Home Blog Page 194

Bản án về tranh chấp nhãn hiệu, quyền sở hữu trí tuệ số 01/2019/KDTM-PT

Bản án về tranh chấp nhãn hiệu, quyền sở hữu trí tuệ số 01/2019/KDTM-PT   ngày 09/01/2019.

TÒA ÁN NHÂN DÂN CẤP CAO TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BẢN ÁN 01/2019/KDTM-PT NGÀY 09/01/2019 VỀ TRANH CHẤP QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

Ngày 09 tháng 01 năm 2019, tại trụ sở Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh xét xử phúc thẩm công khai vụ án thụ lý số 46/2018/TLPT-KDTM ngày 08 tháng 8 năm 2018 về việc “Tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ”.

Do Bản án kinh doanh thương mại sơ thẩm số 658/2018/KDTM-ST ngày 24 tháng 5 năm 2018 của Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh bị kháng cáo.

Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 1240/2018/QĐ-PT ngày 31 tháng 8 năm 2018, giữa các đương sự:

– Nguyên đơn: Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Đ

Địa chỉ: phố B, phường B, quận H, Thành phố Hà Nội.

Đại diện hợp pháp của nguyên đơn: Ông Đặng Văn T. (có mặt)

Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: Luật sư Nguyễn Duy A – Đoàn Luật sư Thành phố Hồ Chí Minh. (có mặt)

– Bị đơn: Công ty Cổ phần Điện tử A Việt Nam

Địa chỉ: Đường số 7, KCN V, phường B, quận B1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Đại diện hợp pháp của bị đơn: Ông Trần Đoàn C, trú tại đường L, phường B2, Quận 2, Thành phố Hồ Chí Minh. (có mặt)

– Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Cục S

Địa chỉ: đường Ng, quận Th, Thành phố Hà Nội.

Đại diện hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: Ông Nguyễn Thanh H – Trưởng phòng thực thi và giải quyết khiếu nại. (có mặt)

– Người kháng cáo: Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ và Công ty Cổ phần điện tử A Việt Nam.

NỘI DUNG VỤ ÁN

Nguyên đơn là Công ty TNHH Thương mại và sản xuất Đ (gọi tắt là Công ty Đ) trình bày:

Công ty Đ được cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu (gọi tắt là GCNĐKNH) “Asano, hình” số 107919 ngày 25/8/2008 cho các hàng hóa Nhóm 07: Máy giặt, máy xay sinh tố chạy điện sử dụng trong gia đình, máy ép trái cây chạy điện sử dụng trong gia đình; Nhóm 09: Ti vi, đầu lọc đĩa DVD, loa, amply, Nhóm 11: Tủ lạnh, điều hòa không khí, nồi cơm điện, lò vi sóng, lò nướng, bếp ga, quạt điện, bình đun nước chạy điện. Năm 2015, Công ty Đ phát hiện trên thị trường có Công ty Cổ phần Điện tử A Việt Nam (gọi tắt là Công ty A Việt Nam) sử dụng nhãn hiệu ASANZO để gắn vào các hàng hóa và dịch vụ Công ty A Việt Nam như ti vi, máy lạnh, máy xay sinh tố và nhiều hàng hóa gia dụng khác với kiểu dáng, mẫu mã nhãn hiệu giống với nhãn hiệu mà Công ty Đđã được đăng ký bảo hộ.

Ngày 13/7/2015, Công ty Đ đã yêu cầu cơ quan thừa phát lại tiến hành lập vi bằng hành vi của Công ty A Việt Nam đã bày bán các sản phẩm của Công ty A Việt Nam như tivi led loại 32 inch, 40 inch, 23 inch.

Ngày 10/8/2015, Công ty Đ đã gửi hồ sơ cho Viện Khoa học sở hữu trí tuệ để giám định và đến ngày 18/8/2015, Công ty Đ nhận được kết luận giám định của Viện Khoa học sở hữu trí tuệ khẳng định dấu hiệu ASANZO là yếu tố xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu ASANO. Các hàng hóa, phương tiện quảng cáo mà Công ty A Việt Nam vi phạm quyền đối với nhãn hiệu, bao gồm:

– Dấu hiệu “Asanzo, hình” gắn trên giao diện trang wed có địa chỉ: http://asanzo.com.vn là yếu tố xâm phạm quyền (Điều 11 Nghị định 105/2006 sửa đổi) đối với nhãn hiệu “Asano, hình” được bảo hộ theo GCNĐKNH số 107919 của Công ty Đ;

– Dấu hiệu “Asanzo, hình” gắn trên sản phẩm tivi là yếu tố xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu “Asano, hình” được bảo hộ theo GCNĐKNH số 107919 của Công ty Đ;

– Dấu hiệu “Asanzo, hình” gắn trên sản phẩm nồi cơm điện là yếu tố xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu “Asano, hình” được bảo hộ theo GCNĐKNH số 107919 của Công ty Đ;

– Dấu hiệu “Asano, hình” gắn trên sản phẩm nồi áp suất là yếu tố xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu “Asano, hình” được bảo hộ theo GCNĐKNH số 107919 của Công ty Đ;

– Dấu hiệu “Asanzo, hình” gắn trên sản phẩm bình đun siêu tốc là yếu tố xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu “Asano, hình” được bảo hộ theo GCNĐKNH số 107919 của Công ty Đ;

– Dấu hiệu “Asanzo, hình” gắn trên biển hiệu (Công ty A Việt Nam và các chi nhánh) là yếu tố xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu “Asano, hình” được bảo hộ theo GCNĐKNH số 107919 của Công ty Đ;

– Dấu hiệu “Asanzo, hình” gắn trên xe tải (Công ty A Việt Nam) là yếu tố xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu “Asano, hình”  được bảo hộ theo GCNĐKNH số 107919 của Công ty Đ.

Sau đó, Công ty Đ gửi văn bản yêu cầu xử phạt hành vi xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu của Công ty A Việt Nam tại các cơ quan chức năng có thẩm quyền như Ủy ban nhân dân, Hải Quan, Quản lý thị trường .… nhưng tới nay vẫn không nhận được sự phản hồi giải quyết nào từ các cơ quan trên.

Cho tới nay, Công ty A Việt Nam vẫn cố tình sử dụng nhãn hiệu gần giống với nhãn hiệu của Công ty Đ để tiếp tục quảng bá rộng rãi trên các phương tiện đại chúng. Hành động của Công ty A Việt Nam đã xâm phạm đến Công ty Đ về quyền và lợi ích hợp pháp, khiến uy tín của Công ty Đ giảm sút trầm trọng. Do đó, Công ty A Việt Nam vi phạm nên Công ty Đ đã khởi kiện đến Tòa án với yêu cầu Công ty A Việt Nam chấm dứt hành vi xâm phạm, buộc xin lỗi cải chính công khai, bồi thường thiệt hại, số tiền tạm tính là 500.000.000 đồng, xóa bỏ toàn bộ hàng hóa đang dán nhãn hiệu xâm phạm quyền sở hữu công nghiệp trên toàn lãnh thổ Việt Nam. Mặt khác, Công ty Đ yêu cầu Tòa án tuyên hủy bỏ hiệu lực GCNĐKNH số 221067 của Cục S cấp ngày 07/3/2014 cho Công ty A Việt Nam, do nhận thấy nhãn hiệu “Asanzo” cũng chứa đựng yếu tố xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu “Asano” của Công ty Đ.

Bị đơn Công ty A Việt Nam trình bày Công ty A Việt Nam không chấp nhận các yêu cầu khởi kiện của Công ty Đ do:

– Việc sử dụng nhãn hiệu “Asanzo” của Công ty A Việt Nam là hoàn toàn độc lập và có những khác biệt về cấu tạo, màu sắc, ấn tượng thị giác thính giác giữa hai nhãn hiệu.

– Việc sử dụng nhãn hiệu “Asanzo” của Công ty A Việt Nam là hoàn toàn hợp pháp bởi Công ty A Việt Nam là chủ sở hữu nhãn hiệu này theo GCNĐKNH số 221067 của Cục S cấp ngày 07/3/2014, có hiệu lực đến ngày 09/11/2022 cho các nhóm sản phẩm dịch thuộc nhóm 7, 8, 9,1 1, 20, 21 và 35.

