-UR-144 indazole

(1-(5-fluoropentyl)-1H-indazol-3-yl)(2,2,3,3tetramethylcyclopropyl)methanone

 

66

5-Meo-DiPT

3- [2- (diisopropylamino) ethyl] -5-methoxyindole

4021-34-5

67

5-MeO-MiPT

N – [2- (5-methoxy-1H-indol-3-yl) ethyl] – N -methylpropan-2-amin

96096-55-8

68

A-796,260

(1-(2-morpholinoethyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

895155-26-7

69

A-796,260 isomer

E)-3,4,4-trimethyl-1-(1-(2-morpholinoethyl)-1H-indol-3-yl)pent-2-en-1-one

 

70

A-834,735

(1-((tetrahydro-2H-pyran-4-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

895155-57-4

71

A-836,339

(E)-N-(3-(2-methoxyethyl)-4,5-dimethylthiazol-2(3H)-ylidene)-2,2,3,3-tetramethylcyclopropane-1-carboxamide

959746-77-1

72

AB-005

(1-((1-methylpiperidin-2-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

895155-25-6

73

AB-005 azepane

(1-(1-methylazepan-3-yl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

 

74

AB-CHMFUPPYCA

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-3-(4-fluorophenyl)-1H-pyrazole-5-carboxamide

1870799-79-3

75

AB-CHMICA

(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carboxamide

 

76

AB-CHMINACA

(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-1H- indazole-3-carboxamide

1185887-21-1

77

AB-CHMINACA 2’-indazole

(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-2-(cyclohexylmethyl)-2H-indazole-3-carboxamide

 

78

AB-FUBINACA

(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1185282-01-2

79

AB-FUBINACA 2- fluorobenzyl

(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(2-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1185282-16-9

80

AB-PICA

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-pentyl-1H-indole-3-carboxamide

 

81

AB-PINACA

(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-pentyl-1H-indazole-3- carboxamide

1445752-09-9

82

AB-PINACA N-(2-fluoropentyl)

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(2-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

83

AB-PINACA N-(3-fluoropentyl)

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(3-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

84

AB-PINACA N-(4-fluoropentyl)

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(4-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

85

AB-PINACA N-(5-fluoropentyl)

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

86

AB-PINACA-N-FluoroPentyl

N- (1-amino 3 methyl- 1- oxobutan- 2-yl) – 1- fluoropentyl) – 1H- indazole- 3 cacboxamide

 

87

Acetyl fentanyl

N – (1-Phenethylpiperidin-4-yl) – N – phenylacetamide

3258-84-2

88

Acetylpsilocine
(Psilacetine, 4-AcO DMT)

4-Acetoxy-N,N-dimethyl tryptamine, 3-(2′-dimethylaminoethyl)-4-acetoxy-indole

92292-84-7

89

Acryloylfentanyl (Acrylfentanyl)

N-(1-phenylethylpiperidin-4-yl)-N-phenylacrylamide

82003-75-6

90

Alpha-PHP (PV-7,α-pyrrolidinohexanophenon)

1-phenyl-2-(pyrrolidin-1-yl) hexan-1-one

13415-86-6

91

Adamantyl-THPINACA

N-(adamantan-1-yl)-1-((tetrahydro-2H-pyran-4-yl)methyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

92

ADB-BUTINACA

N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-butyl-1H-indazole-3-carboxamide

 

93

ADB-CHMICA

N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carboxamide

 

94

ADB-CHMINACA
(MAB-CHMINACA)

N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-1H- indazole-3-carboxamide

1863065-92-2

95

ADB-FUBICA

(S)-N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(4-fluorobenzyl)-1H-indole-3-carboxamide

 

96

ADB-FUBINACA

N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1445583-51-6

97

ADBICA

N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-pentyl-1H-indole-3-carboxamide

1445583-48-1

98

ADB-PINACA

N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-pentyl-1H-indazole-3-carboxamide

1633766-73-0

99

ADSB-FUB-187

7-chloro-N-(1-((2-(cyclopropanesulfonamido)ethyl)amino)-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

100

AKB-57

adamantan-1-yl 1-pentyl-1H-indazole-3-carboxylate

 

101

Alpha
– 
Pyrrolidinopentiophenone

(RS)-1-Phenyl-2-(1-pyrrolidinyl)-1-pentanone

14530-33-7

102

AM-1220

(1-((1-methylpiperidin-2-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

134959-64-1

103

AM-1220 azepane

(1-((1-methylazepan-3-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

104

AM-1241

(2-iodo-5-nitrophenyl)(1-((1-methylpiperidin-2-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)methanone

444912-48-5

105

AM-1248

adamantan-1-yl(1-((1-methylpiperidin-2-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)methanone

335160-66-2

106

AM-1248 azepane

adamantan-1-yl(1-(1-methylazepan-3-yl)-1H-indol-3-yl)methanone

 

107

AM-2201

1 – [(5-fluoropentyl) -1-indole-3-yl] – (naphthalen-1-yl) methanone

335161-24-5

108

AM-2201 4-methoxynaphtyl

(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methoxynaphthalen-1-yl)methanone

 

109

AM-2201 N-(4-fluoropentyl)

(1-(4-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

110

AM-2232

5-(3-(1-naphthoyl)-1H-indol-1-yl)pentanenitrile

335161-19-8

111

AM-2233

(2-iodophenyl)(1-((1-methylpiperidin-2-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)methanone

444912-75-8

112

AM-356

(5Z,8Z,11Z,14Z)-N-((R)-1-hydroxypropan-2-yl)icosa-5,8,11,14-tetraenamide

157182-49-5

113

AM-6527 N-(5-fluoropentyl)

1-(5-fluoropentyl)-N-(naphthalen-2-yl)-1H-indole-3-carboxamide

 

114

AM-679

(2-iodophenyl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

335160-91-3

115

AM-694

(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(2-iodophenyl)methanone

335161-03-0

116

AM-694 (Chloro)

(1-(5-chloropentyl)-1H-indol-3-yl)(2-iodophenyl)methanone

 

117

AMB (MMB-PINACA,AMB-PINACA)

methyl (1-pentvl-1H-indazole-3-carbonyl)-L-valinate

1890250-13-1

118

AMB-CHMICA (MMB-CHMICA)

methyl (1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carbonyl) valinate

 

119

AMB-CHMINACA

methyl (1-(cyclohexylmethyl)-1H-indazole-3-carbonyl)-valinate

1863066-03-8

120

APICA

N-(adamantan-1-yl)-1-pentyl-1H-indole-3-carboxamide

1345973-50-3

121

APINACA (AKB48)

N-(adamantan-1-yl)-1-pentyl-1H-indazole-3-carboxamide

1345973-53-6

122

APP-CHMINACA

N-(1-amino-1-oxo-3-phenylpropan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1185887-14-2

123

Benzylone (BMDP)

1-(1,3-benzodioxol-5-yl)-2-(benzylamino)propan-1-one

1823274-68-5

124

Brorphine

1-(1-(1-(4-bromophenyl)ethyl)piperidin-4-yl)-1,3-dihydro-2H-benzo[d]imidazol-2-one

2244737-98-0

125

Butyrfentanyl

N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)-N-phenylbutyramide

1169-70-6

126

BZP

1-Benzylpiperazine

2759-28-6

127

Cannabipiperidiethanone

2-(2-methoxyphenyl)-1-(1-((1-methylpiperidin-2-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)ethan-1-one

1345970-43-5

128

Carfentanil

Methyl 4-(N-propionyl-N-phenylamino)-1 -(2- phenylethyl)-4- piperidinecarboxylate

59708-52-0

129

Crotonylfentanyl

(E)-N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)-N-phenylbut-2-enamide

760930-59-0

130

Cyclopropylfentanyl

N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)-N-phenylcyclopropane carboxamide

1169-68-2

131

CBL-018

naphthalen-1-yl 1-pentyl-1H-indole-3-carboxylate

 

132

CL-2201

(4-chloronaphthalen-1-yl)(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)methanone

1391486-12-6

133

CP-47,497

rel-2-((1R,3S)-3-hydroxycyclohexyl)-5-(2-methyloctan-2-yl)phenol

70434-82-1

134

CP-47,497 (C8 + C2)

 

 

135

CP-47,497-C6

rel-2-((1R,3S)-3-hydroxycyclohexyl)-5-(2-methylheptan-2-yl)phenol

132296-20-9

136

CP-47,497-
C8 Cannabicyclohexanol

rel-2-((1R,3S)-3-hydroxycyclohexyl)-5-(2-methylnonan-2-yl)phenol

70434-92-3

137

CP-47,497-C9

rel-2-((1R,3S)-3-hydroxycyclohexyl)-5-(2-methyldecan-2-yl)phenol

132296-12-9

138

CP-55,244

(2S,4S,4aS,6R,8aR)-4-(2-hydroxy-4-(2-methyloctan-2-yl)phenyl)-6- (hydroxymethyl)decahydronaphthalen-2-ol

 

139

CP-55,940

rel-2-((1R,2R,5R)-5-hydroxy-2-(3-hydroxypropyl)cyclohexyl)-5-(2- methyloctan-2-yl)phenol

83003-12-7

140

CRA-13

naphthalen-1-yl(4-(pentyloxy)naphthalen-1-yl)methanone

432047-72-8

141

CUMYL-4CNBINACA

1-(4-cyanobutyl)-N-(1-methyl-1-phenyl-ethyl)indazole-3-carboxamide

1631074-54-8

142

CUMYL-5F-P7AICA

1-(5-fluoropentyl)-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-pyrrole[2,3-b]pyridine-3-carboxamide

 

143

CUMYL-5F-PICA

1-(5-fluoropentyl)-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-indole-3-carboxamide

 

144

CUMYL-5F-PINACA

1-(5-fluoropentyl)-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-indazole-3-carboxamide

1400742-16-6

145

CUMYL-BICA

1-butyl-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-indole-3-carboxamide

 

146

CUMYL PEGACLONE

5-pentyl-2-(2-phenylpropan-2-yl)-2,5-dihydro-1H-pyrido[4,3-b]indol-1-one

2160555-55-3

147

CUMYL-PICA

1-pentyl-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-indole-3-carboxamide

1400742-32-6

148

CUMYL-PINACA

1-pentyl-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-indazole-3-carboxamide

1400742-15-5

149

CUMYL-THPINACA

N-(2-phenylpropan-2-yl)-1-((tetrahydro-2H-pyran-4-yl)methyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1400742-50-8

150

Dexamphetamine

(+) – 2 – amino – 1 – phenylpropane

51-64-9

151

Diethylpropion

2-(Diethylamino) propiophenone

90-84-6

152

Dimethyl CP-47,497-C8

rel-2-((1R,5S)-5-hydroxy-3,3-dimethylcyclohexyl)-5-(2-methylnonan-2-yl)phenol

 

153

Diphenidine

1-(1,2-diphenylethyl)piperidine

28383-15-5

154

DOC (2,5-Dimethoxy-4-chloroamphetamine)

1-(4-chloro-2,5-dimethoxy phenyl) propan-2-amine

42203-77-0

155

EAM-2201 (5F-JWH-210)

(4-ethylnaphthalen-1-yl)(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)methanone

1364933-60-7

156

EG-018

naphthalen-1-yl(9-pentyl-9H-carbazol-3-yl)methanone

 

157

EG-2201

(9-(5-fluoropentyl)-9H-carbazol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

3652-90-2

158

EMB-FUBINACA

ethyl (1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carbonyl)valinate

 

159

Ethylone

( RS ) -1- (1,3-benzodioxol-5-yl) -2- (ethylamino) propane-1-one

1112937-64-0

160

Ethylphenidate

( RS )-ethyl 2-phenyl-2-piperidin-2-yl acetate

57413-43-1

161

Eutylone
(bk-EBDB, N-Ethylbutylone)

1-(1,3-benzodioxol-5-yl)-2-(ethylamino) butan-1-one

802855-66-9

162

FDU-NNEI

1-(4-fluorobenzyl)-N-(naphthalen-1-yl)-1H-indole-3-carboxamide

 

163

FDU-PB-22

naphthalen-1-yl 1-(4-fluorobenzyl)-1H-indole-3-carboxylate

1883282-94-3

164

Fenethylline

7 – [2 – (α – methylphenethyl – amino) ethyl] theophylline

3736-08-1

165

FUB-144 (FUB-UR-144)

[1-(4-fluorobenzyl)-1H-indol-3-yl](2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

 

166

FUB-AKB-48

N-((3s,5s,7s)-adamantan-1-yl)-1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

167

FUB-AMB (AMB-FUBINACA, MMB-FUBINACA)

methyl (1 -(4-fluoroben/yl)- 1H- inda/ole-3 -carbonyl)valinate

1715016-76-4

168

FUBIMINA

(1-(5-fluoropentyl)-1H- benzo [d]imidazol-2-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

169

FUB-JWH-018

(1-(4-fluorobenzyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

170

FUB-PB-22

quinolin-8-yl 1-(4-fluorobenzyl)-1H-indole-3-carboxylate

1800098-36-5

171

Furanylfentanyl

N-Phenyl-N-[1-(2-phenylethyl)piperidin- 4-yl]furan-2-carboxamide

101345-66-8

172

GHB

γ-Hydroxybutyric acid

591-81-1

173

HU-210

(6aR, 10aR)-9-(hydroxymethyl)-6,6-dimethyl-3-(2-methyloctan-2-yl)-6a,7,10,10a-tetrahydro-6H-benzo[c]chromen-1-ol

112830-95-2

174

HU-211

(6a,10a)-9-(hydroxymethyl)-6,6-dimethyl-3-(2-methyloctan-2-yl)-6a,7,10,10a-tetrahydro-6H-benzo[c]chromen-1-ol

112924-45-5

175

HU-308

(4-(2,6-dimethoxy-4-(2-methyloctan-2-yl)phenyl)-6,6-dimethylbicyclo[3.1.1]hept-2-en-2-yl) methanol

256934-39-1

176

HU-331

(1’R)-6-hydroxy-3′-methyl-4-pentyl-6′-(prop-1-en-2-yl)-[1,1′-bi(cyclohexane)]-2′,3,6-triene-2,5-dione

137252-25-6

177

inzpb-22

quinolin-8-yl 1-pentyl-1H-indazole-3-carboxylate

1445579-61-2

178

Isotonitazene

N,N-diethyl-2-(2-(4-isopropoxybenzyl)-5-nitro-1H-benzo[d]imidazol-1-yl)ethan-1-amine

14188-81-9

179

JTE-907

N-(benzo[d][1,3]dioxol-5-ylmethyl)-7-methoxy-2-oxo-8-(pentyloxy)-1,2-dihydroquinoline-3-carboxamide

282089-49-0

180

JWH-007

(2-methyl-1-pentyl-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

155471-10-6

181

JWH-015

(2-methyl-1-propyl-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

155471-08-2

182

JWH-018

1-pentyl-3-(1-naphthoyl) indole

209414-07-3

183

JWH-018 adamantyl (AB-001)

adamantan-1-yl(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

1345973-49-0

184

JWH-018 cyclohexylmethyl

(1-(cyclohexylmethyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

185

JWH-018 isopentyl

(1-isopentyl-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

186

JWH-018 N-(5-bromopentyl)

(1-(5-bromopentyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

187

JWH-018 N-(5-chloropentyl)

