Thủ tục cấp chứng chỉ quản tài viên

Hồ sơ cấp chứng chỉ quản tài viên gồm những gì?

Căn cứ pháp lý: Luật Phá sản 2014; Nghị định 22/2015/NĐ-CP; Thông tư 224/2016/TT-BTC.

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì quản tài viên là cá nhân hành nghề quản lý, thanh lý tài sản của doanh nghiệp, hợp tác xã mất khả năng thanh toán trong quá trình giải quyết phá sản. Cá nhân được hành nghề quản tài viên khi có chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo quy định của pháp luật.

Việc cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên được thực hiện theo quy định tại Luật Phá sản 2014, Nghị định 22/2015/NĐ-CP và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

Theo đó, trình tự, thủ tục cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên được thực hiện như sau:

1. Điều kiện cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên

Những người sau đây được cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên:

– Luật sư;

– Kiểm toán viên;

– Người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng và có kinh nghiệm 05 năm trở lên về lĩnh vực được đào tạo.

Lưu ý: Những người sau đây không được cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên:

– Cán bộ, công chức, viên chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân.

– Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự; người đã bị kết án nhưng chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, cơ sở cai nghiện bắt buộc.

– Người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự.

2. Thành phần hồ sơ

a. Đối với công dân Việt Nam

Hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên;

– Bản chụp Thẻ luật sư đối với luật sư; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên; bản chụp bằng cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng đối với người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;

– Giấy tờ chứng minh có ít nhất 05 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực được đào tạo có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng làm việc;

– 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.

Lưu ý: Trong trường hợp cần thiết, Bộ Tư pháp yêu cầu người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp Phiếu lý lịch tư pháp.

b. Đối với công dân nước ngoài

Luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về luật sư, kiểm toán viên là người nước ngoài theo quy định của pháp luật về kiểm toán muốn hành nghề quản lý, thanh lý tài sản thì lập hồ sơ đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên bao gồm:

– Đơn đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên theo mẫu TP-QTV-02 ban hành kèm theo Nghị định này;

– Bản chụp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam đối với luật sư nước ngoài do Bộ Tư pháp cấp; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên là người nước ngoài do Bộ Tài chính cấp;

– Bản tóm tắt lý lịch (tự khai);

– 2 ảnh màu cỡ 3cm x 4cm.

3. Quy trình cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên

Bước 1: Người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gửi 01 bộ hồ sơ theo đường bưu điện hoặc trực tiếp đến Bộ Tư pháp và nộp lệ phí theo quy định của pháp luật.

Lưu ý:

– Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ Tư pháp thì xuất trình bản chính giấy tờ sau đây để đối chiếu:

+ Đối với công dân Việt Nam: Bản chụp Thẻ luật sư đối với luật sư; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên; bản chụp bằng cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng đối với người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;

+ Đối với công dân nước ngoài: Bản chụp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam đối với luật sư nước ngoài do Bộ Tư pháp cấp; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên là người nước ngoài do Bộ Tài chính cấp;

– Trường hợp người đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Bộ Tư pháp khi có yêu cầu thì xuất trình bản chính giấy tờ sau đây:

+ Đối với công dân Việt Nam: Bản chụp Thẻ luật sư đối với luật sư; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên; bản chụp bằng cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng đối với người có trình độ cử nhân luật, kinh tế, kế toán, tài chính, ngân hàng;

+ Đối với công dân nước ngoài: Bản chụp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam đối với luật sư nước ngoài do Bộ Tư pháp cấp; bản chụp Chứng chỉ kiểm toán viên đối với kiểm toán viên là người nước ngoài do Bộ Tài chính cấp;

Bước 2: Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tư pháp có trách nhiệm cấp chứng chỉ hành nghề Quản tài viên cho người đề nghị, trong trường hợp từ chối phải thông báo lý do bằng văn bản.

4. Thẩm quyền cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên: Bộ Tư pháp

5. Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

6. Lệ phí cấp Chứng chỉ hành nghề Quản tài viên: 100.000 (một trăm nghìn) đồng.

Để nắm thông tin về điều kiện, tiêu chuẩn, hồ sơ, thủ tục xin cấp các chứng chỉ hành nghề khác, vui lòng tra cứu

» Hồ sơ cấp chứng chỉ hành nghề quản tài viên

» Quản tài viên và hành nghề quản lý, thanh lý tài sản