Do đó, Công ty A Việt Nam sử dụng nhãn hiệu “Asanzo ” là có cơ sở pháp lý và hoàn toàn không xâm phạm đến quyền sở hữu trí tuệ của Công ty Đ. Đồng thời, Công ty A Việt Nam có đơn yêu cầu phản tố là do việc khởi kiện không có căn cứ của Công ty Đ đã ảnh hưởng đến uy tín, danh dự và vị thế của Công ty A Việt Nam trên thị trường, làm lung lay niềm tin của khách hàng mà còn làm cho Công ty A Việt Nam phải tiêu tốn thời gian công sức và chi phí. Công ty Đ có văn bản gửi đến các đại lý kinh doanh của Công ty A Việt Nam nhằm thông báo rộng rãi vụ việc cũng như yêu cầu các đại lý cung cấp số liệu kinh doanh nội bộ liên quan đến Công ty A Việt Nam, việc làm này đã làm cho các đại lý, nhân viên của Công ty A Việt Nam hoang mang, lo lắng ảnh hưởng tới hiệu quả làm việc. Mặt khác, Công ty Đ yêu cầu Tòa án tuyên hủy bỏ hiệu lực GCNĐKNH số 221067 của Cục S cấp ngày 07/3/2014 cho Công ty A Việt Nam là hoàn toàn vô lý; Nên Công ty A Việt Nam yêu cầu Công ty Đ phải xin lỗi, cải chính công khai và buộc Công ty Đ phải bồi thường thiệt hại với số tiền 300.000.000 đồng.

Người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan Cục S trình bày:

Nhãn hiệu “ASANZO” được bảo hộ theo GCNĐKNH số 221067 khác với nhãn hiệu “Asanzo & Hình” là đối tượng bị coi là xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu “ASANO” được bảo hộ theo GCNĐKNH số 107919. Trước đây, Cục S đã có Quyết định số 3028/QĐ-SHTT ngày 02/8/2016 về việc không chấp nhận đề nghị hủy bỏ của Công ty Đ mà giữ nguyên hiệu lực GCNĐKNH số 221067 bảo hộ nhãn hiệu “Asanzo”. Công ty Đ yêu cầu hủy bỏ hiệu lực GCNĐKNH số 221067 của Cục S thì phải khởi kiện theo thủ tục hành chính.

Ngày 12/4/2018, Công ty Đ có đơn xin rút yêu cầu khởi kiện bổ sung đối với Cục S về yêu cầu Tòa án tuyên hủy bỏ hiệu lực GCNĐKNH số 221067.

Tại Bản án kinh doanh thương mại sơ thẩm số 658/2018/KDTM-ST ngày 24 tháng 5 năm 2018, Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đã quyết định như sau:

Căn cứ khoản 1, khoản 2 Điều 30; điểm a khoản 1 Điều 37; điểm a khoản 3 Điều 38; điểm a khoản 1 Điều 39 của Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;

Áp dụng điểm a khoản 3 Điều 6; Điều 72; Điều 74; Điều 90; Điều 92; Điều 93; Điều 130; Điều 198; Điều 202; Điều 203 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2009;

Căn cứ Nghị định 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ;

Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy banThường vụ Quốc hội quy định về án phí và lệ phí Tòa án.

Tuyên xử:

1/. Đình chỉ yêu cầu giải quyết của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ đối với Cục S về tuyên hủy bỏ hiệu lực GCNĐKNH số 221067.

2/. Chấp nhận một phần yêu cầu của nguyên đơn, buộc Công ty A Việt Nam:

+ Chấm dứt hành vi xâm phạm, cụ thể là chấm dứt việc sử dụng nhãn hiệu “Asanzo, hình” dán trên giao diện trang wed có địa chỉ: http://asanzo.com.vn, biển hiệu, xe tải và các sản phẩm thuộc nhóm 7, 9, 11 đang lưu hành trên thị trường;

+ Xóa bỏ nhãn hiệu “Asanzo, hình” đã dán trên toàn bộ sản phẩm thuộc nhóm 7, 9, 11 đang lưu hành trên lãnh thổ Việt Nam;

+ Có trách nhiệm thanh toán cho Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ số tiền bồi thường thiệt hại là 100.000.000 (Một trăm triệu) đồng. Thời hạn thanh toán ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.

Kể từ ngày Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ có đơn yêu cầu thi hành án nếu Công ty Cổ phần Điện tử A Việt Nam không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ số tiền nêu trên thì hàng tháng Công ty Cổ phần Điện tử A Việt Nam còn phải chịu thêm tiền lãi theo mức lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

3/. Công ty Cổ phần Điện tử A Việt Nam phải xin lỗi, cải chính công khai trên 03 số liên tiếp của Báo Thanh niên với nội dung là “Chúng tôi Công ty Cổ phần Điện tử ASANZO Việt Nam địa chỉ: Lô A59/I, Đường số 7, KCN V, phường B, quận B1, Thành phố Hồ Chí Minh gửi lời xin lỗi đến Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ địa chỉ phố B, phường B, quận H, Thành phố Hà Nội vì đã có hành vi xâm phạm và sử dụng nhãn hiệu số 107919 (ASANO) của Côngty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ. Chúng tôi cam kết chấm dứt ngay hành vi vi phạm kể từ thời điểm lời xin lỗi này được đăng tải”. Thi hành tại cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền.

4/. Đình chỉ yêu cầu giải quyết của Công ty Cổ phần Điện tử A Việt Nam đòi bồi thường thiệt hại đối với Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ.

5/. Không chấp nhận yêu cầu phản tố của Công ty Cổ phần Điện tử A Việt Nam về việc yêu cầu Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ xin lỗi, cải chính trên báo chí.

Ngoài ra, bản án sơ thẩm còn quyết định về án phí và quyền kháng cáo theo quy định của pháp luật.

Ngày 30/5/2018, bị đơn Công ty Cổ phần điện tử A Việt Nam có đơn kháng cáo toàn bộ bản án sơ thẩm.

Ngày 08/6/2018, nguyên đơn Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ kháng cáo một phần bản án sơ thẩm đối với phần yêu cầu bồi thường.

Tại phiên tòa phúc thẩm, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn yêu cầu Hội đồng xét xử phúc thẩm xem xét nâng mức bồi thường lên 500.000.000 đồng.

Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị đơn đề nghị Hội đồng xét xử sửa bản án sơ thẩm, không chấp nhận yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, chấp nhận yêu cầu phản tố của bị đơn.

Vị đại diện Viện kiểm sát nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh tham gia phiên tòa phát biểu quan điểm về việc giải quyết vụ án:

– Về tố tụng: Hội đồng xét xử phúc thẩm tuân thủ đúng các quy định của Bộ luật tố tụng dân sự từ giai đoạn thụ lý đến khi giải quyết vụ án. Các đương sự chấp hành đầy đủ các quy định pháp luật trong quá trình tham gia tố tụng.

– Về nội dung: Tại phiên tòa hôm nay, các bên đương sự không cung cấp được tài liệu, chứng cứ gì mới. Tòa án cấp sơ thẩm xét xử đã có căn cứ, đề nghị Hội đồng xét xử không chấp nhận kháng cáo của nguyên đơn và bị đơn, giữ nguyên bản án sơ thẩm.

NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN

Căn cứ vào các chứng cứ, tài liệu có trong hồ sơ và lời trình bày của các bên đương sự tại phiên tòa sơ thẩm, phúc thẩm, Hội đồng xét xử xét thấy:

 [1] Về hình thức: Đơn kháng cáo của nguyên đơn và bị đơn làm trong hạn luật định, được Hội đồng xét xử xem xét theo thủ tục phúc thẩm.

 [2] Về nội dung kháng cáo:

[2.1] Ngày 25/8/2008, nguyên đơn Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ được Cục S cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số 107919 đối với nhãn hiệu “Asano, hình”. Ngày 07/3/2014, bị đơn Công ty Cổ phần điện tử A Việt Nam được Cục S cấp Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu số 221067 đối với nhãn hiệu “Asanzo ”. Tuy nhiên, trên thực tế Công ty Cổ phần điện tử A Việt Nam lại sử dụng nhãn hiệu “Asanzo, hình” trên giao diện Website công ty và các sản phẩm điện tử do mình cung cấp.

Tại Kết luận giám định sở hữu công nghiệp số NH335-15YC/KLGĐ ngày 18/8/2015 của Viện Khoa học sở hữu trí tuệ – Bộ Khoa học và Công nghệ xác định: Dấu hiệu “Asanzo, hình” được gắn trên giao diện trang web có địa chỉ http://asanzo.com.vn, sản phẩm tivi, nồi cơm điện, nồi áp suất, bình đun siêu tốc, biển hiệu và trên xe tải có dấu hiệu trùng hoặc tương tự, là yếu tố xâm phạm quyền đối với nhãn hiệu “Asano, hình” của Công ty Đ.