(1-(5-chloropentyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

188

JWH-018 N-(5-hydroxypentyl)

(1-(5-hydroxypentyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

189

JWH-019

(1-hexyl-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

209414-08-4

190

JWH-022

naphthalen-1-yl(1-(pent-4-en-1-yl)-1H-indol-3-yl)methanone

209414-16-4

191

JWH-030

naphthalen-1-yl(1-pentyl-1H-pyrrol-3-yl)methanone

162934-73-8

192

JWH-071

(1-ethyl-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

193

JWH-073

1-butyl-3-(1-naphthoyl) indole

208987-48-8

194

JWH-073 (4-methylnaphthyl)

(1-butyl-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone

 

195

JWH-081

(4-methoxynaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

210179-46-7

196

JWH-122

(4-methylnaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

619294-47-2

197

JWH-122 5-Methyl-naphty

(5-methylnaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

 

198

JWH-122 N-(4-pentenyl)

(4-methylnaphthalen-1-yl)(1-(pent-4-en-1-yl)-1H-indol-3-yl)methanone

1445577-68-3

199

JWH-122 N-(4-pentenyl)-2-methylindole

(4-methylnaphthalen-1-yl)(1-(4-pentenyl) -2-methylindole)-1H-indol-3-yl)methanone

 

200

JWH-122 N-(5-chloropentyl)

(1-(5-chloropentyl)-1H-indol-3 -yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone

1445578-25-5

201

JWH-122 N-(5-hydroxypentyl)

(1-(5-hydroxypentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone

1379604-68-8

202

JWH-145

naphthalen-1-yl(1-pentyl-5-phenyl-1H-pyrrol-3-yl)methanone

 

203

JWH-175

(1-pentylindol-3-yl)naphthalen-1-ylmethane

619294-35-8

204

JWH-182

(1-pentyl-1H-indol-3-yl)(4-propylnaphthalen-1-yl)methanone

824960-02-3

205

JWH-200

(1-(2-morpholinoethyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

103610-04-4

206

JWH-201

2-(4-methoxyphenyl)-1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)ethan-1-one

864445-47-6

207

JWH-203

2-(2-chlorophenyl)-1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)ethan-1-one

864445-54-5

208

JWH-206

2-(4-chlorophenyl)-1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)ethan-1-one

864445-58-9

209

JWH-210

(4-ethylnaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

824959-81-1

210

JWH-213

(4-ethylnaphthalen-1-yl)(2-methyl-1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

824959-83-3

211

JWH-250

1-pentyl-3-(2-methoxyphenylacetyl) indole

864445-43-2

212

JWH-251

1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)-2-(o-tolyl)ethan-1-one

864445-39-6

213

JWH-267

(2-methoxynaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

 

214

JWH-302

2-(3-methoxyphenyl)-1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)ethan-1-one

864445-45-4

215

JWH-307

(5-(2-fluorophenyl)-1-pentyl-1H-pyrrol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

914458-26-7

216

JWH-368

(5-(3-fluorophenyl)-1-pentyl-1H-pyrrol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

914458-31-4

217

JWH-370

naphthalen-1-yl(1-pentyl-5-(o-tolyl)-1H-pyrrol-3-yl)methanone

914458-22-3

218

JWH-387

(4-bromonaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

207227-49-4

219

JWH-398

(4-chloronaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

1292765-18-4

220

JWH-412

(4-fluoronaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

 

221

JWH-412 N-(-5-fluoropentyl)

(4-fluoronaphthalen-1-yl)(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)methanone

 

222

Levamphetamine

1 – α – methylphenethylamine

156-34-3

223

Levomethamphetamine

(-) – N,α – dimethylphenethylamine

537-46-2

224

LS-91297

(4-methoxyphenyl)(1-methyl-1H-indol-3-yl)methanone

 

225

LTI-701

1-(5-fluoropentyl)-N-phenyl-1H-indole-3-carboxamide

 

226

LY-2183240

5-([1,1′-biphenyl]-4-ylmethyl)-N,N-dimethyl-1H-tetrazole-1-carboxamide

 

227

LY2183240-2′-isomer

5-([1,1’-biphenyl]-4-ylmethyl)-N,N-dimethyl-2H-tetrazole-2-carboxamide

 

228

M5FPIC

methyl 1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxylate

 

229

MAM-2201

(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone

1354631-24-5

230

MAM-2201 N-(2-Fluoropentyl)

(1-(2-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone

 

231

MAM-2201 N-(3-Fluoropentyl)

(1-(3-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone

 

232

MAM-2201 N-(4-Fluoropentyl)

(1-(4-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone

 

233

MAM-2201 N-(4-hydroxypentyl)

(1-(4-hydroxypentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone

 

234

M-CHMIC

methyl 1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carboxylate

 

235

MCPP (mCPP)

Meta – Chlorophenyl piperazine

6640-24-0

236

MDMB-CHMCZCA

methyl 2-(9-(cyclohexylmethyl)-9H-carbazole-3-carboxamido)-3,3- dimethylbutanoate

 

237

MDMB-CHMICA

methyl (S)-2-(1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carboxamido)-3,3- dimethylbutanoate

1971007-95-0

238

MDMB-CHMINACA

methyl 2-(1-(cyclohexylmethyl)-1H-indazole-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate

1185888-32-7

239

MDMB-FUBICA

Methyl 2-(1-(4-fluorobenzyl)-1H-indol-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate

1971007-91-6

240

MDMB-FUBINACA

methyl 2-(1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate

1715016-77-5

241

MDMB-4en-PINACA

3-methyl-N-[[1-(4-penten-1-yl)-1H-indazol-3-yl]carbonyl]-L-valine, methyl ester

2504100-70-1

242

MDPBP

(RS)-1-(3,4-methylenedioxyphenyl)-2-(1-pyrrolidinyl)-1-butanone

784985-33-7

243

MDPV

(RS)-1-(benzo[d][1,3]dioxol-5-yl)-2-(pyrrolidin-1-yl)pentan-1-one

687603-66-3

244

Mecloqualone

3 – (o – chlorophenyl) – 2 – methyl – 4 – (3H) – quinazolinone

340-57-8

245

Mephedrone

4- methyl methcathinone

1189805-46-6

246

Mepirapim

(4-methylpiperazin-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

 

247

Methamphetamine

(+) – (S) – N – α – dimethylphenethylamine

537-46-2

248

Methamphetamine racemate

(±) – N, α– dimethylphenethylamine

7632-10-2

249

Methaqualone

2 – methyl – 3 – o – tolyl – 4 – (3H) – quinazolinone

72-44-6

250

Methoxetamine (MXE)

2-(3-methoxyphenyl)-2-(ethylamino)-cyclohexanone

1239943-76-0

251

Methoxyacetylfentanyl

2-methoxy-N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)-N-phenylacetamide

101345-67-9

252

Methylone

3,4 – methylenedioxy – N – methylcathinone

186028-79-5

253

Metonitazene

N,N-diethyl-2-(2-(4-methoxybenzyl)-5-nitro-1H-benzo[d]imidazol-1-yl)ethan-1-amine

14680-51-4

254

MMB-018 (MMB-PICA,AMB-PICA)

methyl (1-pentyl-1H-indole-3-carbonyl) valinate

1971007-97-2

255

MMB-022 (MMB-4en- PICA)

Methyl 3 -methyl-2-{[1-(pent-4-en-1-yl)-1H-indol-3-yl] formamido} butanoate

 

256

MMB-FUBICA (AMB-FUBICA)

methyl 2-(1-(4-fluorobenzyl)-1H-indole-3-carboxamido)-3-methylbutanoate

1971007-90-5

257

MN-18

N-(naphthalen-1-yl)-1-pentyl-1H-indazole-3-carboxamide

 

258

MN-24

(AM-6527; NNE1)

N-(naphthalen-1-yl)-1-pentyl-1H-indole-3-carboxamide

1338925-11-3

259

MO-CHMINACA

1-methoxy-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl 1-(cyclohexylmethyl)-1H-indazole-3-carboxylate

 

260

MPA

(Methiopropamine)

1- (thiophen-2-yl) -2- methylaminopropane

801156-47-8

261

MT-45

1-xyclohexyl-4 (1,2-diphenylethyl) piperazine

52694-55-0

262

N-(1-Amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(phenylmethyl)-1H-indazole-3-carboxamide

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-benzyl-1H-indazole-3-carboxamide

 

N-(1-Amino-3-methyl-1oxobutan-2-yl)-1-(phenylmethyl)-1H-indole-3-carboxamide

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-benzyl-1H-indole-3-carboxamide

 

 

 

N-(2-Methoxyethyl)-N-(1-methylethyl)-2-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)-4-thiazol-methanamine

N-(2-methoxyethyl)-N-((2-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)thiazol-4-yl)methyl)propan-2-amine

1400742-45-1

 

 

265

N-(6-Quinolinyl)-1-pentyl-1H-indazole-3-carboxamide

1-pentyl-N-(quinolin-6-yl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

266

N-(Naphthalen-1-yl)-1H-indazole-3-carboxamide

N-(naphthalen-1-yl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

267

N-(naphthalen-1-yl)-1-pentyl-1H-pyrrolo[2,3-b]pyridine-3-carboxamide

N-(naphthalen-1-yl)-1-pentyl-1H-pyrrolo[2,3-b]pyridine-3-carboxamide

 

268

N,N-Diethyl-2-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)-4-thiazol- methanamine

N-ethyl-N-((2-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)thiazol-4-yl)methyl)ethanamine

1400742-46-2

269

Naphthalen-1-yl(1-(pent-4-enyl)-1H-pyrrolo[2,3- b]pyridin-3-yl)methanone

naphthalen-1-yl(1-(pent-4-en-1-yl)-1H-pyrrolo[2,3-b]pyridin-3-yl)methanone

 

270

Naphthalen-1-yl(1-(pentyl-1H-benzo[d]imidazol-2-yl)methanone

naphthalen-1-yl(1-pentyl-1H-benzo[d]imidazol-2-yl)methanone

 

271

Naphthalen-1-yl-(1-pentyl-1H-7-azaindol-3-yl)methanone

Naphthalen-1-yl-(1-pentyl-1H-7-azaindol-3-yl)methanone

 

272

Naphthalen-1-yl-1-benzyl-1H-indole-3-carboxylate

naphthalen-1-yl 1-benzyl-1H-indole-3-carboxylate

 

273

N-Ethylnorpentylone (Ephylone)

1-(2H-1,3-Benzodioxol-5-yl)-2-(ethylamino) pentan-1-one

17763-02-9

274

N-Ethylhexedrone

(NEH, Hexen, Ethyl-Hex)

2-(Ethylamino)-1-phenyl-1-hexanone

802857-66-5

275

N-methyl ethylone

1-(benzo[d][1,3]dioxol-5-yl)-2-(ethyl(methyl)amino)propan-1-one

 

276

NM-2201

naphthalen-1-yl 1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxylate

 

277

NNEI 2’-indazole isomer

N-(naphthalen-1-yl)-2-pentyl-2H-indazole-3-carboxamide

 

278

Ocfentanil

N-(2-fluorophenyl)-2-methoxy-N-(1-phenethylpiperidin-4-yl) acetamide

101343-69-5

279

ORG 27569

5-chloro-3-ethyl-N-(4-(piperidin-1-yl)phenethyl)-1H-indole-2-carboxamide

 

280

ORG 27759

N-(4-(dimethylamino)phenethyl)-3-ethyl-5-fluoro-1H-indole-2-carboxamide

 

281

ORG 29647

N-(1-benzylpyrrolidin-3-yl)-5-chloro-3-ethyl-1H-indole-2-carboxamide

 

282

Orthofluorofentanyl (2-Fluorofentanyl)

N-(2-fluorophenyl)-N-(1-phenethylpiperidin-4-yl) propionamide

910616-29-4

283

PB-22 (QUPIC)

quinolin-8-yl 1-pentyl-1H-indole-3-carboxylate

1400742-17-7

284

PB-22 N-(2-fluoropentyl)

quinolin-8-yl 1-(2-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxylate

 

285

PB-22 N-(4-fluoropentyl)

quinolin-8-yl 1-(4-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxylate

 

286

Parafluorobutyrylfentanyl (4-Fluorobutyrfentanyl)

N-(4-fluorophenyl)-N-(1-phenethyl piperidin-4-yl) butyramide

244195-31-1

287

Pentedrone

(±) -1-phenyl-2- (metylamino) pentan-1-one

879722-57-3

288

Phencyclidine

1 – (1 – phenylcyclohexyl) piperidine

77-10-1

289

Phenazepam

7-Bromo-5- (2-clophenyl) -1,3-dihydro-2 H –1,4-benzodiazepine-2-one

51753-57-2

290

Phenmetrazine

3 – methyl – 2 – phenylmorpholine

134-49-6

291

Pholcodine

3 – morpholinylethylmorphine

509-67-1

292

Pravadoline (WIN 48,098)

(4-methoxyphenyl)(2-methyl-1-(2-morpholinoethyl)-1H-indol-3-yl) methanone

92623-83-1

293

Propylphenidate (PPH)

Propyl 2-phenyl-2-(piperidin-2-yl) acetate

1071564-47-0

294

PX-1

N-(1-amino-1-oxo-3-phenylpropan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxamide

 

295

QUCHIC (BB-22)

quinolin-8-yl 1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carboxylate

1400742-42-8

296

Quinolin-8-yl-1-benzyl-1H-indazole-3-carboxylate

quinolin-8-yl 1-benzyl-1H-indazole-3-carboxylate

 

297

RCS-2 butyl

1-butyl-2-(2-methoxyphenyl)-1H-indole-3-carbaldehyde

1345966-63-3

298

RCS-3

2-(3-methoxyphenyl)-1-(1-pentyl-indol-3-yl) methanone

1379922-51-6

299

RCS-4

(4-methoxyphenyl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl) methanone

1345966-78-0

300

RCS-4 butyl

(4-methoxyphenyl)(1-butyl-1H-indol-3-yl) methanone

 

301

RCS-4 ortho isomer

(2-methoxyphenyl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl) methanone

 

302

RCS-8

(SR-18; BTM-8)

1-(1-(2-cyclohexylethyl)-1H-indol-3-yl)-2-(2-methoxyphenyl)ethan-1-one

1345970-42-4

303

Rimonabant

5-(4-chlorophenyl)-1-(2,4-dichlorophenyl)-4-methyl-N-(piperidin-1-yl)-1H-pyrazole-3-carboxamide

168273-06-1

304

SDB-005

naphthalen-1-yl 1-pentyl-1H-indazole-3-carboxylate

 

305

SDB-006

N-benzy 1-1-pentyl-1H-indole-3-carboxamide

695213-59-3

306

Secobarbital

5 – ally – 5 – (1 – methylbutyl) barbituric acid

76-73-3

307

Tetrahydrofuranylfentanyl (THF-F)

N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)-N-phenyltetrahydrofuran-2-carboxamide