Tại Văn bản số 3374/SHTT-TTKN ngày 06/5/2016, Cục S – Bộ Khoa học và Công nghệ xác định: “Tuy có sự khác biệt ở màu sắc, các chữ cái là phụ âm (thêm chữ Z) và chữ “A” được trình bày đủ nét, nhưng kết hợp chữ và hình trên vẫn tạo thành tổng thể có khả năng gây nhầm lẫn với nhãn hiệu được bảo hộ”. Từ đó, Cục S – Bộ Khoa học và Công nghệ kết luận hành vi của bị đơn là xâm phạm quyền nhãn hiệu theo Điều 129 Luật sở hữu trí tuệ.

Tòa án cấp sơ thẩm chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, buộc bị đơn chấm dứt sử dụng nhãn hiệu “Asanzo, hình” và bồithường cho nguyên đơn số tiền 100.000.000 đồng là có căn cứ, đúng quy định pháp luật.

 [2.2] Xét kháng cáo của nguyên đơn về việc bồi thường thiệt hại, Hội đồng xét xử xét thấy Công ty Đ không đưa ra được chứng cứ chứng minh về thiệt hại vật chất, không xác định được bị đơn đã thu được bao nhiêu lợi nhuận từ việc sử dụng nhãn hiệu. Lợi nhuận của Công ty cổ phần điện tử A Việt Nam là kết quả của nhiều yếu tố cộng hưởng lại. Do đó, Tòa án cấp sơ thẩm chỉ chấp nhận mức bồi thường 100.000.000 đồng là có căn cứ, cũng phù hợp với quy định tại Điều 205 Luật sở hữu trí tuệ mà nguyên đơn đưa ra.

 [2.3] Về kháng cáo của bị đơn: Bị đơn đã có hành vi xâm phạm nhãn hiệu và đã được cơ quan chức năng kết luận như đã phân tích ở mục [2.1]. Do có hành vi xâm phạm nhãn hiệu nên bị đơn phải chịu khoản tiền bồi thường 100.000.000 đồng như án sơ thẩm đã tuyên là có căn cứ. Phía bị đơn cho rằng việc nguyên đơn gửi đơn thư tố cáo tới nhiều đơn vị, tổ chức gây ảnh hưởng đến việc kinh doanh của bị đơn nên yêu cầu nguyên đơn phải xin lỗi, cải chính công khai 03 số liên tiếp trên các báo. Hội đồng xét xử xét thấy do bị đơn đã có hành vi xâm phạm nhãn hiệu nên việc nguyên đơn gửi văn bản đến các đơn vị, tổ chức có liên quan để ngăn chặn việc xâm phạm là không trái với quy định pháp luật. Yêu cầu phản tố của bị đơn về nội dung này là không có căn cứ chấp nhận.

 [3] Từ những căn cứ nêu trên, Hội đồng xét xử phúc thẩm xét thấy Tòa án cấp sơ thẩm giải quyết vụ án phù hợp với quy định pháp luật; kháng cáo của nguyên đơn và bị đơn đều không có căn cứ chấp nhận; cần giữ nguyên bản án sơ thẩm.

 [4] Án phí phúc thẩm: Do kháng cáo không được chấp nhận nên nguyên đơn và bị đơn phải chịu án phí kinh doanh thương mại phúc thẩm.

Vì các lẽ trên,

QUYẾT ĐỊNH

Căn cứ khoản 1 Điều 308 Bộ luật Tố tụng Dân sự năm 2015.

Không chấp nhận kháng cáo của nguyên đơn Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ và bị đơn Công ty Cổ phần điện tử A Việt Nam. Giữ nguyên Bản án sơ thẩm số 658/2018/KDTM-ST ngày 24/5/2018 của Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.

Áp dụng điểm a khoản 3 Điều 6; Điều 72; Điều 74; Điều 90; Điều 92; Điều 93; Điều 130; Điều 198; Điều 202; Điều 203 Luật sở hữu trí tuệ sửa đổi, bổ sung năm 2009;

Căn cứ Nghị định 105/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Sở hữu trí tuệ về việc bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ và quản lý Nhà nước về sở hữu trí tuệ;

Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy banThường vụ Quốc hội quy định về án phí và lệ phí Tòa án.

Tuyên xử:

1/. Đình chỉ yêu cầu giải quyết của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ đối với Cục S về tuyên hủy bỏ hiệu lực GCNĐKNH số 221067.

2/. Chấp nhận một phần yêu cầu của nguyên đơn, buộc Công ty A Việt Nam:

+ Chấm dứt hành vi xâm phạm, cụ thể là chấm dứt việc sử dụng nhãn hiệu “Asanzo, hình” dán trên giao diện trang wed có địa chỉ: http://asanzo.com.vn, biển hiệu, xe tải và các sản phẩm thuộc nhóm 7, 9, 11 đang lưu hành trên thị trường;

+ Xóa bỏ nhãn hiệu “Asanzo, hình” đã dán trên toàn bộ sản phẩm thuộc nhóm 7, 9, 11 đang lưu hành trên lãnh thổ Việt Nam;

+ Có trách nhiệm thanh toán cho Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ số tiền bồi thường thiệt hại là 100.000.000 (Một trăm triệu) đồng.

Thời hạn thanh toán ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.

Kể từ ngày Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ có đơn yêu cầu thi hành án nếu Công ty Cổ phần Điện tử A Việt Nam không thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ số tiền nêu trên thì hàng tháng Công ty Cổ phần Điện tử A Việt Nam còn phải chịu thêm tiền lãi theo mức lãi suất nợ quá hạn trung bình trên thị trường tại thời điểm thanh toán tương ứng với thời gian chậm trả.

3/. Công ty Cổ phần Điện tử A Việt Nam phải xin lỗi, cải chính công khai trên 03 số liên tiếp của Báo Thanh niên với nội dung là “Chúng tôi Công ty Cổ phần Điện tử ASANZO Việt Nam địa chỉ: Lô A59/I, Đường số 7, KCN V, phường B, quận B1, Thành phố Hồ Chí Minh gửi lời xin lỗi đến Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ địa chỉ Số 58, Ngõ 295, phố B, phường B, quận H, Thành phố Hà Nội vì đã có hành vi xâm phạm và sử dụng nhãn hiệu số 107919 (ASANO) của Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ. Chúng tôi cam kết chấm dứt ngay hành vi vi phạm kể từ thời điểm lời xin lỗi này được đăng tải”. Thi hành tại cơ quan Thi hành án dân sự có thẩm quyền.

4/. Đình chỉ yêu cầu giải quyết của Công ty Cổ phần Điện tử A Việt Nam đòi bồi thường thiệt hại đối với Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ.

5/. Không chấp nhận yêu cầu phản tố của Công ty Cổ phần Điện tử A Việt Nam về việc yêu cầu Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ xin lỗi, cải chính trên báo chí.

6/. Án phí kinh doanh thương mại sơ thẩm:

+ Công ty Cổ phần Điện tử A Việt Nam phải chịu tổng án phí sơ thẩm là11.000.000 (Mười một triệu) đồng nhưng được khấu trừ vào số tiền tạm ứng ánphí đã nộp là 7.500.000 đồng theo Biên lai thu số 047109 ngày 07/7/2017 của

Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty Cổ phần Điện tử A Việt Nam còn phải nộp thêm số tiền 3.500.000 (Ba triệu năm trăm ngàn) đồng.

+ Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ phải chịu án phí sơ thẩm có giá ngạch là 20.000.000 (Hai mươi triệu) đồng nhưng được khấu trừ tổng số tiền tạm ứng án phí đã nộp là 12.000.000 đồng và 3.000.000 đồng theo các Biên lai thu số 033522 ngày 15/02/2017, số 047106 ngày 06/7/2017 của Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ còn phải nộp thêm số tiền 5.000.000 (Năm triệu) đồng.

7/. Án phí kinh doanh thương mại phúc thẩm: Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ và Công ty Cổ phần điện tử A Việt Nam, mỗi đương sự phải chịu 2.000.000 đồng án phí kinh doanh thương mại phúc thẩm; được khấu trừ2.000.000 đồng tạm ứng án phí mỗi bên đã nộp theo biên lai thu số 0044753 ngày 08/6/2018 (Công ty Cổ phần điện tử A Việt Nam nộp) và số 0044935 ngày 25/6/2018 (Công ty TNHH Thương mại và Sản xuất Đ nộp) tại Cục Thi hành án dân sự Thành phố Hồ Chí Minh.