2142571-01-3

308

TFMPP

1[3-(trifluoromethyl) phenyl] piperazine

15532-75-9

309

THJ-018

naphthalen-1-yl(1-pentyl-1H-indazol-3-yl) methanone

1364933-55-0

310

THJ-2201

(1-(5-fluoropentyl)-1H-indazol-3-yl)(naphthalen-1-yl) methanone

1801552-01-1

311

Tramadol

(±)-Trans-2-Dimethylaminomethyl-1-(3-methoxyphenyl) cyclohexan-1-ol

27203-92-5

312

Trans-CP 47,497-C8

2-[(1S,3S)-3-hydroxycyclohexyl]-5-(2-methylnonan-2-yl)phenol

 

313

U-47700

3,4-dichloro-N-[(1R,2R)-2-(dimetylamino)cyclohexyl]-N– methyl benzamide

82657-23-6

314

UR-144 (KM-X1)

(1-pentyl-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone

1199943-44-6

315

UR-144 N-(3-chloropentyl)

(1-(3-chloropentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone

 

316

UR-144 N-(4-pentenyl)

(1-(pent-4-en-1-yl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone

 

317

UR-144 N-(5-bromopentyl)

(1-(5-bromopentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone

1628690-26-5

318

UR-144 N-(5-chlorophentyl)

(1-(5-chloropentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone

1445577-42-3

319

UR-144 N-heptyl

(1-heptyl-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

1616469-06-7

320

URB447

(4-amino-1-(4-chlorobenzyl)-2-methyl-5-phenyl-1H-pyrrol-3-yl) (phenyl) methanone

 

321

URB597

(3′-carbamoyl-[1,1′-biphenyl]-3-yl)(cyclohexyl)carbamate

546141-08-6

322

URB-602

cyclohexyl [1,1′-biphenyl]-3-yl carbamate

565460-15-3

323

URB754

6-methyl-2-(p-tolylamino)-4H-benzo[d][1,3]oxazin-4-one

86672-58-4

324

Valerylfentanyl

N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)-N-phenylpentanamide

122882-90-0

325

WIN 55, 212-2

(R)-(5-methyl-3-(morpholinomethyl)-2,3-dihydro-[1,4]oxazino[2,3,4- hi]indol-6-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

131543-23-2

326

XLR-11

(1-(5-Fluoro-pentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone

1364933-54-9

327

XLR-11 N-(2-fluoropentyl)

(1-(2-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone

 

328

XLR-11 N-(3-fluoropentyl)

(1-(3-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone

 

329

XLR-11 N-(4-fluoropentyl)

(1-(4-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone

 

330

XLR-12

(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)(1-(4,4,4-trifluorobutyl)-1H-indol-3- yl) methanone

895155-78-9

331

Zipeprol

α – (α – methoxybenzyl) – 4 – (β – methoxyphenethyl)-1-piperazineethanol

34758-83-3

               

IID. Các chất sau

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

1

Lá Coca

 

 

 

DANH MỤC III

CÁC CHẤT MA TÚY ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU, KIỂM NGHIỆM, GIÁM ĐỊNH, ĐIỀU TRA TỘI PHẠM HOẶC TRONG LĨNH VỰC Y TẾ, THÚ Y THEO QUY ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN

Danh Mục này bao gồm cả các muối có thể tồn tại của các chất dưới đây:

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

1

Allobarbital

5,5 – diallylbarbituric acid

52-43-7

2

Alprazolam

8 – chloro -1 – methyl – 6 – phenyl – 4H – s – triazolo [4,3 – a] [1,4] – benzodiazepine

289981-97-7

3

Aminorex

2 – amino – 5 – phenyl – 2 – oxazoline

2207-50-3

4

Amobarbital

5 – ethyl – 5 – isopentylbarbituric acid

57-43-2

5

Barbital

5,5 – diethylbarbituric acid

57-44-3

6

Benzfetamine

N – benzyl – N – α – dimethylphenethylamine

156-08-1

7

Bromazepam

7 – bromo -1,3 – dihydro – 5 – (2 – pyridyl) – 2– 1,4 – benzodiazepin – 2 -one

1812-30-2

8

Buprenorphine

21 – cyclopropyl 7 – α – [(S) – 1- hydroxy -1,2,2 trimethylpropyl] – 6,14 – endo -ethano -6,7,8,14 – tetrahydrooripavine

52485-79-7

9

Butalbital

5 – allyl – 5 – isobutylbarbituric acid

77-26-9

10

Butobarbital

5 – butyl – 5 – ethylbarbituric acid

77-28-1

11

Camazepam

7 – chloro – 1,3 – dihydro – 3 – hydroxy – 1 – methyl – 5 – phenyl – 2H – 1,4 benzodiazepin – 2 – one dimethylcarbamate (ester)

36104-80-0

12

Cathine ((+)norpseudoephedrine)

(+) – (R)- α – [(R) – 1 – aminoethyl] benzylalcohol

492-39-7

13

Chlordiazepoxide

7 – chloro – 2 – (methylamino) – 5 – phenyl – 3H – 1,4 – benzodiazepine – 4 – oxide

58-25-3

14

Clobazam

7 – chloro -1 – methyl – 5 – phenyl – 1– 1,5 – benzodiazepine – 2,4 (3H, 5H) – dione

22316-47-8

15

Clonazepam

5 – (o– chlorophenyl) – 1,3 – nitro – 2H – 1,4 – benzodiazepine – 2 – one

1622-61-3

16

Clonazolam

6-(2-chlorophenyl)-1-methyl-8-nitro-4H-benzo[f][1,2,4]triazolo[4,3-a][1,4]diazepine

33887-02-4

17

Clorazepate

7 – chloro – 2,3 – dihydro – 2 – oxo – 5 – phenyl – 1H – 1,4 – benzodiazepine – 3 – carboxylic acid

23887-31-2

18

Clotiazepam

5-(2-chlorophenyl) -7-ethyl-1,3-dihydro-1-methyl -2H -thieno[2,3,e] – 1-4 -diazepin – 2 – one

33671-46-4

19

Cloxazolam

10 – chloro – 11b – (o – chlorophenyl) – 2,3,7,11b – tetrahydrooxazolon – [3,2-d][1,4] benzodiazepin – 6(5H) – one

24166-13-0

20

Cyclobarbital

5 – (1-cyclohexen-1-yl) -5-ethylbarbituric acid

52-31-3

21

Delorazepam

7 – chloro – 5 – (o-chlorophenyl) -1,3 – dihydro – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 – one

2894-67-9

22

Diazepam

7 – chloro -1,3- dihydro – 1 – methyl – 5 – phenyl – 2H – 1,4 – benzodiazepin -2 – one

439-14-5

23

Diclazepam

7-chloro-5-(2-chlorophenyl)-1-methyl-1,3-dihydro-2H-benzo[e][1,4]diazepin-2-one

2894-68-0

24

Estazolam

8-chloro – 6 – phenyl – 4H – s – triazolo – [4,3 – a] [1,4 – benzodiazepin

29975-16-4

25

Ethchlorvynol

1 – choloro-3 – ethyl – 1 – penten – 4yn – 3 – ol

113-18-8

26

Ethinamate

1 – ethynylcyclohexanolcarbamate

126-52-3

27

Ethylloflazepate

Ethyl -7-chloro-5-(o – fluorophenyl)-2-3-dihydro -2-oxo-1H-1,4- benzodiazepin-3-carboxylate

29177-84-2

28

Etilamfetamine

N-ethyl – α – methylphenylethylamine

457-87-4

29

Etizolam

4-(2-chlorophenyl)-2-ethyl-9-methyl-6H-thieno [3,2-f] [1,2,4]triazolo[4,3-a][1,4] diazepine

40054-69-1

30

Fencamfamine

N-ethyl – 3 – phenyl – 2 – norbomanamine

1209-98-9

31

Fenproporex

(±) – 3 – [(α – methylphenylethyl) aminol propionitrile

16397-28-7

32

Flualprazolam

8-chloro-6-(2-fluorophenyl)-1-methyl-4H-[1,2,4] triazolo[4,3-a][1,4] benzodiazepine

28910-91-0

33

Flubromazolam

8-bromo-6-(2-fluorophenyl)-1-methyl-4H-benzo[f][1,2,4]triazolo[4,3-a][1,4]diazepine

612526-40-6

34

Fludiazepam

7 – chloro – 5 – (o – fluorofenyl) -1,3 – dihydro – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 – one

3900-31-0

35

Flunitrazepam

5 – (o – fluorophenyl) – 1,3 – dihydro -1 – methyl – 7 – nitro – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 – one

1622-62-4

36

Flurazepam

7-chloro-1-[2-(diethylamino) ethyl] -5 -(o-fluorophenyl) -1,3 -dihydro -2H -1,4 – benzodiazepin -2 -one

17617-23-1

37

Glutethimide

2 – ethyl – 2 – phenylglutarimide

77-21-4

38

Halazepam

7 – chloro – 1,3 – dihydro – 5 – phenyl – 1 – (2,2,2 – trifluoroethyl) – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 – one

23092-17-3

39

Haloxazolam

10 – bromo – 11b – (o – fluorophenyl) – 2,3,7,11b – tetrahydrooxazolo [3,2 – d] [1,4] benzodiazepin – 6 – (5H) – one

59128-97-1

40

Ketamine

(±)-2-(2-Chlorophenyl)-2-methylaminocyclohexanone

6740-88-1

41

Ketazolam

11 – chloro – 8 – 12b – dihydro – 2,8 – dimethyl – 12b – phenyl – 4H – [1,3] – oxazino [3,2 – d] [1,4] benzodiazepin – 4,7 (6H) – dione

27223-35-4

42

Lefetamine (SPA)

(-) – N,N – dimethyl – 1,2 – diphenylethylamine

7262-75-1

43

Loprazolam

6 – (o- chlorophenyl) -2,4 -dihydro – 2-[(4-methyl -1 -[piperazinyl) methylene] – 8 – nitro – 1 –H– imidazo -[1,2 – a] [1,4] benzodiazepin- 1 -one

61197-73-7

44

Lorazepam

7 – chloro – 5 – (o – chlorofenyl) – 1,3 – dihydro – 3 – hydroxy – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 – one

846-49-1

45

Lormetazepam

7-chloro-5 -(o -chlorofenyl) -1,3-dihydro -3 hydroxy-1-methyl-2H -1,4-benzodiazepin-2 – one

848-75-9

46

Mazindol

5 – (p-chlorophenyl) – 2,5 dihydro – 3H– imidazo – (2,1 – a) isoindol – 5 – ol

22232-71-9

47

Medazepam

7 – chloro – 2,3 – dihydro – 1 – methyl – 5 – phenyl – 1H – 1,4 – benzodiazepine

2898-12-6

48

Mefenorex

N-(3  chloropropyl) – α – methylphenethylamine

17243-57-1

49

Meprobamate

2-methyl -2-propyl -1,3 -propanediol dicarbamate

57-53-4

50

Mesocarb

3 – (α – methylphenethyl) – N – (phenylcarbamoyl) syndnoneimine

34262-84-5

51

Methylphenobarbital

5 – ethyl – 1 – methyl – 5 – phenylbarbituric acid

115-38-8

52

Methyprylon

3,3 – diethyl – 5 – methyl – 2,4 – piperidine – dione

125-64-4

53

Midazolam

8 – chloro – 6 – (o – fluorophenyl) – 1 – methyl – 4H- imidazo – [1,5 – a] [1,4] – benzodiazepin

59467-70-8

54

Nimetazepam

1,3 – dihydro -1 – methyl – 7 – nitro – 5 – phenyl – 2H – 1,4- benzodiazepin – 2 – one

2011-67-8

55

Nitrazepam

1,3- dihydro – 7 – nitro – 5 phenyl – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 – one

146-22-5

56

Nordazepam

7 – chloro – 1,3 – dihydro – 5 – phenyl – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 – one

1088-11-5

57

Oxazepam

7 – chloro – 1,3 – dihydro – 3 – hydroxy – 5 – phenyl – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 – one

604-75-1

58

Oxazolam

10 – chloro – 2,3,7,11b – tetrahydro – 2 – methyl – 11b – phenyloxazolo [3,2 – d][1,4] benzodiazepin – 6(5H) – one

24143-17-7

59

Pemoline

2 – amino – 5 – phenyl – 2 – oxazolin – 4 – one

2152-34-3

60

Pentazocine

(2R*,6R*, 11R*) – 1,2,3,4,5,6 – hexahydro – 6,11 – dimethyl – 3 – (3 – methyl – 2 – butenyl) – 2,6 – methano – 3 – benzazocin – 8 – ol

55643-30-6

61

Pentobarbital

5 – ethyl – 5 – (1 – methylbutyl) barbituric acid

76-74-4

62

Phendimetrazine

(+) – 3,4 – dimethyl – 2 – phenylmorpholine

634-03-7

63

Phenobarbital

5 – ethyl – 5 – phenylbarbituric acid

50-06-6

64

Phentermine

α, α – dimethylphenethylamine

122-09-8

65

Pinazepam

7 – chloro – 1,3 – dihydro – 5 – phenyl – 1 – (2 – propynyl) – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 – one

52463-83-9

66

Pipradrol

1 – 1 – diphenyl – 1 – (2 – piperidyl) – methanol

467-60-7

67

Prazepam

7 -chloro -1 -(cyclopropylmethyl) -1,3 -dihydro -5 -phenyl -2-1,4 -benzodiazepin -2 -one

2955-38-6

68

Pyrovalerone

4’ – methyl – 2 – (1 – pyrrolidinyl) valerophenone

3563-49-3

69

Secbutabarbital

5 – sec – butyl – 5 – ethylbarbituric acid

125-40-6

70

Temazepam

7 – chloro -1,3 – dihydro – 3 – hydroxy -1 – methyl – 5 – phenyl – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 – one

846-50-4

71

Tetrazepam

7 -chloro -5 -(1 -cyclohexen- 1-yl) -1,3 – dihydro -1 methyl – 2H -1,4 – benzodiazepin-2 – one

10379-14-3

72

Tiletamine

2-(ethylamino)-2-thiophen-2-yl cyclohexan -1- one

14176-49-9

73

Triazolam

8 – chloro – 6 – (o – chlorophenyl) – 1 – methyl – 4H – s – triazolo [4,3 – a] [1,4] benzodiazepine

28911-01-5

74

Vinylbital

5 – (1 – methylbutyl) – 5 – vinylbarbituric acid

2430-49-1

75

Zolazepam

4 – (2 – fluorophenyl) – 1,3,8 – trimethyl 6H – pyrazolo [3,4-e] [1,4] diazepin – 7 -one

31352-82-6

76

Zolpidem

N, N, 6 – trimethyl – 2 – p – tolylimidazol [1,2 – a] pyridine – 3 – acetamide

82626-48-0

 

DANH MỤC IV

CÁC TIỀN CHẤT

IVA: Các tiền chất thiết yếu, tham gia vào cấu trúc chất ma túy.

Danh mục này bao gồm cả các muối có thể tồn tại của các chất có đánh dấu *.