Trường hợp bản án, quyết định được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự thì người được thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo các điều 6, 7, và 9 Luật thi hành án dân sự; Thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại điều 30 Luật thi hành án dân sự.

Bản án phúc thẩm có hiệu lực pháp luật kể từ ngày tuyên án.

» Luật sư tư vấn sở hữu trí tuệ

» Luật sư bảo vệ vụ án Sở hữu trí tuệ

Bản án về tranh chấp bản quyền sở hữu trí tuệ số 774/2019/DSPT

Bản án về tranh chấp bản quyền sở hữu trí tuệ số 774/2019/DSPT, ngày 3/9/201. tranh chấp xâm phạm bản quyền tác giả giữa công ty và cá nhân tham gia sáng tác tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, được công ty đã đăng ký sở hữu tại cục bản quyền tác giả.

TÒA ÁN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

BẢN ÁN 774/2019/DSPT NGÀY 03/09/2019 VỀ TRANH CHẤP QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ

Trong các ngày 16, 29 tháng 7, ngày 20, 27 tháng 8 và ngày 03 tháng 9 năm 2019 tại Trụ sở Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh xét xử phúc thẩm công khai vụ án dân sự thụ lý số 224/DSPT ngày 18 tháng 4 năm 2019, về việc tranh chấp quyền sở hữu trí tuệ.

Do bản án dân sự sơ thẩm số 35/2019/DS-ST ngày 18/02/2019 của Tòa án nhân dân Quận 1 bị kháng cáo.

Theo Quyết định đưa vụ án ra xét xử phúc thẩm số 2669/2019/QĐ-PT 17/6/2019, giữa các đương sự:

– Nguyên đơn: Ông Lê Phong L, sinh năm 1974

Địa chỉ: 554 LL, Phường A, Quận B, Thành phố Hồ Chí Minh.

Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn: ông Phạm Đại L1, ông Phạm Vũ Khánh T và bà Trương Thị Thu H là Luật sư của Công ty Luật TNHH Phạm và Liên Danh, thuộc Đoàn luật sư Thành phố Hồ Chí Minh.

– Bị đơn:

1/ Công ty TNHH Thương mại dịch vụ kỹ thuật và phát triển tin học PT (tên hiện nay là Công ty TNHH Truyền thông giáo dục và Giải trí PT)

Địa chỉ trụ sở: Số 53 HK, phường Đ, Quận D, Thành phố Hồ Chí Minh.

Trụ sở hiện tại: Số 6 P, phường Đ, Quận D, Thành phố Hồ Chí Minh.

Người đại diện theo pháp luật của Công ty TNHH Truyền thông giáo dục và Giải trí PT là bà Phan Thị Mỹ H1;

Người đại diện theo uỷ quyền: ông Nguyễn Vân N

Địa chỉ: Số 305 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 4, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.

(Đại diện theo ủy quyền, văn bản ủy quyền ngày 02/5/2016).

2/ Bà Phan Thị Mỹ H1, sinh năm 1965

Địa chỉ: số 373/15 NĐ, Phường M, quận PN, Thành phố Hồ Chí Minh.

Người đại diện hợp pháp của bà Phan Thị Mỹ H1 có: ông Nguyễn Vân N.

Địa chỉ: Số 305 NĐ, Phường F, Quận T, Thành phố Hồ Chí Minh.

(Văn bản ủy quyền ngày 14/9/2010)

– Người kháng cáo: Công ty TNHH Truyền thông giáo dục và Giải trí PT và bà Phan Thị Mỹ H1 là đồng bị đơn.

Ông L, ông N, bà H1 có mặt tại phiên toà.

NỘI DUNG VỤ ÁN

Nguyên đơn là ông Lê Phong L trình bày:

Từ năm 2001, biết Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Kỹ thuật và Phát triển Tin học PT (sau đây viết tắt là Công ty PT) có đầu tư làm truyện tranh cho thiếu nhi, ông bắt đầu về làm việc tại Công ty với vị trí họa sĩ vẽ minh họa.

Khi đó, giám đốc Công ty PT là bà Phan Thị Mỹ H1 có đề nghị ông vẽ bộ truyện dân gian để chuyển thể các điển tích và nhân vật trạng ngày xưa. Ông có xây dựng khoảng 30 nhân vật và chọn ra 4 hình tượng nhân vật là O, P, Q, R để sáng tác bộ truyện tranh E.

Ông thực hiện các công việc từ hình thành ý tưởng sáng tạo đến vẽ hình tượng nhân vật và dự kiến số tập truyện phải xuất bản trong năm. Công ty PT và các đồng nghiệp chỉ hỗ trợ mua tư liệu, lọc nét, xử lý màu, đóng góp ý kiến nhằm rút ngắn thời gian và hoàn thiện bộ truyện hơn. Bà Phan Thị Mỹ H1 không tham gia vào một khâu sáng tạo nào trong sáng tác truyện mà chỉ có vai trò điều phối chung và góp ý với tư cách là nhà quản lý. Việc tiếp thu các ý kiến góp ý từ bà H1 và người khác vào bộ truyện tranh hoàn toàn do ông quyết định. Khi truyện phát hành, trên tất cả các trang bìa tập truyện đều có ghi nhận tác giả là Lê L (là bút danh của ông).

Ngày 29/3/2002, theo yêu cầu của bà H1, ông có ký đơn để Công ty PT đăng ký quyền sở hữu đối với 4 hình tượng nhân vật O, P, Q, R. Sau đó, Công ty PT được Cục bản quyền cấp Giấy chứng nhận ghi nhận là chủ sở hữu bản quyền của 4 hình tượng nhân vật trên.

Ông tiếp tục sáng tác truyện E cho đến tập 78 thì dừng lại và nghỉ việc tại Công ty PT.

Một thời gian sau, ông phát hiện Công ty PT đã tự tạo ra nhiều biến thể khác nhau của 4 hình tượng nhân vật O, P, Q, R trên các tập truyện E từ tập 79 cho đến nay và các ấn phẩm khác như E Khoa Học, E Mỹ Thuật mà không xin phép ông.

Nay, ông yêu cầu:

– Công nhận ông là tác giả duy nhất của 4 hình tượng nhân vật O, P, Q, R trong bộ truyện tranh E từ tập 01 đến tập 78, không công nhận bà Phan Thị Mỹ H1 là đồng tác giả trong việc sáng tác 4 hình tượng nhân vật trên.

– Buộc công ty PT chấm dứt việc tự tạo ra và sử dụng những biến thể khác nhau của các hình tượng O, P, Q, R trên các tập E tiếp theo tập 78 và trên các ấn bản khác như E Khoa Học, E Mỹ Thuật.

– Buộc Công ty PT xin lỗi công khai trên báo Pháp luật, Thanh Niên, Tuổi Trẻ, Tuổi Trẻ Cười, Sài Gòn Giải Phóng, Thể thao và Văn hóa trong 3 kỳ liên tiếp với nội dung xin lỗi như sau: “Tôi là Phan Thị Mỹ H1, Giám đốc Công ty TNHH Truyền thông Giáo dục và Giải trí PT, xin lỗi ông Lê Phong L (bút danh Lê L) cùng toàn thể độc giả E vì đã có hành xâm phạm hình tượng các nhân vật Trạng Trí, Sửu Ẹo, Dần Béo, Cả Mẹo do ông Lê Phong L (bút danh Lê L) sáng tác trong bộ truyện tranh E.

– Buộc Công ty PT thanh toán chi phí thuê luật sư là 20.000.000 đồng. Ông cho rằng lý do ông ký tên vào Đơn đăng ký bản quyền ngày 29/3/2002 gửi Cục bản quyền tác giả là làm theo yêu cầu bà Phan Thị Mỹ H1, mục đích của việc đăng ký này là ghi nhận quyền sở hữu của Công ty PT đối với hình thức thể hiện các nhân vật O, P, Q, R, chứ không phải ghi nhận quyền tác giả cho bà Phan Thị Mỹ H1 hay ghi nhận ông chuyển quyền tác giả đối với 4 hình tượng nhân vật trên cho Công ty PT hay bất kỳ ai khác.

Theo ông, Công ty PT sử dụng 4 hình tượng nhân vật O, P, Q, R để thực hiện truyện E từ tập 79 trở đi và các tập truyện E Khoa Học, E Mỹ Thuật là làm tác phẩm phái sinh. Tuy nhiên, việc Công ty PT tự tạo ra các biến thể của 4 hình tượng nhân vật này trong các tập truyện trên với những hình ảnh, dáng vẻ, tư thế khác so với hình tượng gốc do ông sáng tác mà không được sự đồng ý của ông là xâm phạm đến sự toàn vẹn của tác phẩm và quyền nhân thân của ông, Bị đơn là bà Phan Thị Mỹ H1 và Công ty PT cùng có người đại diện hợp pháp là ông Nguyễn Vân N trình bày:

Bị đơn xác nhận nội dung trình bày của nguyên đơn về quan hệ lao động giữa ông Lê Phong L và Công ty PT là đúng. Tuy nhiên, Bị đơn không đồng ý với toàn bộ lời trình bày của Nguyên đơn về quá trình sáng tác 4 hình tượng nhân vật O, P, Q, R trong các tập truyện E.

Bà Phan Thị Mỹ H1 không đồng ý với yêu cầu của nguyên đơn về công nhận ông Lê Phong L là tác giả duy nhất của hình tượng các nhân vật O, P, Q, R trong các tập truyện E từ tập 1 đến tập 78, bởi lẽ:

– Tại văn bản ngày 29/3/2002, ông L đã ký cam kết, thỏa thuận với bà Phan Thị Mỹ H1 công nhận bà Phan Thị Mỹ H1 là đồng tác giả của 4 hình tượng nhân vật O, P, Q, R và chuyển toàn bộ quyền sở hữu 4 hình tượng trên cho Công ty PT. Văn bản này về bản chất là một giao dịch dân sự được ông L tự nguyện xác lập, phù hợp quy định tại Điều 130, 131, 132, 133 Bộ luật dân sự 1995 và có giá trị ràng buộc thực hiện theo quy định tại Điều 7 Bộ luật dân sự 1995. Việc ông L khởi kiện ra tòa yêu cầu công nhận mình là tác giả duy nhất là vi phạm cam kết trên.

– Trong quá trình giải quyết vụ án, Nguyên đơn không chứng minh được mình là người trực tiếp sáng tạo ra tác phẩm theo quy định tại khoản 7 Điều 4, khoản 3 Điều 14 Luật Sở hữu trí tuệ, Điều 8 Nghị định 100/2006/NĐ-CP, cụ thể là không chứng minh được về thời gian, địa điểm sáng tạo, hình thức, cách thức sáng tác, dấu ấn sáng tạo cá nhân của mình, căn cứ duy nhất được ông L đưa ra là trên bìa ấn phẩm E có ghi tên “Lê L”. Tuy nhiên, căn cứ này không được quy định tại Nghị định 100/2006/NĐ-CP. Đồng thời, do Việt N chưa phải là thành viên của Công ước Berne nên không thể áp dụng quy định suy đoán tác giả của Công ước Berne để xác định Nguyên đơn là tác giả duy nhất các tác phẩm.

– Bà H1 là người đầu tiên có ý tưởng về các nhân vật trong E. Bà H1 đã lấy hình mẫu, cơ sở cấu trúc nhân vật truyện tranh Nhật Bản và đường nét mang tính dân gian Việt N để tạo nên 4 hình tượng nhân vật O, P, Q, R. Hình tượng 04 nhân vật trên đã định hình rõ ràng trong trí óc của bà H1, nhưng do không phải là họa sĩ nên bà H1 đã thuê các họa sĩ, trong đó có ông L, giúp bà thể hiện các hình tượng này ra thế giới vật chất; quá trình này vẫn được bà H1 đích thân chỉ đạo, phân công nhiệm vụ cụ thể, kiểm soát chặt chẽ, cầm tay chỉ vẽ để đảm bảo bản vật thể hóa các hình tượng nhân vật trên phải hoàn toàn trùng khớp với tác phẩm trong thế giới tinh thần của bà H1.

– Các thông tin về quy trình sáng tác truyện được ghi nhận tại tập 24 và 37 của bộ truyện E được Công ty PT đưa ra chỉ để phục vụ cho câu lạc bộ giao lưu với bạn đọc, nhằm mục đích kinh doanh, không hoàn toàn đúng nhưng cũng không hoàn toàn sai, tránh đối thủ cạnh tranh bắt chước, giúp nâng vị thế của Lê L chứ không phải thừa nhận ông Lê Phong L là tác giả của truyện.

Công ty PT không đồng ý với yêu cầu của Nguyên đơn về buộc Công ty PT chấm dứt việc tạo ra các biến thể của hình tượng 04 nhân vật O, P, Q, R trên các tập E tiếp theo tập 78 và trên các ấn bản khác như E Khoa Học, E Mỹ Thuật, bởi lẽ:

– Qua văn bản đề ngày 29/3/2002, ông L đã thừa nhận bà H1 là đồng tác giả và chuyển quyền sở hữu hình tượng 4 nhân vật O, P, Q, R cho Công ty PT. Công ty cũng đã được cấp Giấy chứng nhận bản quyền. Đến nay, chưa có quyết định nào tuyên bố văn bản ngày 29/3/2002 và Giấy chứng nhận bản quyền vô hiệu. Do đó, Công ty PT có quyền sử dụng hình tượng 4 nhân vật O, P, Q, R để làm tác phẩm phái sinh.

– Do không có hành vi xâm phạm quyền tác giả nên Công ty PT không đồng ý với yêu cầu của Nguyên đơn về Công ty phải xin lỗi công khai trên phương tiện thông tin đại chúng và thanh toán chi phí luật sư 20.000.000 đồng.

Tại bản án dân sự sơ thẩm số 35/2019/DSST ngày 18/02/2019 của Tòa án nhân dân Quận 1 quyết định:

1. Chấp nhận yêu cầu của Nguyên đơn đối với Bị đơn PT Mỹ H1:

Công nhận ông Lê Phong L là tác giả duy nhất của hình thức thể hiện của các nhân vật O, P, Q, R trong bộ truyện tranh E từ tập 01 đến tập 78 theo các Giấy chứng nhận bản quyền tác giả số 246/2002/QTG, 247/2002/QTG, 248/2002/QTG, 249/2002/QTG đã được Cục Bản quyền tác giả Bộ Văn hóa – Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ) cấp ngày 07 tháng 5 năm 2002 cho Chủ sở hữu tác phẩm là Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Kỹ thuật và Phát triển Tin học PT (tên hiện nay là Công ty TNHH Truyền thông giáo dục và giải trí PT).

Ông Lê Phong L được quyền liên hệ Cục Bản quyền tác giả – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để được ghi nhận là tác giả duy nhất đối với các tác phẩm nêu trên theo quy định của pháp luật.

2. Chấp nhận 01 phần các yêu cầu của Nguyên đơn đối với Bị đơn Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Kỹ thuật và Phát triển Tin học PT (tên hiện nay là Công ty TNHH Truyền thông giáo dục và giải trí PT):

Buộc Công ty TNHH Truyền thông Giáo dục và Giải trí PT chấm dứt việc tự tạo ra và sử dụng các biến thể của hình thức thể hiện của các nhân vật O, Q, P, R trên các tập tiếp theo từ tập 79 của truyện tranh E cũng như trên các ấn bản khác như E Khoa Học, E Mỹ Thuật.

Buộc Công ty TNHH Truyền thông Giáo dục và Giải trí PT phải xin lỗi ông Lê Phong L trên Báo Thanh Niên và Báo Tuổi Trẻ trong 03 số liên tiếp với nội dung như sau:

Công ty TNHH Truyền thông Giáo dục và Giải trí PT xin lỗi ông Lê Phong L (bút danh Lê L) do đã có hành vi xâm phạm quyền tác giả của ông L đối với hình thức thể hiện của các nhân vật O, P, Q, R.

Buộc Công ty TNHH Truyền thông Giáo dục và Giải trí PT thanh toán cho ông Lê Phong L chi phí thuê luật sư là 15.000.000 đồng.

Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi thi hành xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015.

3. Không chấp nhận phần yêu cầu của Nguyên đơn về việc yêu cầu Công ty TNHH Truyền thông Giáo dục và Giải trí PT thanh toán cho ông Lê Phong L chi phí thuê luật sư là 5.000.000 đồng.

Ngoài ra bản án sơ thẩm còn tuyên về án phí, quyền kháng cáo của các đương sự.

Ngày 26/02/2019, bị đơn – bà Phan Thị Mỹ H1 và Công ty TNHH Truyền thông Giáo dục và Giải trí PT kháng cáo toàn bộ nội dung án sơ thẩm.