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

Mã số hàng hóa

Cơ quan quản lý

1

1 -boc-4-AP

tert-Butyl 4-(phenylamino) piperidine-1-carboxylate

125541-22-2

 

Bộ Công an

2

1-phenyl-2-propanone (P2P)

1-phenyl-2-propanone

103-79-7

2914.31.00

Bộ Công Thương

3

3,4-MDP-2P-methyl glycidate (PMK glycidate)

2-oxiranecarboxylic acid,3-(1,3-benzodioxol-5-yl)-2-methyl-, methyl ester

13605-48-6

2932.99.90

Bộ Công an

4

3,4-MDP-2P-methyl glycidic acid (PMK glycidic acid)

2-oxiranecarboxylic acid, 3-(1,3-benzo dioxol-5-yl)-2-methyl-

2167189-50-4

2932.99.90

Bộ Công an

5

4-ANPP *

4-aminophenyl-1-phenethylpiperidine

21409-26-7

2933.39.90

Bộ Công an

6

4-AP

N-Phenyl-4-piperidinamine

23056-29-3

 

Bộ Công an

7

Acetic anhydride

Acetic oxide

108-24-7

2915.24.00

Bộ Công Thương

8

Alpha-phenyl acetoacetonitrile (APAAN)

3-oxo-2-phenylbutanenitrile

4468-48-8

2926.40.00

Bộ Công Thương

9

Alpha-phenylaceto acetamide (APAA)

3-oxo-2-phenylbutanamide

4433-77-6

2924.29.90

Bộ Công an

10

Alpha-bromo-(o-chlorophenyl)-cyclopentyl ketone

Alpha-bromo-(o-chlorophenyl)-cyclopentyl ketone

 

 

Bộ Công an

11

Anthranilic acid*

2 – Aminobenzoic acid

118-92-3

2922.43.00

Bộ Công Thương

12

Benzaldehyde

Benzaldehyde

100-52-7

2912.21.00

Bộ Công Thương

13

Benzyl cyanide

2-Phenylacetonenitrile

140-29-4

2926.90.00

Bộ Công Thương

14

Cyclopentyl bromide

Bromocyclopentane

137-43-9

2903.89.90

Bộ Công Thương

15

Cyclopentyl chloride

Chlorocyclopentane

930-28-9

2903.89.00

Bộ Công Thương

16

Cyclopentyl magnesium bromide

Cyclopentyl magnesium bromide

33240-34-5

2903.89.00

Bộ Công Thương

17

Ephedrine*

(1R,2R)-2-methy lamino-1-phenyl propan – 1 – ol

299-42-3

2939.41.00

Bộ Y tế

18

Ergometrine*

N – (2 – hydroxy – 1 – methylethyl) – D (+) – lysergamide

60-79-7

2939.61.00

Bộ Y tế

19

Ergotamine*

Ergotaman-3’,6’,18 – trione, 12-hydroxy-2-methyl -5’- (phenylmethyl) -(5’a)

113-15-5

2939.62.00

Bộ Y tế

20

Gamma-butyro lactone (GBL)

Dihidrofuran-2(3H)-one

96-48-0

2932.20.90

Bộ Công Thương

21

Hydroxylimine

1-hydroxycyclopentyl -(o-chlorophenyl)-ketone-N-methylimine

90717-16-1

2925.29.00

Bộ Công an

22

Isosafrole

1,3 – Benzodioxole – 5 – (1 – propenyl)

120-58-1

2932.91.00

Bộ Công Thương

23

Lysergic acid*

(8b) – 9,10 – didehydro – 6 – methylergolin – 8 – carboxylic acid

82-58-6

2939.63.00

Bộ Công Thương

24

Methyl alpha-phenyl acetoacetate (MAPA)

Methyl 3-oxo-2-phenylbutanoate

16648-44-5

2918.30.00

Bộ Công an

25

N-acetylanthranilic acid*

1 – Acetylamino – 2 – carboxybenzene

89-52-1

2924.23.00

Bộ Công Thương

26

N-Ethylephedrine*

1-Ethylephedrine

7681-79-0

2939.49.90

Bộ Y tế

27

N-Ethyl pseudoephedrine*

Ethyl methylamino-phenyl-propane -1-ol

258827- 65-5

2939.49.90

Bộ Y tế

28

N-Methylephedrine*

(1R,2S)-2-(Dimethylamino)-1-phenyl–1-propanol

552-79-4

2939.49.90

Bộ Y tế

29

N-Methyl pseudoephedrine*

Dimethylamino-phenyl-propane-1-ol

51018-28- 1

2939.49.90

Bộ Y tế

30

Norephedrine (Phenylpropanolamine)

α-(1-Aminoethyl) enzylalcohol

14838-15-4

2939.44.00

Bộ Công an

31

Norfentanyl

N-phenyl-N-4-piperidinyl-propanamide

1609-66-1

 

Bộ Công an

32

N-Phenethyl-4-piperidinone (NPP)

1- (2-Phenylethyl) piperidine-4-one

39742-60

2933.39.90

Bộ Công an

33

o-Chlorobenzonitrile

2-Chlorobenzonitrile

873-32-5

2926.90.00

Bộ Công Thương

34

o-Bromobenzonitrile

2-Bromobenzonitrile

2042-37-7

2926.90.00

Bộ Công Thương

35

o-Chlorophenyl cyclopentyl ketone

2-Chlorophenyl cyclopentyl ketone

6740-85-8

2914.29.90

Bộ Công an

36

Phenylacetic acid*

Benzeneacetic acid

103-82-2

2916.34.00

Bộ Công Thương

37

Piperidine*

Cyclopentimine

110-89-4

2933.32.00

Bộ Công Thương

38

Piperonal*

1,3-Benzodioxole-5-carbaldehyde

120-57-0

2932.93.00

Bộ Công Thương

39

Piperonyl methyl ketone

3,4 – methylenedioxyphenyl-2-propanone

4676-39-5

2932.92.00

Bộ Công Thương

40

Propiophenone

1-phenyl-1-propanone

93-55-0

2914.39.00

Bộ Công Thương

41

Pseudoephedrine*

(1S, 2S) – 2-methylamino -1- phenyl propane -1-ol

90-82-4

2939.42.00

Bộ Y tế

42

Safrole

5-(prop-2-en-1-yl)-2H-1,3-benzodioxole

94-59-7

2932.94.00

Bộ Công Thương

IVB: Các tiền chất là hóa chất, dung môi, chất xúc tác dùng trong quá trình sản xuất chất ma túy.

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

Mã số hàng hóa

Cơ quan quản lý

1

Acetic acid

Ethanoic acid

64-19-7

2915.21.00

Bộ Công Thương

2

Acetone

2-propanone

67-64-1

2914.11.00

Bộ Công Thương

3

Acetyl chloride

Acetyl chloride

75-36-5

2915.90.10

Bộ Công Thương

4

Ammonium formate

Ammonium formate

540-69-2

2915.12.00

Bộ Công Thương

5

Diethylamine

N-ethylethanamine

109-89-7

2921.19.00

Bộ Công Thương

6

Ethyl ether

1-1’-oxybis[ethane]

60-29-7

2909.11.00

Bộ Công Thương

7

Ethylene diacetate

1,2-ethanediol diacetate

111-55-7

2915.39.90

Bộ Công Thương

8

Formamide

Methanamide

75-12-7

2924.19.90

Bộ Công Thương

9

Formic Acid

Methamoic Acid

64-18-6

2915.11.00

Bộ Công Thương

10

Hydrochloric acid

Hydrochloric acid

7647-01-0

2806.10.00

Bộ Công Thương

11

Methyl ethyl ketone

2-Butanone

78-93-3

2914.12.00

Bộ Công Thương

12

Methylamine

Methanamine

74-89-5

2921.11.00

Bộ Công Thương

13

Nitroethane

Nitroethane

79-24-3

2904.20.90

Bộ Công Thương

14

Potassium permanganate

Potassium permanganate

7722-64-7

2841.61.00

Bộ Công Thương

15

Sulfuric acid

Sulfuric acid

7664-93-9

2807.00.00

Bộ Công Thương

16

Tartaric acid

2,3-Dihydroxy butanedioic acid

526-83-0

87-69-4

133-37-9

2918.12.00

Bộ Công Thương

17

Thionyl chloride

Thionyl chloride

7719-09-7

2812.17.00

Bộ Công Thương

18

Toluene

Methyl benzene

108-88-3

2902.30.00

Bộ Công Thương

Ghi chú: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm quản lý các tiền chất dùng làm nguyên liệu sản xuất thuốc thú y theo quy định tại Nghị định số 105/2021/NĐ-CP ngày 04 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống ma túy.

» Luật sư chuyên tư vấn, bào chữa tội ma túy

» Ma tuý núp bóng thuốc lá điện tử

Ma tuý núp bóng thuốc lá điện tử

Ma tuý núp bóng thuốc lá điện tử. Hiện nay thuốc lá điện tử được giới trẻ sử dụng, nhất là giới trẻ. Sự mới lạ của thuốc lá điện tử với hương thơm hấp dẫn kẹo, trái cây… Lợi dụng việc này, nhiều đối tượng đã phun, tẩm một số thành phần có chứa chất ma tuý, gây ảo giác, kích thích cho người dùng, gây ra những hệ luỵ khôn lường cho bản thân và xã hội. 

Ma tuý núp bóng thuốc lá điện tử

Chất ADB-Butinaca, thuộc nhóm chất cần sa tổng hợp, mới được đưa vào quản lý theo Nghị định 57/2022/NĐ-CP, ngày 25/8/2022 của Chính phủ quy định các Danh mục chất ma tuý và tiền chất. Khi sử dụng nó gây ra ảo giác, kích thích thần kinh trung ương giống như hoạt chất THC có trong cần sa. Tuy nhiên, nó khác là chất ADB-Butinaca được tổng hợp từ các hoá chất, các đối tượng điều chế để tạo ra chất này, có tác dụng tương tự như hoạt chất ma tuý cần sa. 

» Cảnh báo ma túy mới che giấu dưới mọi hình thức

» Luật sư bào chữa vụ án ma túy

Nghị định 73/2018/NĐ-CP quy định về danh mục chất ma túy và tiền chất ma túy

Nghị định 73/2018/NĐ-CP quy định về danh mục chất ma túy và tiền chất ma túy

CHÍNH PHỦ

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

Số: 73/2018/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 15 tháng 5 năm 2018

Đã có » Nghị định số 57/2022/NĐ-CP Quy định các danh mục chất ma túy và tiền chất

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CÁC DANH MỤC CHẤT MA TÚY VÀ TIỀN CHẤT

Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phòng, chống ma túy ngày 09 tháng 12 năm 2000 và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật phòng, chống ma túy ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Bộ luật Hình sự ngày 20 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Luật hóa chất ngày 21 tháng 11 năm 2007;
Căn cứ Luật dược ngày 06 tháng 4 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định các danh Mục chất ma túy và tiền chất.

Điều 1. Danh Mục các chất ma túy và tiền chất

Ban hành kèm theo Nghị định này các danh Mục chất ma túy và tiền chất sau đây:

Danh Mục I: Các chất ma túy tuyệt đối cấm sử dụng trong y học và đời sống xã hội; việc sử dụng các chất này trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, Điều tra tội phạm theo quy định đặc biệt của cơ quan có thẩm quyền.

Danh Mục II: Các chất ma túy được dùng hạn chế trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, Điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Danh Mục III: Các chất ma túy được dùng trong phân tích, kiểm nghiệm, nghiên cứu khoa học, Điều tra tội phạm hoặc trong lĩnh vực y tế, thú y theo quy định của cơ quan có thẩm quyền.

Danh Mục IV: Các tiền chất.

Các tiền chất sử dụng vì Mục đích quốc phòng, an ninh do Bộ Công an quản lý và cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu. Các tiền chất sử dụng trong lĩnh vực thú y do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý và cấp phép xuất khẩu, nhập khẩu.

Điều 2. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

2. Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh Mục chất ma túy và tiền chất và Nghị định số 126/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung danh Mục các chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định số 82/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ ban hành các danh Mục chất ma túy và tiền chất hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực.

3. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh hai tiền chất N-Phenethyl-4-piperidinone (NPP) và 4-ANPP thực hiện các quy định về quản lý tiền chất theo Nghị định này và các văn bản có liên quan kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm quản lý các thuốc thú y có chứa chất ma túy và tiền chất theo quy định tại Nghị định số 58/2003/NĐ-CP ngày 29 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định về kiểm soát nhập khẩu, xuất khẩu, vận chuyển quá cảnh lãnh thổ Việt Nam chất ma túy, tiền chất, thuốc gây nghiện, thuốc hướng thần và Nghị định số 80/2001/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2001 của Chính phủ hướng dẫn việc kiểm soát các hoạt động hợp pháp liên quan đến ma túy ở trong nước.

3. Khi phát hiện chất mới chưa có trong các danh Mục chất ma túy và tiền chất ban hành kèm theo Nghị định này liên quan đến việc sản xuất, Điều chế, sử dụng chất ma túy hoặc theo quy định tại 03 Công ước của Liên hợp quốc về phòng, chống ma túy thì Bộ Công an có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Bộ Y tế, Bộ Công Thương, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan có liên quan xem xét, trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung và công bố các danh Mục đó./.

Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
– HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án nhân dân tối cao;
– Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
– Kiểm toán nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân hàng Chính sách xã hội;
– Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
– Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, KGVX (2).
XH

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG

Nguyễn X

uân

Phúc

» Quy định việc giám định chất ma túy

» Tư vấn tội Ma túy

DANH MỤC I

CÁC CHẤT MA TÚY TUYỆT ĐỐI CẤM SỬ DỤNG TRONG Y HỌC VÀ ĐỜI SỐNG XÃ HỘI; VIỆC SỬ DỤNG CÁC CHẤT NÀY TRONG PHÂN TÍCH, KIỂM NGHIỆM, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, ĐIỀU TRA TỘI PHẠM THEO QUY ĐỊNH ĐẶC BIỆT CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)

IA. Các chất và muối, đồng phân, ester, ether và muối của các đồng phân, ester, ether có thể tồn tại của các chất này

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

1

Acetorphine

3-O-acetyltetrahydro – 7 – α (1 – hydroxyl – 1 – methylbutyl) – 6, 14 – endoetheno – oripavine

25333-77-1

2

Acetyl-alpha-methylfenanyl

N– [1 – (α – methylphenethyl) – 4 – piperidyl] acetanilide

101860-00-8

3

Alphacetylmethadol

α – 3 – acetoxy – 6 – dimethylamino – 4,4 – diphenylheptane

17199-58-5

4

Alpha-methylfentanyl

N– [1 – (α – methylphenethyl) – 4 – peperidyl] propionanilide

79704-88-4

5

Beta-hydroxyfentanyl

N– [1- ( β – hydroxyphenethyl) – 4 – peperidyl] propionanilide

78995-10-5

6

Beta-hydroxymethyl-3-fentanyl

N– [1 – (β – hydroxyphenethyl) – 3 – methyl – 4 – piperidyl] propinonanilide

78995-14-9

7

Desomorphine

Dihydrodeoxymorphine

427-00-9

8

Etorphine

Tetrahydro – 7α – (1 – hydroxy – 1 – methylbutyl) – 6,14 – endoetheno -oripavine

14521-96-1

9

Heroine

Diacetylmorphine

561-27-3

10

Ketobemidone

4 – meta – hydroxyphenyl – 1 – methyl – 4 – propionylpiperidine

469-79-4

11

3-methylfentanyl

N– (3 – methyl – 1 – phenethyl – 4 – piperidyl) propionanilide

42045-86-3

12

3-methylthiofentanyl

N– [3 – methyl – 1 [2 – (2 – thienyl) ethyl] – 4 – piperidyl] propionanilide

86052-04-2

13

Morphine methobromide và các chất dẫn xuất của Morphine Nitơ hóa trị V khác

(5α,6α) – 17 – Methyl – 7,8 -didehydro – 4,5 – epoxymorphinan – 3,6 – diol – bromomethane (1:1)