Tại phiên tòa phúc thẩm:

Nguyên đơn không rút yêu cầu khởi kiện, bị đơn không rút yêu cầu kháng cáo. Các đương sự không thỏa thuận được với nhau về việc giải quyết vụ án.

Người đại diện theo ủy quyền của đồng bị đơn trình bày và bà H1 bổ sung: Đề nghị Hội đồng xét xử chấp nhận kháng cáo của bị đơn, sửa án sơ thẩm theo hướng bác toàn bộ yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, công nhận Công ty TNHH Truyền thông Giáo dục và Giải trí PT có quyền tự do sử dụng các quyền tài sản trong đó có quyền làm tác phẩm phái sinh đối với các hình tượng nhân vật O, P, Q, R; Giữ nguyên hiệu lực của các Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả do Cục bản quyền tác giả cấp cho nguyên đơn và bà Phan Thị Mỹ H1; công nhận ông Lê Phong L là đồng tác giả với bà Phan Thị Mỹ H1 đối với hình tượng các nhân vật O, P, Q, R. Lý do: Tòa án nhân dân Quận D không có thẩm quyền giải quyết vụ án, Hội đồng xét xử sơ thẩm đã vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng khi không triệu tập Cục bản quyền tác giả tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án; Hình vẽ 4 nhân vật không phải là sản phẩm tinh thần sáng tạo mang đặc trưng cá nhân của nguyên đơn. Nguyên đơn không chứng minh được dấu ấn cá nhân trong cách thể hiện hình tượng các nhân vật trên. Công ty PT là chủ sở hữu tác phẩm nên có quyền làm tác phẩm phái sinh, nguyên đơn không chứng minh được Công ty PT đã tạo ra biến thể khác là như thế nào.

Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn trình bày: Bản án sơ thẩm đã xem xét, đánh giá chứng cứ một cách toàn diện, khách quan và đúng pháp luật nên kính đề nghị Hội đồng xét xử phúc thẩm giữ nguyên bản án sơ thẩm, bác toàn bộ yêu cầu kháng cáo của Bị đơn.

Nguyên đơn trình bày: Ông vào Công ty PT đã soạn thảo thử vài bộ truyện tranh và được bà H1 đồng ý, bà H1 có ý tưởng soạn bộ truyện E. Các công đoạn viết kịch bản, phát thảo bản gốc, đặt tên cho nhân vật đều do ông làm. Tên nhân vật đều do ông nghĩ ra. Từ tập 1 khi chưa đăng ký đều ghi nhận ông là tác giả. Giai đoạn lọc nét chỉ là chỉnh lại nét, sau này do sản xuất nhiều nên mới có dây chuyền sản xuất, đều vẽ trên bản thảo của ông. Bị đơn cho rằng việc tạo ra các hình tượng nhân vật là lấy hình ảnh từ những bộ truyện tranh nước ngoài là hoàn toàn không đúng, ông không bị ảnh hưởng bởi phong cách nào, ông muốn sáng tạo ra hình tượng nhân vật thuần Việt. Đề nghị Hội đồng xét xử giữ nguyên án sơ thẩm.

Đại diện Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tham gia phiên tòa phát biểu ý kiến:

Về hình thức: Đơn kháng cáo của đương sự làm trong hạn luật định nên hợp lệ, đề nghị Tòa án chấp nhận. Hội đồng xét xử và những người tham gia phiên tòa chấp hành đúng quy định của pháp luật trong quá trình giải quyết vụ án ở giai đoạn phúc thẩm.

Về nội dung: Với các chứng cứ có trong hồ sơ cũng như qua tranh luận tại phiên Toà phúc thẩm đã có cơ sở để xác định bản án sơ thẩm đã tuân thủ đúng quy định về tố tụng dân sự không có vi phạm về hình thức. Về nội dung Bản án sơ thẩm đã chấp nhận yêu cầu của nguyên đơn về quyền tác giả và chấp nhận một phần yêu cầu của nguyên đơn buộc bị đơn phải chấm dứt việc tự tạo ra và sử dụng các biến thể của hình thức thể hiện các nhân vật tranh chấp cũng như việc buộc Công ty PT phải xin lỗi và bồi thường chi phí thuê Luật sư là có căn cứ phù hợp với quy định của pháp luật. Đề nghị Hội đồng xét xử không chấp nhận toàn bộ kháng cáo của các bị đơn, giữ nguyên bản án sơ thẩm.

NHẬN ĐỊNH CỦA TÒA ÁN

Sau khi nghiên cứu tài liệu chứng cứ có trong hồ sơ vụ án được thẩm tra tại phiên tòa, căn cứ vào kết quả tranh luận và sau khi nghe ý kiến phát biểu của đại diện Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh tại phiên tòa, Hội đồng xét xử nhận định:

[1] Về hình thức và thời hạn kháng cáo: Ngày 18/02/2019, Toà án nhân dân Quận 1 ban hành bản án số 35/2019/DSST giải quyết vụ án, bị đơn – bà PT Mỹ H1 và Công ty TNHH Truyền thông Giáo dục và Giải trí PT có người đại diện theo ủy quyền là ông Nguyễn Vân N có mặt tại phiên tòa. Ngày 26/02/2019, các bị đơn có đơn kháng cáo toàn bộ nội dung bản án sơ thẩm. Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 273 Bộ Luật tố tụng dân sự 2015 thì kháng cáo của bà H1 và Công ty TNHH Truyền thông Giáo dục và Giải trí PT còn trong hạn luật định và hợp lệ.

[2] Về quan hệ pháp luật và thẩm quyền giải quyết vụ án:

Nguyên đơn – ông Lê Phong L khởi kiện yêu cầu Tòa án công nhận ông là tác giả duy nhất của hình thức thể hiện của các nhân vật O, P, Q, R trong bộ truyện tranh E từ tập 01 đến tập 78. Yêu cầu Công ty TNHH Truyền thông Giáo dục và Giải trí PT chấm dứt hành vi tự tạo ra và sử dụng những biến thể khác nhau của các hình tượng O, P, Q, R trên các tập E tiếp theo tập 78 và trên các ấn bản khác như E Khoa Học, E Mỹ Thuật. Buộc Công ty TNHH Truyền thông Giáo dục và Giải trí PT xin lỗi công khai. Xét, yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn là tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ giữa cá nhân và tổ chức nhưng không có mục đích lợi nhuận, là tranh chấp về dân sự thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án. Do đó, Tòa án nhân dân Quận 1 căn cứ khoản 4 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35 của Bộ luật tố tụng dân sự giải quyết vụ án theo trình tự sơ thẩm là đúng theo quy định pháp luật. Sau khi Tòa án cấp sơ thẩm ban hành bản án, các bị đơn có đơn kháng cáo bản án sơ thẩm nên căn cứ quy định tại điểm b khoản 1 Điều 38 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, Tòa án nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh có thẩm quyền giải quyết vụ án theo thủ tục phúc thẩm.

Tại phiên tòa phúc thẩm, người đại diện theo ủy quyền của các bị đơn cho rằng Tòa án cấp sơ thẩm tiến hành xét xử không đúng thẩm quyền, thực chất của việc tranh chấp về quyền tác giả của nguyên đơn mang mục đích lợi nhuận. Tuy nhiên, người đại diện theo ủy quyền của nguyên đơn không cung cấp được chứng cứ nào mới chứng minh cho lời trình bày của mình. Hội đồng xét xử phúc thẩm nhận thấy yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn thuộc về quyền nhân thân trong quyền tác giả đối với tác phẩm, trong đó có quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm, không cho người khác sửa chữa, cắt xén hoặc xuyên tạc tác phẩm dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của tác giả. Do đó nguyên đơn không nhằm mục đích có thu lợi nhuận hay không thu được lợi nhuận từ yêu cầu này, đây là tranh chấp dân sự về quyền sở hữu trí tuệ, lời trình bày của người đại diện theo ủy quyền của bị đơn là không có căn cứ chấp nhận.