125-23-5

14

Para-fluorofentanyl

4’ – fluoro – N – (1 – phenethyl – 4 – piperidyl) propionanilide

90736-23-5

15

PEPAP

1 – phenethyl – 4 – phenyl – 4 – piperidinol acetate

64-52-8

16

Thiofentanyl

N – (1 [2- (2 – thienyl) ethyl] – 4 – piperidyl] – 4 – propionanilide

1165-22-6

IB. Các chất và muối, đồng phân có thể tồn tại của các chất này

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

17

Brolamphetamine (DOB)

2,5 – dimethoxy – 4 – bromoamphetamine

64638-07-9

18

Cathinone

(-) – α – aminopropiophenone

71031-15-7

19

DET

N, N – diethyltryptamine

7558-72-7

20

Delta-9-tetrahydrocanabinol

(6aR, 10aR) – 6a, 7, 8, 10a – tetrahydro – 6,6,9 – trimethyl – 3 – pentyl – 6H – dibenzo [b,d] pyran – 1 – ol

1972-08-3

21

DMA

(±) – 2,5 – dimethoxy – α – methylphenylethylamine

2801-68-5

22

DMHP

3 – (1,2 – dimethylheptyl) – 1 – hydroxy – 7, 8, 9, 10 – tetrahydro – 6,6,9 – trimethyl – 6H – dibenzo [b,d] pyran

32904-22-6

23

DMT

N, N – dimethyltryptamine

61-50-7

24

DOET

(±) – 4 – ethyl – 2,5 – dimethoxy – α – phenethylamine

22004-32-6

25

Eticyclidine

N– ethyl – 1 – phenylcylohexylamine

2201-15-2

26

Etryptamine

3 – (2 – aminobuty) indole

2235-90-7

27

MDMA

(±) – Nα – dimethyl – 3,4 – (methylenedioxy) phenethylamine

42542-10-9

28

Mescalin

3,4,5 – trimethoxyphenethylamine

54-04-6

29

Methcathinone

2 – (methylamino) – 1 – phenylpropan – 1 – one

5650-44-2

30

4-methylaminorex

(±) – cis – 2 – amino – 4 – methyl – 5 – phenyl – 2 – oxazoline

3568-94-3

31

MMDA

(±) – 5 – methoxy – 3,4 – methylenedioxy –  α – methylphenylethylamine

13674-05-0

32

(+)-Lysergide (LSD)

9,10 – didehydro – N, N – diethyl – 6 – methylergoline – 8β carboxamide

50-37-3

33

N-hydroxy MDA (MDOH)

(±) – N – hydroxy – [α – methyl – 3,4 – (methylenedyoxy) phenethyl] hydroxylamine

74698-47-8

34

N-ethyl MDA

(±) N – ethyl – methyl – 3,4 – (methylenedioxy) phenethylamine

82801-81-8

35

Parahexyl

3 – hexyl – 7, 8, 9, 10 – tetrahydro – 6, 6, 9 – trimethyl – 6H – dibenzo [b,d] pyran – 1 – ol

117-51-1

36

PMA

p – methoxy – α – methylphenethylamine

64-13-1

37

Psilocine, Psilotsin

3 – [2 – (dimetylamino) ethyl] indol – 4 – ol

520-53-6

38

Psilocybine

3 – [2 – dimetylaminoethyl] indol – 4 – yl dihydrogen phosphate

520-52-5

39

Rolicyclidine

1 – (1 – phenylcyclohexy) pyrrolidine

2201-39-0

40

STP, DOM

2,5 – dimethoxy – 4,α – dimethylphenethylamine

15588-95-1

41

Tenamfetamine (MDA)

α – methyl – 3,4 – (methylendioxy) phenethylamine

4764-17-4

42

Tenocyclidine (TCP)

1 – [1 – (2 – thienyl) cyclohexyl] piperidine

21500-98-1

43

TMA

(+) – 3,4,5 – trimethoxy – α – methylphenylethylamine

1082-88-8

IC. Các chất và muối có thể tồn tại của các chất này

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

44

MPPP

1 – methyl – 4 – phenyl – 4 – piperidinol propionate (ester)

13147-09-6

ID. Các chất sau

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

45

Cần sa và các chế phẩm từ cần sa

 

8063-14-7

46

Lá Khat

Lá cây Catha edulis

 

DANH MỤC II

CÁC CHẤT MA TÚY ĐƯỢC DÙNG HẠN CHẾ TRONG PHÂN TÍCH, KIỂM NGHIỆM, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, ĐIỀU TRA TỘI PHẠM HOẶC TRONG LĨNH VỰC Y TẾ THEO QUY ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)

IIA. Các chất và muối, đồng phân, ester, ether và muối của các đồng phân, ester, ether có thể tồn tại của các chất này

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

1

Acetylmethadol

3 – acetoxy – 6 – dimethylamino – 4,4 – diphenylheptane

509-74-0

2

AH 7921

3, 4- dichloro- N- [[1- (dimethylamino) xyclohexyl] methyl] – benzamit

55154-30-8

3

Alfentanil

N– [1 – [2 – (4 – ethyl – 4,5 – dihydro – 5 – oxo – 1H – tetrazol – 1 – yl) ethyl] – 4 – (methoxymethyl) – 4 – piperidinyl] – N – phenylpropanamide

71195-58-9

4

Allylprodine

3 – allyl – 1 – methyl – 4 – phenyl – 4 – propionoxypiperidine

25384-17-2

5

Alphameprodine

α – 3 – ethyl – 1 – methyl – 4 – phenyl – 4 – propionoxypiperidine

468-51-9

6

Alphamethadol

α – 6- dimethylamino – 4,4 – diphenyl – 3 – heptanol

17199-54-1

7

Alphamethylthiofentanyl

N – [1 – [1 – methyl – 2 – (2 – thienyl) ethyl] – 4 – piperidyl] propionanilide

103963-66-2

8

Alphaprodine

(α – 1,3 – dimethyl – 4 – phenyl – 4 – propionoxypiperidine

77-20-3

9

Anileridine

1 – para – aminophenethyl – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

144-14-9

10

Benzenthidine

1 – (2 – benzyloxyethyl) – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

3691-78-9

11

Benzylmorphine

3 – benzylmorphine

36418-34-5

12

Betacetylmethadol

β– 3 – acetoxy – 6 – dimethylamino – 4,4 – diphenylheptane

17199-59-6

13

Betameprodine

β– 3 – ethyl – 1 – methyl – 4 – phenyl – propionoxypiperidine

468-50-8

14

Betamethadol

β – 6 – dimethylamino – 4,4 – diphenyl – 3 – hepthanol

17199-55-2

15

Betaprodine

β – 1,3 – dimethyl – 4 – phenyl – 4 – propionoxypiperidine

468-59-7

16

Bezitramide

1 – (3 – cyano – 3,3 – diphenylpropyl) – 4 – (2 – oxo – 3 – propionyl – 1 – benzimidazolinyl) – piperidine

15301-48-1

17

Clonitrazene

(2 – para – chlobenzyl) – 1 – diethylaminoethyl – 5 – nitrobenzimidazole

3861-76-5

18

Cocaine

Benzoyl – 1 – ecgoninmethyloxime

50-36-2

19

Codoxime

Dihydrocodeinone – 6 – carboxymethyloxime

7125-76-0

20

Dextromoramide

(+) – 4 [2 – methyl – 4 – oxo – 3,3 – diphenyl – 4 – (1 – pyrrolidinyl) butyl] morpholine

357-56-2

21

Diampromide

N – [2 – (methylphenethylamino) – propyl] propionalinide

552-25-0

22

Diethylthiambutene

3 – diethylamino – 1,1 – di – (2’ – thienyl) – 1 – butene

86-14-6

23

Difenoxin

1 – (3 – cyano – 3,3 – diphenylpropyl) – 4 – phenylisonipecotic acid

28782-42-5

24

Dihydromorphine

7,8 – dihydromorphine

509-60-4

25

Dimenoxadol

2 – dimethylaminoethyl – 1 – ethoxy – 1,1 -diphenylacetate

509-78-4

26

Dimepheptanol

6 – dimethylamino – 4,4 – diphenyl – 3 – hepthanol

545-90-4

27

Dimethylthiambutene

3 – dimethylamino – 1,1 – di – (2’ – thienyl) – 1 – butene

524-84-5

28

Dioxaphetyl butyrate

Ethyl – 4 – morpholino – 2,2 – diphenylbutyrate

467-86-7

29

Diphenoxylate

1 – (3 – cyano – 3,3 – diphenylpropyl) – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

915-30-0

30

Dipipanone

4,4 – diphenyl – 6 – piperidine – 3 – heptanone

467-83-4

31

Drotebanol

3,4 – dimethoxy – 17 methylmorphinan – 6β, 14 – diol

3176-03-2

32

Ecgonine và các dẫn xuất của nó

(-) – 3 – hydroxytropane – 2 – carboxylate

481-37-8

33

Ethylmethylthiambutene

3 – ethylmethylamino – 1,1 – di – (2’ – thienyl) – 1 – butene

441-61-2

34

Etonitazene

1 – diethylaminoethyl – 2 para – ethoxybenzyl – 5 – nitrobenzimidazole

911-65-9

35

Etoxeridine

1 – [2 – (2 – hydroxyethoxy) – ethyl] – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

469-82-9

36

Fentanyl

1 – phenethyl – 4 – N – propionylanilinopiperidine

437-38-7

37

Furethidine

1 – (2 – tetrahydrofurfuryloxyethyl) – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

2385-81-1

38

Hydrocodone

Dihydrocodeinone

125-29-1

39

Hydromorphinol

14 – hydroxydihydromorphine

2183-56-4

40

Hydromorphone

Dihydromorphinone

466-99-9

41

Hydroxypethidine

4 – meta – hydroxyphenyl – 1 – methylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

468-56-4

42

Isomethadone

6 – dimethylamino – 5 – methyl – 4,4 – diphenyl – 3 – hexanone

466-40-0

43

Levomethorphan

(-) – 3 – methoxy – N – methylmorphinan

125-68-8

44

Levomoramide

(-) – 4 – [2 – methyl – 4 – oxo – 3,3 – diphenyl – 4 -(1 – pyrrolidinyl) butyl] morpholine

5666-11-5

45

Levophenacylmorphan

(-) – 3 – hydroxy – N – phenacylmorphinan

10061-32-2

46

Levorphanol

(-) – 3 – hydroxy – N – methylmorphinan

77-07-6

47

Metazocine

2’ – hydroxy – 2,5,9 – trimethyl – 6,7 – benzomorphan

3734-52-9

48

Methadone

6 – dimethylamino – 4,4 – diphenyl – 3 – heptanone

76-99-3

49

Methadone intermediate

4 – cyano – 2 dimethylamino – 4,4 – diphenylbutane

125-79-1

50

Methyldesorphine

6 – methyl – delta – 6 – deoxymor phine

16008-36-9

51

Methyldihydromorphine

6 – methyldihydromorphine

509-56-8

52

Metopon

5 – methyldihydromorphinone

143-52-2

53

Moramide

2 – methyl – 3 – morpholino – 1,1 -diphenylpropane carboxylic acid

545-59-5

54

Morpheridine

1 – (2 – morpholinoethyl) – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

469-81-8

55

Morphine

7,8 – dehydro – 4,5 – epoxy – 3,6 – dihydroxy – N – methylmorphinan

57-27-2

56

Morphine – N – oxide

3,6 – dihydroxy – N – methyl – 4,5 – epoxy – morphinen – 7 – N – oxide

639-46-3

57

Myrophine

Myristylbenzylmorphine

467-18-5

58

Nicomorphine

3,6 – dinicotinylmorphine

639-48-5

59

Noracymethadol

(±) – α – 3 – acetoxy – 6 – methylamino – 4,4 – diphenyl – heptane

1477-39-0

60

Norlevorphanol

(-) – 3 – hydroxymorphinan

1531-12-0

61

Normethadone

6 – dimethylamino – 4,4 diphenyl – 3 – hexanone

467-85-6

62

Normorphine

N – demethylmorphine

466-97-7

63

Norpipanone

4,4 – diphenyl – 6 – piperidino – 3 – hexanone

561-48-8

64

Oxycodone

14 – hydroxydihydrocodeinone

76-42-5

65

Oxymorphone

14 – hydroxydihydromorphinone

76-41-5

66

Pethidine

1 – methyl – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

57-42-1

67

Pethidine intermediate A

4 – cyano – 1 – methyl – 4 – phenylpiperidine

3627-62-1

68

Pethidine intermediate B

4 – Phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

77-17-8

69

Pethidine intermediate C

1 – methyl – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid

3627-48-3

70

Phenadoxone

6 – morpholino – 4,4 – diphenyl – 3 – heptanone

467-84-5

71

Phenampromide

N – (1 – methyl – 2 – piperidinoethyl) propionanilide

129-83-9

72

Phenazocine

2’ – hydroxy – 5,9 – dimethyl – 2 – phenethyl – 6, 7 – benzomorphan

127-35-5

73

Phenomorphan

3 – hydroxy – N – phenethylmorphinan

468-07-5

74

Phenoperidine

1 – (3 – hydroxy – 3 – phenylpropyl) – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

562-26-5

75

Piminodine

4 – phenyl – 1 – (3 – phenylaminopropyl) – piperidine – 4 – carboxylic acid ethyl ester

13495-09-5

76

Piritramide

1- (3 – cyano – 3,3 – diphenylpropyl) – 4 – (1 – piperidino) – piperidine – 4 – carboxylic acid amide

302-41-0

77

Proheptazine

1,3 – dimethyl – 4 – phenyl – 4 – propionoxyazacycloheptane

77-14-5

78

Properidine

1 – methyl – 4 – phenylpiperidine – 4 – carboxylic acid isopropyl ester

561-76-2

79

Racemethorphan

(±) – 3 – methoxy – N – methylmorphinan

510-53-2

80

Racemoramide

(±) – 4 – [2 – methyl – 4 – oxo – 3,3 – diphenyl – 4 – (1 – pyrrolidinyl)butyl] morpholine

545-59-5

81

Racemorphan

(±) – 3 – hydroxy – N – methylmorphinan

297-90-5

82

Remifentanil

1 – (2 – methoxycarbonylethyl) – 4 – (phenylpropionylamino)-piperidine – 4carboxylic acid methyl ester

132875-61-7

83

Sulfentanil

N – [4 – (methoxymethyl) – 1- [2 – (2 – thienyl) – ethyl] – 4 – piperidyl] propionanilide

56030-54-7

84

Thebacon

Acethyldihydrocodeinone

466-90-0

85

Thebaine

3,6 – dimethoxy – N – methyl – 4,5 – epoxymorphinadien – 6,8

115-37-7

86

Tilidine

(±) – ethyl – trans – 2 – (dimethylamino) – 1 – phenyl – 3 – cyclohexene – 1 – carboxylate