[3] Về yêu cầu triệu tập người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: người đại diện theo ủy quyền của bị đơn cho rằng Tòa án cấp sơ thẩm không triệu tập Cục Bản quyền tác giả tham gia tố tụng với tư cách là người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong vụ án là vi phạm nghiêm trọng thủ tục tố tụng. Hội đồng xét xử xét thấy trong quá trình giải quyết vụ án tại cấp sơ thẩm Cục Bản quyền tác giả có văn bản số 147/BQTG-TT ngày 23/8/2010 (BL 153) có nội dung: Trong trường hợp tòa án giải quyết vụ án phát hiện hồ sơ tài liệu có chứng cứ ngược lại, Cục Bản quyền tác giả sẽ ra quyết định hủy bỏ hiệu lực đối với Giấy chứng nhận bản quyền tác giả đã cấp. Theo quy định tại Điều 51 Luật sở hữu trí tuệ và Điều 35, 36, 37 Nghị định 22/2018/NĐ-CP ngày 23/02/2018 về thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả thì Cục Bản quyền tác giả là cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả theo Hồ sơ đăng ký quyền tác giả của người nộp. Đồng thời theo quy định tại Điều 55 Luật Sở hữu trí tuệ thì “Tổ chức, cá nhân phát hiện việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan trái với quy định của Luật này thì có quyền yêu cầu cơ quan quản lý nhà nước về quyền tác giả, quyền liên quan huỷ bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đăng ký quyền tác giả, Giấy chứng nhận đăng ký quyền liên quan”. Do đó việc Tòa án công nhận hoặc không công nhận hiệu lực các Giấy chứng nhận quyền tác giả mà Cục Bản quyền tác giả cấp số 246, 247, 248, 249/2002/QTG ngày 07 tháng 5 năm 2002 không liên quan đến quyền, nghĩa vụ của Cục Bản quyền tác giả. Căn cứ khoản 4 Điều 68 Bộ luật tố tụng dân sự 2015, Tòa án cấp sơ thẩm không đưa Cục Bản quyền tác giả tham gia tố tụng là có căn cứ, phù hợp với quy định pháp luật.

[4] Về yêu cầu triệu tập người làm chứng: Người đại diện theo ủy quyền của bị đơn – ông Nguyễn Vân N có văn bản yêu cầu Tòa án cấp phúc thẩm triệu tập người làm chứng là Hội Mỹ thuật Việt Nam và Cục Bản quyền tác giả – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tham gia phiên tòa. Xét thấy, theo quy định tại Điều 77 Bộ luật tố tụng dân sự 2015 thì người làm chứng là “Người biết các tình tiết có liên quan đến nội dung vụ việc được đương sự đề nghị, Tòa án triệu tập tham gia tố tụng với tư cách là người làm chứng”. Theo văn bản ngày 24/8/2010, Hội Mỹ thuật chỉ nêu lên ý kiến cá nhân của mình về vụ kiện, không thể hiện mình là người trực tiếp chứng kiến hay biết về quá trình sáng tác, đăng ký bản quyền của 4 hình tượng nhân vật đang tranh chấp. Đồng thời, Cục Bản quyền tác giả – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch là cơ quan cấp Giấy chứng nhận quyền tác giả theo quy định pháp luật trên cơ sở đơn yêu cầu của người nộp. Do đó, Hội đồng xét xử không có căn cứ triệu tập các cơ quan này với tư cách người làm chứng như yêu cầu của người đại diện theo ủy quyền của bị đơn.

[5] Về nội dung:

Đối với nội dung kháng cáo của bị đơn, Hội đồng xét xử xét thấy:

[5.1] Về yêu cầu xác định bà Phan Thị Mỹ H1 và ông Lê Phong L là đồng tác giả:

[5.1.1] Đối tượng tranh chấp trong vụ án là hình thức thể hiện của các nhân vật O, P, Q, R. Theo các Giấy chứng nhận bản quyền tác giả số 246, 247, 248, 249/2002/QTG ngày 07 tháng 5 năm 2002, hình thức thể hiện của 4 nhân vật đang tranh chấp đã được Cục Bản quyền tác giả – Bộ Văn hóa Thông tin cấp cho chủ sở hữu là Công ty PT. Tuy nhiên tại mục tác giả các văn bản nêu trên thể hiện là tập thể tác giả. Nguyên đơn cho rằng ông là người trực tiếp sáng tác ra hình tượng của 4 nhân vật, yêu cầu Tòa án xác định ông là tác giả duy nhất của hình thức thể hiện của các nhân vật O, P, Q, R. Bị đơn cho rằng bà Phan Thị Mỹ H1 là tác giả của các tác phẩm tranh chấp do các tác phẩm này đã được định hình rõ ràng trong trí óc của bà, ông L chỉ là người được bà thuê để vật thể hóa các ý tưởng đó ra thế giới bên ngoài. Nguyên đơn cũng không chứng minh được địa điểm và thời gian sáng tạo; hình thức, cách thức sáng tạo và dấu ấn cá nhân của mình trong tác phẩm.

[5.1.2] Nhận thấy, việc sáng tác và cấp Giấy chứng nhận bản quyền tác giả diễn ra vào giai đoạn chưa có Luật Sở hữu trí tuệ điều chỉnh nên cần áp dụng quy định về Sở hữu trí tuệ của Bộ luật dân sự 1995 và các văn bản hướng dẫn phần này của Bộ luật dân sự năm 1995 là phù hợp.

[5.1.3] Hình thức thể hiện của các nhân vật O, P, Q, R là các tác phẩm mỹ thuật ứng dụng, là loại hình tác phẩm được bảo hộ theo quy định tại điểm i khoản 1 Điều 747 của Bộ luật Dân sự năm 1995. Theo quy định tại khoản 1 Điều 745, Điều 754 Bộ luật Dân sự 1995 thì “Tác giả là người trực tiếp sáng tạo toàn bộ hoặc một phần tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học”; “Quyền tác giả phát sinh kể từ thời điểm tác phẩm được sáng tạo dưới hình thức nhất định”. Điều 6 của Nghị định số 76-CP ngày 29 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định về quyền tác giả trong Bộ luật Dân sự quy định: “Quyền tác giả đối với tác phẩm phát sinh tại thời điểm tác phẩm sáng tạo được thể hiện dưới một hình thức vật chất nhất định, không phân biệt tác phẩm đã công bố hoặc chưa công bố, đã đăng ký bảo hộ hoặc chưa đăng ký bảo hộ”. Tại phiên tòa phúc thẩm nguyên đơn cung cấp bản chính bản thảo của hình thức thể hiện 4 nhân vật tuy nhiên không thể hiện vẽ vào thời điểm nào. Bị đơn cũng cung cấp các hình ảnh và cho rằng đây là những hình ảnh phát họa đầu tiên và hình ảnh sau khi có sự góp ý chỉnh sửa của bà H1 nhưng cũng không cung cấp được thông tin thời gian vẽ ra các hình ảnh đó. Tuy nhiên, trong quá trình giải quyết vụ án, bị đơn cũng thừa nhận nguyên đơn là người trực tiếp vẽ ra các nhân vật O, P, Q, R và bắt đầu xuất hiện từ tập 01 bộ truyện tranh E do Công ty PT thực hiện xuất bản. Trên các ấn phẩm phát hành đều thể hiện nguyên đơn (bút danh Lê L) là người thể hiện phần tranh minh họa, ngoài ra một số mục khác như quá trình thực hiện bộ truyện E mà theo trình bày của bà Phan Thị Mỹ H1 là để giao lưu với bạn đọc thì đều thể hiện họa sĩ Lê L là tác giả. Theo khoản 3 và khoản 5 Điều 2 Nghị định số 76 – CP ngày 29 tháng 11 năm 1996 của Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định về quyền tác giả trong Bộ luật Dân sự thì để được công nhận là tác giả, người trực tiếp sáng tạo ra một phần hoặc toàn bộ tác phẩm văn học, nghệ thuật hoặc khoa học phải đề tên thật hoặc bút danh trên tác phẩm được công bố, phổ biến; cá nhân, tổ chức làm công việc hỗ trợ, góp ý kiến hoặc cung cấp tư liệu cho người khác sáng tạo ra tác phẩm không được công nhận là tác giả. Xét, cá nhân được công nhận là tác giả khi sáng tạo ra tác phẩm và thể hiện sự sáng tạo đó dưới một hình thức vật chất nhất định. Tức là, nếu một người có ý tưởng sáng tạo tác phẩm văn học, nghệ thuật, khoa học, nhưng chưa thể hiện ý tưởng này dưới bất kỳ hình thức nào thì không thể yêu cầu công nhận mình là tác giả đối với ý tưởng đó.