20380-58-9

87

Trimeperidine

1,2,5 – trimethyl – 4 – phenyl – 4 – propionoxypiperidine

64-39-1

IIB. Các chất và muối, đồng phân có thể tồn tại của các chất này

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

88

25B-NBOMe

2- (4 – bromo – 2,5 -dimethoxyphenyl) – N [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine

1026511-90-9

89

25C-NBOMe

2- (4-chloro-2,5-dimethoxyphenyl) – N – [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine

1227608-02-7

90

25I-NBOMe

2- (4-iodo-2,5-dimethoxyphenyl) –N – [(2-methoxyphenyl) methyl] ethanamine

919797-19-6

91

Acetyldihydrocodeine (5α, 6α) – 4,5 – epoxy – 3 – methoxy – 17 – methyl – morphinan – 6 – ol acetat

3861-72-1

92

Amphetamine

(±) – α – methylphenethylamine

300-62-9

93

Codeine (3 – methylmorphine)

6 – hydroxy – 3 – methoxy – N – methyl – 4,5 – epoxy – morphinen – 7

76-57-3

94

Dextropropoxyphene

α – (+) – 4 – dimethylamino – 1,2 – diphenyl – 3 – methyl – 2 – butanol propionate

469-62-5

95

Dihydrocodeine

6 – hydroxy – 3 – methoxy – N – methyl – 4,5 – epoxy – morphinan

125-28-0

96

Ethylmorphine

3 – Ethylmorphine

76-58-4

97

Methylphenidate

Methyl – α – phenyl – 2 – piperidineacetate

113-45-1

98

Nicocodine

6 – nicotinylcodeine

3688-66-2

99

Nicodicodine

6 – nicotinyldihydrocodeine

808-24-2

100

Norcodeine

N – demethylcodeine

467-15-2

101

PMMA

Para-methoxy methamphetamine

3398-68-3

102

Propiram

N – (1 – methyl – 2 – piperidinoethyl) – N – 2 – pyridylpropionamide

15686-91-6

IIC. Các chất và muối có thể tồn tại của các chất này

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

103

(1-(5-fluoropentyl)-3-(2-ethylbenzoyl)indole)

(2-ethylphenyl) (1-(5-fluoropentyl)- 1H-indol-3-yl) methanone

 

104

(1-(5-fluoropentyl)-3-(2-methylbenzoyl)indole)

(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(o-tolyl)methanone

 

105

(1-Pentyl-1H-indazol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone

(1-Pentyl-1H-indazol-3-yl) (2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl) methanone

 

106

(1-pentyl-1H-indazol-3-yl)piperazin-1-yl)methanone

(1-pentyl-1H-indazol-3-yl) piperazin-1-yl) methanone

 

107

(1-Pentyl-1H-indol-3-yl)(pyridin-3-yl)methanone

(1-Pentyl-1H-indol-3-yl) (pyridin-3-yl) methanone

 

108

(1-pentyl-1H-indol-3-yl)piperazin-1-yl)methanone

(1-pentyl-1H-indol-3-yl) piperazin-1-yl) methanone

 

109

1-(Cyclohexylmethyl)-2-[(4-ethoxyphenyl)methyl]-N,N-diethyl-1H-benzimidazol-5-carboxamide

1-(cyclohexylmethyl)-2 -(4-ethoxybenzyl)-N,N-diethyl-1H-benzo[d]imidazole-5-carboxamide

1046140-32-2

110

1-(Phenylmethyl)-1H-indole-3-carboxylic acid 8-quinolinyl ester

quinolin-8-yl 1-benzyl-1H-indole-3-carboxylate

 

111

1-Benzyl-N-(quinolin-8-yl)-1H-indazole-3-carboxamide

1-benzyl-N-(quinolin-8-yl)- 1H-indazole-3-carboxamide

 

112

1-Benzyl-N-(quinolin-8-yl)-1H-indole-3-carboxamide

1-benzyl-N-(quinolin-8-yl)-1H-indole-3-carboxamide

 

113

1-Pentyl-N-(quinolin-8-yl)-1H-indole-3-carboxamide

1-pentyl-N-(quinolin-8-yl)-1H-indole-3-carboxamide

 

114

2C-B

4-Bromo-2,5-dimethoxyphenethylamine

66142-81-2

115

2C-E

4 – ethyl – 2,5 – Dimethoxyphenethylamine

71539-34-9

116

2C-H

2,5-dimethoxy-phenethylamine

3600-86-0

117

3-(4-Hydroxymethylbenzoyl)-1-pentylindole

(4-(hydroxymethyl)phenyl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

 

118

3-(5-Benzyl-1,3,4-oxadiazol-2-yl)-1-(2-morpholin-4-ylethyl)-1H-indole

4-(2-(3-(5-benzyl-1,3,4-oxadiazol-2-yl)-1H-indol-1-yl)ethyl)morpholine

 

119

3-(5-Benzyl-1,3,4-oxadiazol-2-yl)-1-(2-pyrrolidin-1-ylethyl)-1H-indole

2-benzyl-5-(1-(2-(pyrrolidin-1-yl)ethyl)-1H-indol-3-yl)-1,3,4-oxadiazole

 

120

3-Meo-PCP

1-[1-(3-methoxyphenyl)cyclohexy]-piperidine

72242-03-6

121

4,4’-DMAR

Para-methyl-4-methylaminorex

364064-08-4

122

4-CEC

1-(4-Chlorophenyl)-2-(ethy lamino)-1-propanone

 

123

4-HO-DiPT

3-[2-(diisopropylamino) ethyl]-1H-indol-4-ol

 

124

4-Hydroxy-3,3,4-trimethyl-1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)pentan-1-one

4-hydroxy-3,3,4-trimethyl-1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)pentan-1-one

 

125

4-methylcanthinone

2-amino-1- (4-metylphenyl) propan-1-one

31952-47-3

126

5-APB

1-Benzofuran-5-ylpropan-2-amine

286834-81-9

127

5C-AKB48

N-(adamantan-1-yl)-1-(5-chloropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

128

5-Chloro-NNE1

(5-Cl-MN-24)

1-(5-chloropentyl)-N-(naphthalen-1-yl)-1H-indole-3-carboxamide

 

129

5-Cl-AB-PINACA

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-chloropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

130

5F-AB-001

adamantan-1-yl(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)methanone

 

131

5F-AB-FUPPYCA

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-5-(4-fluorophenyl)-1H-pyrazole-3-carboxamide

 

132

5F-AB-PINACA

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1800101-60-3

133

5F-ADBICA

N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxamide

1863065-82-0

134

5F-ADB-PINACA

N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1863065-90-0

135

5F-AEB

ethyl (1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carbonyl)-L-valinate

 

136

5F-AKB48

(5F-APINACA)

N-(adamantan-1-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1400742-13-3

137

5F-AMB

methyl (1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carbonyl)valinate

1801552-03-3

138

5F-AMBICA

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxamide

 

139

5F-APICA

N-(adamantan-1-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxamide

1354631-26-7

140

5F-APP-PINACA

N-(1-amino-1-oxo-3-phenylpropan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

141

5F-EMB-PINACA

Ethyl 2-[[1-(5-fluoropentyl)indazole-3-carbonyl]amino]-3-methyl-butanoate

 

142

5F-INPB-22

quinolin-8-yl 1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxylate

 

143

5-fluoropentyl-3-pyridinoylindole

(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(pyridin-3-yl)methanone

 

144

5F-MDMB-PINACA

methyl 2-(1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate

 

145

5F-MMB-PICA

methyl (1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carbonyl)valinate

 

146

5F-MN-18

1-(5-fluoropentyl)-N-(naphthalen-1-yl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

147

5F-MN-24 

1-(5-fluoropentyl)-N-(naphthalen-1-yl)-1H-indole-3-carboxamide

1445580-60-8

148

5F-PB-22 

quinolin-8-yl 1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxylate

1411742-41-7

149

5F-PCN

1-(5-fluoropentyl)-N-(naphthalen-1-yl)-1H-pyrrolo[3,2-c]pyridine-3-carboxamide

 

150

5F-PY-PICA

(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(pyrrolidin-1-yl)methanone

 

151

5F-PY-PINACA

(1-(5-fluoropentyl)-1H-indazol-3-yl)(pyrrolidin-1-yl)methanone

 

152

5F-SDB-005

naphthalen-1-yl 1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxylate

 

153

5F-SDB-006

N-benzyl-1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxamide

776086-02-2

154

5F-THJ (5F-THJ-018)

1-(5-fluoropentyl)-N-(quinolin-8-yl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

155

5F-UR-144 indazole

(1-(5-fluoropentyl)-1H-indazol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

 

156

5-Meo-DiPT

3- [2- (diisopropylamino) ethyl] -5-methoxyindole

4021-34-5

157

5-MeO-MiPT

N – [2- (5-methoxy-1H -indol-3-yl) ethyl] – N -methylpropan-2-amin

96096-55-8

158

A-796,260

(1-(2-morpholinoethyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone 

895155-26-7

159

A-796,260 isomer

E)-3,4,4-trimethyl-1-(1-(2-morpholinoethyl)-1H-indol-3-yl)pent-2-en-1-one

 

160

A-834,735

(1-((tetrahydro-2H-pyran-4-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone 

895155-57-4

161

A-836,339

(E)-N-(3-(2-methoxyethyl)-4,5-dimethylthiazol-2(3H)-ylidene)-2,2,3,3-tetramethylcyclopropane-1-carboxamide

959746-77-1

162

AB-005 

(1-((1-methylpiperidin-2-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

895155-25-6

163

AB-005 azepane

(1-(1-methylazepan-3-yl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

 

164

AB-CHMFUPPYCA

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-3-(4-fluorophenyl)-1H-pyrazole-5-carboxamide

 

165

AB-CHMICA

(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carboxamide

 

166

AB-CHMINACA 

(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1185887-21-1

167

AB-CHMINACA 2’-indazole

(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-2-(cyclohexylmethyl)-2H-indazole-3-carboxamide

 

168

AB-FUBINACA 

(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1185282-01-2

169

AB-FUBINACA 2-fluorobenzyl

(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(2-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1185282-16-9

170

AB-PICA

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-pentyl-1H-indole-3-carboxamide

 

171

AB-PINACA 

(S)-N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-pentyl-1H-indazole-3-carboxamide

1445752-09-9

172

AB-PINACA N-(2-fluoropentyl)

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(2-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

173

AB-PINACA N-(3-fluoropentyl)

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(3-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

174

AB-PINACA N-(4-fluoropentyl)

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(4-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

175

AB-PINACA N-(5-fluoropentyl)

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

176

AB-PINACA-N- FluoroPentyl

N– (1-amino 3 methyl- 1- oxobutan- 2-yl) – 1- fluoropentyl) – 1H– indazole- 3 cacboxamide

 

177

Acetyl fentanyl

N – (1-Phenethylpiperidin-4-yl) – N -phenylacetamide

3258-84-2

178

Adamantyl-THPINACA

N-(adamantan-1-yl)-1-((tetrahydro-2H-pyran-4-yl)methyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

179

ADB-CHMICA

N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carboxamide

 

180

ADB-CHMINACA (MAB-CHMINACA)

N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

181

ADB-FUBICA

(S)-N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(4-fluorobenzyl)-1H-indole-3-carboxamide

 

182

ADB-FUBINACA

N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1445583-51-6

 

183

ADBICA

N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-pentyl-1H-indole-3-carboxamide

1445583-48-1

184

ADB-PINACA

N-(1-amino-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-pentyl-1H-indazole-3-carboxamide

1633766-73-0

185

ADSB-FUB-187

7-chloro-N-(1-((2-(cyclopropanesulfonamido)ethyl)amino)-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

186

AKB-57

adamantan-1-yl 1-pentyl-1H-indazole-3-carboxylate

 

187

Αlpha -Pyrrolidinopentiophenone

(RS)-1-Phenyl-2-(1-pyrrolidinyl)-1-pentanone

14530-33-7

188

AM-1220

(1-((1-methylpiperidin-2-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

134959-64-1

189

AM-1220 azepane

(1-((1-methylazepan-3-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

190

AM-1241

(2-iodo-5-nitrophenyl)(1-((1-methylpiperidin-2-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)methanone

444912-48-5

191

AM-1248

adamantan-1-yl(1-((1-methylpiperidin-2-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)methanone

 

192

AM-1248 azepane

adamantan-1-yl(1-(1-methylazepan-3-yl)-1H-indol-3-yl)methanone

 

193

AM-2201

1 – [(5-fluoropentyl) -1H -indole-3-yl] – (naphthalen-1-yl) methanone

335161-24-5

194

AM-2201 4-methoxynaphtyl

(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methoxynaphthalen-1-yl)methanone

 

195

AM-2201 N-(4-fluoropentyl)

(1-(4-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

196

AM-2232 

5-(3-(1-naphthoyl)-1H-indol-1-yl)pentanenitrile

335161-19-8

197

AM-2233 

(2-iodophenyl)(1-((1-methylpiperidin-2-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)methanone

444912-75-8

198

AM-356

(5Z,8Z,11Z,14Z)-N-((R)-1-hydroxypropan-2-yl)icosa-5,8,11,14-tetraenamide

157182-49-5

199

AM-6527 N-(5-fluoropentyl)

1-(5-fluoropentyl)-N-(naphthalen-2-yl)-1H-indole-3-carboxamide

 

200

AM-679 

(2-iodophenyl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

335160-91-3

201

AM-694 

(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(2-iodophenyl)methanone

335161-03-0

202

AM-694 (Chloro)

(1-(5-chloropentyl)-1H-indol-3-yl)(2-iodophenyl)methanone

 

203

AMB

methyl (1-pentyl-1H-indazole-3-carbonyl)-L-valinate

 

204

AMB-CHMICA

(MMB-CHMICA)

methyl (1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carbonyl)valinate

 

205

AMB-CHMINACA

methyl (1-(cyclohexylmethyl)-1H-indazole-3-carbonyl)-valinate

 

206

AMB-FUBINACA

methyl (2 S) -2 – {[1 – [(4-flophenyl) methyl] indazole-3-cacbonyl] amin} -3-methylbutanoate

1715016-76-4

 

207

APICA 

N-(adamantan-1-yl)-1-pentyl-1H-indole-3-carboxamide

1345973-50-3

208

APINACA 

(AKB48)

N-(adamantan-1-yl)-1-pentyl-1H-indazole-3-carboxamide

1345973-53-6

209

APP-CHMINACA

N-(1-amino-1-oxo-3-phenylpropan-2-yl)-1-(cyclohexylmethyl)-1H-indazole-3-carboxamide

1185887-14-2

210

Butyrfentanyl

N-(1-phenethylpiperidin-4-yl)-N-phenylbutyramide

1169-70-6

211

BZP

1-Benzylpiperazine

2759-28-6

212

Cannabipiperidiethanone

2-(2-methoxyphenyl)-1-(1-((1-methylpiperidin-2-yl)methyl)-1H-indol-3-yl)ethan-1-one

1345970-43-5

213

CBL-018

naphthalen-1-yl 1-pentyl-1H-indole-3-carboxylate

 

214

CL-2201

(4-chloronaphthalen-1-yl)(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)methanone

1391486-12-6

215

CP-47,497 

rel-2-((1R,3S)-3-hydroxycyclohexyl)-5-(2-methyloctan-2-yl)phenol

70434-82-1

216

CP-47,497 (C8 + C2)

 

 

217

CP-47,497-C6

rel-2-((1R,3S)-3-hydroxycyclohexyl)-5-(2-methylheptan-2-yl)phenol

132296-20-9

218

CP-47,497-C8

Cannabicyclohexanol

rel-2-((1R,3S)-3-hydroxycyclohexyl)-5-(2-methylnonan-2-yl)phenol

70434-92-3

219

CP-47,497-C9

rel-2-((1R,3S)-3-hydroxycyclohexyl)-5-(2-methyldecan-2-yl)phenol

132296-12-9

220

CP-55,244

(2S,4S,4aS,6R,8aR)-4-(2-hydroxy-4-(2-methyloctan-2-yl)phenyl)-6-(hydroxymethyl)decahydronaphthalen-2-ol

 

221

CP-55,940 

rel-2-((1R,2R,5R)-5-hydroxy-2-(3-hydroxypropyl)cyclohexyl)-5-(2-methyloctan-2-yl)phenol

83003-12-7

222

CRA-13

naphthalen-1-yl(4-(pentyloxy)naphthalen-1-yl)methanone

432047-72-8

223

CUMYL-4CNBINACA

1-(4-cyanobutyl)-N-(1-methyl-1-phenyl-ethyl)indazole-3-carboxamide

 

224

CUMYL-5F-P7AICA

1-(5-fluoropentyl)-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-pyrrolo[2,3-b]pyridine-3-carboxamide

 

225

CUMYL-5F
-PICACUMYL-5F-PICA

1-(5-fluoropentyl)-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-indole-3-carboxamide

 

226

CUMYL-5F-PINACACUMYL-5F-PINACA

1-(5-fluoropentyl)-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

227

CUMYL-BICA

1-butyl-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-indole-3-carboxamide

 

228

CUMYL-PICA

1-pentyl-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-indole-3-carboxamide

 

229

CUMYL-PINACA

1-pentyl-N-(2-phenylpropan-2-yl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

230

CUMYL-THPINACA

N-(2-phenylpropan-2-yl)-1-((tetrahydro-2H-pyran-4-yl)methyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

231

Dexamphetamine

(+) – 2 – amino – 1 – phenylpropane

51-64-9

232

Diethylpropion

2-(Diethylamino) propiophenone

90-84-6

233

Dimethyl CP-47,497-C8

rel-2-((1R,5S)-5-hydroxy-3,3-dimethylcyclohexyl)-5-(2-methylnonan-2-yl)phenol

 

234

EAM-2201

(5F-JWH-210 )

(4-ethylnaphthalen-1-yl)(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)methanone

1364933-60-7

235

EG-018

naphthalen-1-yl(9-pentyl-9H-carbazol-3-yl)methanone

 

236

EG-2201

(9-(5-fluoropentyl)-9H-carbazol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

3652-90-2

237

EMB-FUBINACA

ethyl (1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carbonyl)valinate

 

238

Ethylone

( RS ) -1- (1,3-benzodioxol-5-yl) -2- (ethylamino) propane-1-one

1112937-64-0

239

Ethylphenidate

( RS )-ethyl 2-phenyl-2-piperidin-2-yl acetate

57413-43-1

240

FDU-NNEI

1-(4-fluorobenzyl)-N-(naphthalen-1-yl)-1H-indole-3-carboxamide

 

241

FDU-PB-22

naphthalen-1-yl 1-(4-fluorobenzyl)-1H-indole-3-carboxylate

 

242

Fenethylline

7 – [2 – (α – methylphenethyl – amino) ethyl] theophylline

3736-08-1

243

FUB-144 (FUB-UR-144)

[1-(4-fluorobenzyl)-1H-indol-3-yl](2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

 

244

FUB-AKB-48

N-((3s,5s,7s)-adamantan-1-yl)-1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

245

FUB-AMB

methyl (1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carbonyl)valinate

 

246

FUBIMINA

(1-(5-fluoropentyl)-1H-benzo[d]imidazol-2-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

247

FUB-JWH-018

(1-(4-fluorobenzyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

248

FUB-PB-22

quinolin-8-yl 1-(4-fluorobenzyl)-1H-indole-3-carboxylate

 

249

Furanylfentanyl

N-Phenyl-N-[1-(2-phenylethyl)piperidin- 4-yl]furan-2-carboxamide

101345-66-8

250

GHB

γ-Hydroxybutyric acid

591-81-1

251

HU-210

(6aR,10aR)-9-(hydroxymethyl)-6,6-dimethyl-3-(2-methyloctan-2-yl)-6a,7,10,10a-tetrahydro-6H-benzo[c]chromen-1-ol

112830-95-2

252

HU-211

(6a,10a)-9-(hydroxymethyl)-6,6-dimethyl-3-(2-methyloctan-2-yl)-6a,7,10,10a-tetrahydro-6H-benzo[c]chromen-1-ol

 

253

HU-308

(4-(2,6-dimethoxy-4-(2-methyloctan-2-yl)phenyl)-6,6-dimethylbicyclo[3.1.1]hept-2-en-2-yl)methanol

256934-39-1

254

HU-331

(1’R)-6-hydroxy-3′-methyl-4-pentyl-6′-(prop-1-en-2-yl)-[1,1′-bi(cyclohexane)]-2′,3,6-triene-2,5-dione

137252-25-6

255

INPB-22

quinolin-8-yl 1-pentyl-1H-indazole-3-carboxylate

 

256

JTE-907 

N-(benzo[d][1,3]dioxol-5-ylmethyl)-7-methoxy-2-oxo-8-(pentyloxy)-1,2-dihydroquinoline-3-carboxamide

282089-49-0

257

JWH-007

(2-methyl-1-pentyl-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

155471-10-6

258

JWH-015

(2-methyl-1-propyl-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

155471-08-2

259

JWH-018

1-pentyl-3-(1-naphthoyl) indole

209414-07-3

260

JWH-018 adamantyl

(AB-001)

adamantan-1-yl(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

 

261

JWH-018
cyclohexylmethyl

(1-(cyclohexylmethyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

262

JWH-018 isopentyl

(1-isopentyl-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

263

JWH-018 N-(5-bromopentyl)

(1-(5-bromopentyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

264

JWH-018 N-(5-chloropentyl) 

(1-(5-chloropentyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

265

JWH-018 N-(5-hydroxypentyl)

(1-(5-hydroxypentyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

266

JWH-019 

(1-hexyl-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

209414-08-4

267

JWH-022 

naphthalen-1-yl(1-(pent-4-en-1-yl)-1H-indol-3-yl)methanone

209414-16-4

268

JWH-030

naphthalen-1-yl(1-pentyl-1H-pyrrol-3-yl)methanone

 

269

JWH-071

(1-ethyl-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

270

JWH-073

1-butyl-3-(1-naphthoyl) indole

208987-48-8

271

JWH-073 (4-methylnaphthyl)

(1-butyl-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone

 

272

JWH-081 

(4-methoxynaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

210179-46-7

273

JWH-122 

(4-methylnaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

619294-47-2

274

JWH-122 5-
Methyl-naphtyl

(5-methylnaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

 

275

JWH-122 N-(4-pentenyl) 

(4-methylnaphthalen-1-yl)(1-(pent-4-en-1-yl)-1H-indol-3-yl)methanone

1445577-68-3

276

JWH-122 N-(4-pentenyl)
-2-methylindole

(4-methylnaphthalen-1-yl)(1-(4-pentenyl) -2-methylindole)-1H-indol-3-yl)methanone

 

277

JWH-122 N-(5-chloropentyl)

(1-(5-chloropentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone

 

278

JWH-122 N-(5-hydroxypentyl)

(1-(5-hydroxypentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone

 

279

JWH-145

naphthalen-1-yl(1-pentyl-5-phenyl-1H-pyrrol-3-yl)methanone

 

280

JWH-175

(1-pentylindol-3-yl)naphthalen-1-ylmethane

619294-35-8

281

JWH-182

(1-pentyl-1H-indol-3-yl)(4-propylnaphthalen-1-yl)methanone

824960-02-3

282

JWH-200

(1-(2-morpholinoethyl)-1H-indol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

103610-04-4

283

JWH-201

2-(4-methoxyphenyl)-1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)ethan-1-one

864445-47-6

284

JWH-203

2-(2-chlorophenyl)-1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)ethan-1-one

864445-54-5

285

JWH-206

2-(4-chlorophenyl)-1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)ethan-1-one

 

286

JWH-210

(4-ethylnaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

824959-81-1

287

JWH-213

(4-ethylnaphthalen-1-yl)(2-methyl-1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

824959-83-3

288

JWH-250

1-pentyl-3- (2-methoxyphenylacetyl) indole

864445-43-2

289

JWH-251

1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)-2-(o-tolyl)ethan-1-one

864445-39-6

290

JWH-267

(2-methoxynaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

 

291

JWH-302

2-(3-methoxyphenyl)-1-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)ethan-1-one

864445-45-4

292

JWH-307

(5-(2-fluorophenyl)-1-pentyl-1H-pyrrol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

914458-26-7

293

JWH-368

(5-(3-fluorophenyl)-1-pentyl-1H-pyrrol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

914458-31-4

294

JWH-370

naphthalen-1-yl(1-pentyl-5-(o-tolyl)-1H-pyrrol-3-yl)methanone

914458-22-3

295

JWH-387

(4-bromonaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

207227-49-4

296

JWH-398

(4-chloronaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

1292765-18-4

297

JWH-412

(4-fluoronaphthalen-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

 

298

JWH-412 N-(-5-fluoropentyl)

(4-fluoronaphthalen-1-yl)(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)methanone

 

299

Levamphetamine

1 –  α – methylphenethylamine

156-34-3

300

Levomethamphetamine

(-) – N, α – dimethylphenethylamine

537-46-2

301

LS-91297

(4-methoxyphenyl)(1-methyl-1H-indol-3-yl)methanone

 

302

LTI-701

1-(5-fluoropentyl)-N-phenyl-1H-indole-3-carboxamide

 

303

LY-2183240

5-([1,1′-biphenyl]-4-ylmethyl)-N,N-dimethyl-1H-tetrazole-1-carboxamide

 

304

LY2183240-2′-isomer

5-([1,1′-biphenyl]-4-ylmethyl)-N,N-dimethyl-2H-tetrazole-2-carboxamide

 

305

M5FPIC

methyl 1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxylate

 

306

MAM-2201

(1-(5-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone

1354631-24-5

307

MAM-2201 N-(2-Fluoropentyl)

(1-(2-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone

 

308

MAM-2201 N-(3-Fluoropentyl)

(1-(3-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone

 

309

MAM-2201 N-(4-Fluoropentyl)

(1-(4-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone

 

310

MAM-2201 N-(4-hydroxypentyl)

(1-(4-hydroxypentyl)-1H-indol-3-yl)(4-methylnaphthalen-1-yl)methanone

 

311

M-CHMIC

methyl 1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carboxylate

 

312

MCPP (mCPP)

Meta – Chlorophenyl piperazine

6640-24-0

313

MDMB-CHMCZCA

methyl 2-(9-(cyclohexylmethyl)-9H-carbazole-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate

 

314

MDMB-CHMICA

methyl (S)-2-(1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate

 

315

MDMB-CHMINACA 

methyl 2-(1-(cyclohexylmethyl)-1H-indazole-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate

 

316

MDMB-FUBICA

Methyl 2-(1-(4-fluorobenzyl)-1H-indol-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate

 

317

MDMB-FUBINACA

methyl 2-(1-(4-fluorobenzyl)-1H-indazole-3-carboxamido)-3,3-dimethylbutanoate

 

318

MDPBP

(RS)-1-(3,4-methylenedioxyphenyl)-2-(1-pyrrolidinyl)-1-butanone

 

319

MDPV

(RS)-1-(benzo[d][1,3]dioxol-5-yl)-2-(pyrrolidin-1-yl)pentan-1-one

687603-66-3

320

Mecloqualone

3 – (o – chlorophenyl) – 2 – methyl – 4 – (3H) – quinazolinone

340-57-8

321

Mephedrone

4- methyl methcathinone

1189805-46-6

322

Mepirapim

(4-methylpiperazin-1-yl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

 

323

Methamphetamine

(+) – (S) – Nα – dimethylphenethylamine

537-46-2

324

Methamphetamine racemate

(±) – N, α – dimethylphenethylamine

7632-10-2

325

Methaqualone

2 – methyl – 3 – o – tolyl – 4 – (3H) – quinazolinone

72-44-6

326

Methoxetamine

(MXE)

2-(3-methoxyphenyl)-2-(ethylamino)-cyclohexanone

1239943-76-0

327

Methylone

3,4 – methylenedioxy – N – methylcathinone

186028-79-5

328

MMB-018

methyl (1-pentyl-1H-indole-3-carbonyl)-L-valinate

 

329

MMB-PICA

methyl (1-pentyl-1H-indole-3-carbonyl)valinate

 

330

MMB-PINACA

methyl (1-pentyl-1H-indazole-3-carbonyl)valinate

 

331

MN-18

N-(naphthalen-1-yl)-1-pentyl-1H-indazole-3-carboxamide

 

332

MN-24

(AM-6527; NNE1)

N-(naphthalen-1-yl)-1-pentyl-1H-indole-3-carboxamide

1338925-11-3

333

MO-CHMINACA

1-methoxy-3,3-dimethyl-1-oxobutan-2-yl 1-(cyclohexylmethyl)-1H-indazole-3-carboxylate

 

334

MPA

(Methiopropamine)

1- (thiophen-2-yl) -2-methylaminopropane

801156-47-8

335

MT-45

1-xyclohexyl-4 (1,2-diphenylethyl) piperazine

52694-55-0

336

N-(1-Amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-(phenylmethyl)-1H-indazole-3-carboxamide

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-benzyl-1H-indazole-3-carboxamide

 

337

N-(1-Amino-3-methyl-1oxobutan-2-yl)-1-(phenylmethyl)-1H-indole-3-carboxamide

N-(1-amino-3-methyl-1-oxobutan-2-yl)-1-benzyl-1H-indole-3-carboxamide

 

338

N-(2-Methoxyethyl)-N-(1-methylethyl)-2-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)-4-thiazol-methanamine

N-(2-methoxyethyl)-N-((2-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)thiazol-4-yl)methyl)propan-2-amine

1400742-45-1

339

N-(6-Quinolinyl)-1-pentyl-1H-indazole-3-carboxamide

1-pentyl-N-(quinolin-6-yl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

340

N-(Naphthalen-1-yl)-
1H-indazole-3-carboxamide

N-(naphthalen-1-yl)-1H-indazole-3-carboxamide

 

341

N-(naphthalen-1-yl)-1-pentyl-1H-pyrrolo
[2,3-b]pyridine-3-carboxamide

N-(naphthalen-1-yl)-1-pentyl-1H-pyrrolo[2,3-b]pyridine-3-carboxamide

 

342

N,N-Diethyl-2-
(1-pentyl-1H-indol-3-yl)-4-thiazol-methanamine 

N-ethyl-N-((2-(1-pentyl-1H-indol-3-yl)thiazol-4-yl)methyl)ethanamine

1400742-46-2

343

Naphthalen-1-yl(1-(pent-4-enyl)-1H-pyrrolo[2,3-b]pyridin-3-yl)
methanone

naphthalen-1-yl(1-(pent-4-en-1-yl)-1H-pyrrolo[2,3-b]pyridin-3-yl)methanone

 

344

Naphthalen-1-yl(1-(pentyl-1H-benzo[d]imidazol-2-yl)methanone

naphthalen-1-yl(1-pentyl-1H-benzo[d]imidazol-2-yl)methanone

 

345

Naphthalen-1-yl-
(1-pentyl-1H-7-azaindol-3-yl)methanone

Naphthalen-1-yl-(1-pentyl-1H-7-azaindol-3-yl)methanone

 

346

Naphthalen-1-yl-1-
benzyl-1H-indole-3-carboxylate

naphthalen-1-yl 1-benzyl-1H-indole-3-carboxylate

 

347

NM-2201

naphthalen-1-yl 1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxylate

 

348

NNEI 2’-indazole isomer

N-(naphthalen-1-yl)-2-pentyl-2H-indazole-3-carboxamide

 

349

ORG 27569

5-chloro-3-ethyl-N-(4-(piperidin-1-yl)phenethyl)-1H-indole-2-carboxamide

 

350

ORG 27759

N-(4-(dimethylamino)phenethyl)-3-ethyl-5-fluoro-1H-indole-2-carboxamide

 

351

ORG 29647

N-(1-benzylpyrrolidin-3-yl)-5-chloro-3-ethyl-1H-indole-2-carboxamide

 

352

PB-22

(QUPIC)

quinolin-8-yl 1-pentyl-1H-indole-3-carboxylate

1400742-17-7

353

PB-22 N-(2-fluoropentyl)

quinolin-8-yl 1-(2-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxylate

 

354

PB-22 N-(4-fluoropentyl)

quinolin-8-yl 1-(4-fluoropentyl)-1H-indazole-3-carboxylate

 

355

Pentedrone

(±) -1-phenyl-2- (metylamino) pentan-1-one

879722-57-3

356

Phencyclidine

1 – (1 – phenylcyclohexyl) piperidine

77-10-1

357

Phenezepam

7-Bromo-5- (2-clophenyl) -1,3-dihydro-2 H -1,4-benzodiazepine-2-one

51753-57-2

358

Phenmetrazine

3 – methyl – 2 – phenylmorpholine

134-49-6

359

Pholcodine

3 – morpholinylethylmorphine

509-67-1

360

Pravadoline

(WIN 48,098)

(4-methoxyphenyl)(2-methyl-1-(2-morpholinoethyl)-1H-indol-3-yl)methanone

92623-83-1

361

PX-1

N-(1-amino-1-oxo-3-phenylpropan-2-yl)-1-(5-fluoropentyl)-1H-indole-3-carboxamide

 

362

QUCHIC

(BB-22)

quinolin-8-yl 1-(cyclohexylmethyl)-1H-indole-3-carboxylate

 

363

Quinolin-8-yl-1-benzyl-1H-indazole-3-carboxylate

quinolin-8-yl 1-benzyl-1H-indazole-3-carboxylate

 

364

RCS-2 butyl

1-butyl-2-(2-methoxyphenyl)-1H-indole-3-carbaldehyde

 

365

RCS-3

2-(3-methoxyphenyl)-1-(1-pentyl-indol-3-yl)methanone

 

366

RCS-4

(4-methoxyphenyl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

1345966-78-0

367

RCS-4 butyl

(4-methoxyphenyl)(1-butyl-1H-indol-3-yl) methanone

 

368

RCS-4 ortho isomer

(2-methoxyphenyl)(1-pentyl-1H-indol-3-yl)methanone

 

369

RCS-8

(SR-18; BTM-8)

1-(1-(2-cyclohexylethyl)-1H-indol-3-yl)-2-(2-methoxyphenyl)ethan-1-one

1345970-42-4

370

Rimonabant

5-(4-chlorophenyl)-1-(2,4-dichlorophenyl)-4-methyl-N-(piperidin-1-yl)-1H-pyrazole-3-carboxamide

168273-06-1

371

SDB-005

naphthalen-1-yl 1-pentyl-1H-indazole-3-carboxylate

 

372

SDB-006

N-benzyl-1-pentyl-1H-indole-3-carboxamide

695213-59-3

373

Secobarbital

5 – ally – 5 – (1 – methylbutyl) barbituric acid

76-73-3

374

TFMPP

1[3-(trifluoromethyl) phenyl] piperazine

15532-75-9

375

THJ-018

naphthalen-1-yl(1-pentyl-1H-indazol-3-yl)methanone

1364933-55-0

376

THJ-2201

(1-(5-fluoropentyl)-1H-indazol-3-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

 

377

Tramadol

(±)-Trans-2-Dimethylaminomethyl-1-(3-methoxyphenyl) cyclohexan-1-ol

27203-92-5

378

Trans-CP 47,497-C8

2-[(1S,3S)-3-hydroxycyclohexyl]-5-(2-methylnonan-2-yl)phenol

 

379

U-47700

3,4-dichloro-N-[(1R,2R)-2 -(dimetylamino)cyclohexyl]-N– methyl-benzamide

82657-23-6

380

UR-144

(KM-X1)

(1-pentyl-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

1199943-44-6

381

UR-144 N-
(3-chloropentyl)

(1-(3-chloropentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

 

382

UR-144 N-(4-pentenyl)

(1-(pent-4-en-1-yl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

 

383

UR-144 N-
(5-bromopentyl)

(1-(5-bromopentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

 

384

UR-144 N-
(5-chlomopentyl)

(1-(5-chloropentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

 

385

UR-144 N-heptyl

(1-heptyl-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

 

386

URB447

(4-amino-1-(4-chlorobenzyl)-2-methyl-5-phenyl-1H-pyrrol-3-yl)(phenyl)methanone

 

387

URB597

(3′-carbamoyl-[1,1′-biphenyl]-3-yl)(cyclohexyl)carbamate

546141-08-6

388

URB-602

cyclohexyl [1,1′-biphenyl]-3-ylcarbamate

565460-15-3

389

URB754 

6-methyl-2-(p-tolylamino)-4H-benzo[d][1,3]oxazin-4-one

86672-58-4

390

WIN 55, 212-2

(R)-(5-methyl-3-(morpholinomethyl)-2,3-dihydro-[1,4]oxazino[2,3,4-hi]indol-6-yl)(naphthalen-1-yl)methanone

131543-23-2

391

XLR-11

(1-(5-Fluoro-pentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

1364933-54-9

392

XLR-11 N-
(2-fluoropentyl)

(1-(2-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

 

393

XLR-11 N-
(3-fluoropentyl)

(1-(3-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

 

394

XLR-11 N-
(4-fluoropentyl)

(1-(4-fluoropentyl)-1H-indol-3-yl)(2,2,3,3-tetramethylcyclopropyl)methanone

 

395

XLR-12

(2,2,3,3 -tetramethylcyclopropyl)(1-(4,4,4-trifluorobutyl)-1H-indol-3- yl)methanone

 

396

Zipeprol

α – (α – methoxybenzyl) – 4 – (β – methoxyphenethyl) – 1- piperazineethanol

34758-83-3

IID. Các chất sau

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

397

Lá Coca

 

 

398

Thuốc phiện và các chế phẩm từ thuốc phiện

 

 

 

DANH MỤC III

CÁC CHẤT MA TÚY ĐƯỢC DÙNG TRONG PHÂN TÍCH, KIỂM NGHIỆM, NGHIÊN CỨU KHOA HỌC, ĐIỀU TRA TỘI PHẠM HOẶC TRONG LĨNH VỰC Y TẾ, THÚ Y THEO QUY ĐỊNH CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 73/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ)

Danh Mục này bao gồm cả các muối có thể tồn tại của các chất dưới đây:

STT

Tên chất

Tên khoa học

Mã thông tin CAS

1

Allobarbital

5,5 – diallylbarbituric acid

52-43-7

2

Alprazolam

8 – chloro -1 – methyl – 6 – phenyl – 4H – s – triazolo [4,3 – a] [1,4] – benzodiazepine

289981-97-7

3

Aminorex

2 – amino – 5 – phenyl – 2 – oxazoline

2207-50-3

4

Amobarbital

5 – ethyl – 5 – isopentylbarbituric acid

57-43-2

5

Barbital

5,5 – diethylbarbituric acid

57-44-3

6

Benzfetamine

N – benzyl – N – α – dimethylphenethylamine

156-08-1

7

Bromazepam

7 – bromo -1,3 – dihydro – 5 – (2 – pyridyl) – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 – one

1812-30-2

8

Buprenorphine

21 – cyclopropyl 7 – α- [(S) – 1 – hydroxy – 1,2,2 – trimethylpropyl] – 6,14 – endo – ethano – 6,7,8,14 – tetrahydrooripavine

52485-79-7

9

Butalbital

5 – allyl – 5 – isobutylbarbituric acid

77-26-9

10

Butobarbital

5 – butyl – 5 – ethylbarbituric acid

77-28-1

11

Camazepam

7 – chloro – 1,3 – dihydro – 3 – hydroxy – 1 – methyl – 5 – phenyl – 2H – 1,4 benzodiazepin – 2 – one dimethylcarbamate (ester)

36104-80-0

12

Cathine ((+)norpseudoephedrine )

(+) – (R)- α – [(R) – 1 – aminoethyl] benzylalcohol

492-39-7

13

Chlordiazepoxide

7 – chloro – 2 – (methylamino) – 5 – phenyl – 3H – 1,4 – benzodiazepine – 4 – oxide

58-25-3

14

Clobazam

7 – chloro -1 – methyl – 5 – phenyl – 1H – 1,5 – benzodiazepine – 2,4 (3H, 5H) – dione

22316-47-8

15

Clonazepam

5 – (o– chlorophenyl) – 1,3 – nitro – 2H – 1,4 – benzodiazepine – 2 – one

1622-61-3

16

Clorazepate

7 – chloro – 2,3 – dihydro – 2 – oxo – 5 – phenyl – 1H – 1,4 – benzodiazepine – 3 – carboxylic acid

23887-31-2

17

Clotiazepam

5 – (2 – chlorophenyl) – 7 – ethyl – 1,3 – dihydro – 1 – methyl – 2H – thieno [2,3,e] – 1 – 4 – diazepin – 2 – one

33671-46-4

18

Cloxazolam

10 – chloro – 11b – (o – chlorophenyl) – 2,3,7,11b – tetrahydrooxazolon – [3,2-d][1,4] benzodiazepin – 6(5H) – one

24166-13-0

19

Cyclobarbital

5 – (1 – cyclohexen – 1 – yl) – 5 – ethylbarbituric acid

52-31-3

20

Delorazepam

7 – chloro – 5 – (o-chlorophenyl) -1,3 – dihydro – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 – one

2894-67-9

21

Diazepam

7 – chloro – 1,3 – dihydro – 1 – methyl – 5 – phenyl – 2H – 1,4 – benzodiazepin -2 – one

439-14-5

22

Estazolam

8-chloro – 6 – phenyl – 4H – s – triazolo – [4,3 – a] [1,4 – benzodiazepin

29975-16-4

23

Ethchlorvynol

1 – choloro-3 – ethyl – 1 – penten – 4yn – 3 – ol

113-18-8

24

Ethinamate

1 – ethynylcyclohexanolcarbamate

126-52-3

25

Ethylloflazepate

Ethyl – 7 – chloro – 5 – (o – fluorophenyl) – 2 – 3 – dihydro – 2 – oxo – 1H – 1,4 – benzodiazepin – 3 –  carboxylate

29177-84-2

26

Etilamfetamine

N-ethyl – α – methylphenylethylamine

457-87-4

27

Fencamfamine

N-ethyl – 3 – phenyl – 2 – norbomanamine

1209-98-9

28

Fenproporex

(±) – 3 – [(α – methylphenylethyl) aminol propionitrile

16397-28-7

29

Fludiazepam

7 – chloro – 5 – (o – fluorofenyl) -1,3 – dihydro – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 – one

3900-31-0

30

Flunitrazepam

5 – (o – fluorophenyl) – 1,3 – dihydro -1 – methyl – 7 – nitro – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 – one

1622-62-4

31

Flurazepam

7 – chloro -1 – [2 – (diethylamino) ethyl] – 5 – (o-fluorophenyl) – 1,3 – dihydro – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 – one

17617-23-1

32

Glutethimide

2 – ethyl – 2 – phenylglutarimide

77-21-4

33

Halazepam

7 – chloro – 1,3 – dihydro – 5 – phenyl – 1 – (2,2,2 – trifluoroethyl) – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 – one

23092-17-3

34

Haloxazolam

10 – bromo – 11b – (o – fluorophenyl) – 2,3,7,11b – tetrahydrooxazolo [3,2 – d] [1,4] benzodiazepin – 6 – (5H) – one

59128-97-1

35

Ketamine

(±)-2-(2-Chlorophenyl)-2- methylaminocyclohexanone

6740-88-1

36

Ketazolam

11 – chloro – 8 – 12b – dihydro – 2,8 – dimethyl -12b – phenyl – 4H – [1,3] – oxazino [3,2 – d] [1,4] benzodiazepin – 4,7 (6H) – dione

27223-35-4

37

Lefetamine (SPA)

(-) – N,N – dimethyl – 1,2 – diphenylethylamine

7262-75-1

38

Loprazolam

6 – (o – chlorophenyl) – 2,4 – dihydro – 2 – [(4-methyl – 1 – [piperazinyl) methylene] – 8 – nitro -1 – H – imidazo – [1,2 – a] [1,4] benzodiazepin – 1 – one

61197-73-7

39

Lorazepam

7 – chloro – 5 – (o – chlorofenyl) – 1,3 – dihydro – 3 – hydroxy – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 – one

846-49-1

40

Lormetazepam

7 – chloro – 5 – (o – chlorofenyl) -1,3 – dihydro – 3 – hydroxy – 1 – methyl – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 –  one

848-75-9

41

Mazindol

5 – (p-chlorophenyl) – 2,5 dihydro – 3H – imidazo – (2,1 – a) isoindol – 5 – ol

22232-71-9

42

Medazepam

7 – chloro – 2,3 – dihydro – 1 – methyl – 5 – phenyl – 1H – 1,4 – benzodiazepine

2898-12-6

43

Mefenorex

N-(3 – chloropropyl) – α – methylphenethylamine

17243-57-1

44

Meprobamate

2 – methyl – 2 – propyl -1,3 – propanediol dicarbamate

57-53-4

45

Mesocarb

3 – – methylphenethyl) – N – (phenylcarbamoyl) syndnoneimine

34262-84-5

46

Methylphenobarbital

5 – ethyl – 1 – methyl – 5 – phenylbarbituric acid

115-38-8

47

Methyprylon

3,3 – diethyl – 5 – methyl – 2,4 – piperidine – dione

125-64-4

48

Midazolam

8 – chloro – 6 – (o – fluorophenyl) – 1 – methyl – 4H – imidazo – [1,5 – a] [1,4] – benzodiazepin

59467-70-8

49

Nimetazepam

1,3 – dihydro -1 – methyl – 7 – nitro – 5 – phenyl – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 – one

2011-67-8

50

Nitrazepam

1,3 – dihydro – 7 – nitro – 5 phenyl – 2H – 1,4 – benzodiazepin – 2 – one

146-22-5