[5.1.4] Việc nguyên đơn là người trực tiếp thể hiện các hình tượng nhân vật dưới hình thức vật chất nhất định là phù hợp với quy định pháp luật đã viện dẫn nêu trên. Bị đơn cho rằng những hình tượng nhận vật này thật chất đã hình thành trong trí óc của bà mà nguyên đơn chỉ là người thực hiện vẽ lại theo mô tả, bà đã tham gia góp ý, chỉnh sửa cho đến khi đúng với ý tưởng của mình nên cho rằng mình là tác giả của hình thức thể hiện của bốn nhân vật đang tranh chấp là không có cơ sở. Người đại diện theo ủy quyền của bị đơn cho rằng nguyên đơn không thể hiện được dấu ấn cá nhân đối với các hình tượng nhân vật, không diễn tả được quá trình sáng tác của mình đối với tác phẩm. Ông L không có không gian sáng tạo dấu ấn cá nhân, phải vẽ trong sự kiểm soát, giám sát của bà H1 nên nguyên đơn cho rằng mình là tác giả duy nhất là không phù hợp. Xét lời trình bày của người đại diện theo ủy quyền của bị đơn là không có căn cứ chấp nhận, vì theo các quy định của pháp luật đã viện dẫn như trên thì dấu ấn cá nhân của tác giả không phải là điều kiện để xác định tác giả của tác phẩm. Từ những phân tích nêu trên, Hội đồng xét xử nhận thấy kháng cáo của các bị đơn là không có căn cứ chấp nhận. Án sơ thẩm xác định ông Lê Phong L là tác giả duy nhất của hình thức thể hiện của bốn nhân vật O, P, Q, R là có căn cứ.

[5.2] Về việc xác định có hay không việc xâm phạm sự toàn vẹn của tác phẩm là bốn hình tượng nhân vật đang tranh chấp: Theo quy định của Điều 1 Phần V của Thông tư liên tịch số 02/2008/TTLT-TANDTC-VKSNDTC- BVHTT&DL-BKH&CN-BTP ngày 03/4/2008 hướng dẫn áp dụng một số quy định của pháp luật trong việc giải quyết các tranh chấp về quyền sỡ hữu trí tuệ có quy định về áp dụng pháp luật về sở hữu trí tuệ để giải quyết tranh chấp về quyền tác giả, quyền liên quan: “Đối với quyền tác giả, quyền liên quan được bảo hộ theo quy định của các văn bản quy phạm pháp luật có hiệu lực trước ngày Luật sở hữu trí tuệ có hiệu lực (01-7-2006), nếu còn thời hạn bảo hộ vào ngày 01-7-2006, thì tiếp tục được bảo hộ theo quy định của Luật sở hữu trí tuệ. Do đó, khi giải quyết loại tranh chấp này, thì Toà án áp dụng quy định của Luật sở hữu trí tuệ”. Vì vậy để xem xét yêu cầu này giữa hai bên đương sự, Hội đồng xét xử sẽ áp dụng các quy định của Luật Sở hữu trí tuệ để giải quyết là phù hợp.

[5.2.1] Nguyên đơn cho rằng mục đích ông đến làm việc tại Công ty PT là để hợp tác, không phải là lao động theo hợp đồng, các văn bản ông ký cho Công ty PT chỉ là hợp thức hóa trong quá trình xin cấp Giấy chứng nhận bản quyền tác giả đối với các hình tượng nhân vật. Tuy nhiên trong quá trình giải quyết vụ án nguyên đơn không cung cấp được chứng cứ chứng minh cho lời trình bày này. Căn cứ hợp đồng lao động mà nguyên đơn ký kết với Công ty PT và lời trình bày của bị đơn trong quá trình giải quyết vụ án, có cơ sở xác định nguyên đơn làm việc cho Công ty PT theo hợp đồng lao động, nhiệm vụ là vẽ tranh minh họa. Theo quy định tại khoản 1 Điều 746 Bộ luật Dân sự 1995 thì chủ sở hữu của tác phẩm là tác giả trừ trường hợp tác phẩm sáng tạo theo nhiệm vụ được giao, theo hợp đồng. Theo văn bản đề ngày 29/3/2002 thể hiện “Chúng tôi đứng tên dưới đây gồm: 1. Lê Phong L; 2. Phan Thị Mỹ H1 được Công ty TNHH Thương mại dịch vụ kỹ thuật và phát triển tin học PT,…giao nhiệm vụ thực hiện các tác phẩm: bản vẽ nhân vật bé P, nhân vật O, nhân vật R, nhân vật Q để in trên bộ truyện tranh E”. Văn bản nêu trên có chữ ký của ông Lê Phong L. Căn cứ điểm c khoản 1 Điều 746 Bộ luật Dân sự 1995 thì “Cơ quan, tổ chức giao nhiệm vụ cho tác giả là chủ sở hữu toàn bộ hoặc một phần tác phẩm do tác giả sáng tạo theo nhiệm vụ mà cơ quan hoặc tổ chức giao”. Do đó, Công ty PT là tổ chức giao nhiệm vụ cho ông Lê Phong L vẽ minh họa nên là chủ sở hữu tác phẩm E còn như nhận định trên ông L là tác giả hình thức thể hiện của các nhân vật O, P, Q, R do ông Lê Phong L vẽ. Công ty PT được quyền làm tác phẩm phái sinh nhưng không được sửa chữa, cắt xén hình thức thể hiện của các nhân vật O, P, Q, R hoặc xuyên tạc các tác phẩm này dưới bất kỳ hình thức nào gây phương hại đến danh dự và uy tín của ông Lê Phong L.

[5.2.2] Trong quá trình giải quyết vụ án, nguyên đơn cho rằng Công ty PT đã phát hành truyện tranh E từ tập 01 đến tập 78, sau đó nguyên đơn nghỉ việc tại Công ty PT nhưng Công ty vẫn phát hành tiếp các tập truyện Thần Đồng Đất việc từ tập 79 trở đi và các bộ truyện tranh E Mỹ Thuật, E Khoa Học với hình thức thể hiện của các nhân vật khác so với hình thức thể hiện đã được đăng ký tại Cục Bản quyền tác giả mà không có sự đồng ý của ông. Tại phiên tòa phúc thẩm, nguyên đơn cho rằng bị đơn đã thuê họa sĩ vẽ lại các nhân vật O, P, Q, R nhưng có những đường nét không đúng với hình thức thể hiện trước đây do nguyên đơn vẽ làm biểu cảm của nhân vật không được tự nhiên, sinh động, nguyên đơn gọi đây là các biến thể. Nguyên đơn và các bị đơn đều không cung cấp chứng cứ chứng minh có thỏa thuận nào khác khi Công ty PT phát hành tiếp các tập tiếp theo của truyện E và các bộ truyện tranh E Mỹ Thuật, E Khoa Học. Tại các tập truyện này vẫn sử dụng hình ảnh, tên các nhân vật O, P, Q, R tuy nhiên không ghi nhận phần tranh trong truyện là sử dụng tác phẩm hình tượng nhân vật của tác giả Lê L như các tập E từ 01 đến 78. Theo khoản 8 Điều 4 Luật Sở hữu trí tuệ, “Tác phẩm phái sinh là tác phẩm dịch từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác, tác phẩm phóng tác, cải biên, chuyển thể, biên soạn, chú giải, tuyển chọn”. Các bên đương sự đều cho rằng việc Công ty PT sử dụng hình thức thể hiện của các nhân vật nêu trên để thực hiện các tập từ tập 79 trở đi của bộ truyện tranh E cũng như thực hiện các bộ truyện tranh E Mỹ Thuật, E Khoa Học, với hình thức thể hiện khác so với hình thức thể hiện đã được đăng ký tại Cục Bản quyền tác giả, là hoạt động làm tác phẩm phái sinh nhưng không nêu được đó là hoạt động nào trong các hoạt động dịch, phóng tác, cải biên, chuyển thể, biên soạn, chú giải hay tuyển chọn. Hội đồng xét xử nhận thấy, theo các Giấy chứng nhận số 246, 247, 248, 249/2002/QTG ngày 07/5/2002 của Cục Bản quyền tác giả – Bộ Văn hóa thông tin và các tài liệu kèm theo các giấy chứng nhận này thì hình thức thể hiện của các nhân vật O, P, Q, R chỉ được diễn hoạt ở một vài góc cạnh như trước, nghiêng, sau lưng. Đây được xem hình thức thể hiện gốc của các tác phẩm. Công ty PT là chủ sở hữu tác phẩm có quyền làm tác phẩm phái sinh nhưng không được sửa chữa tác phẩm gốc. Ông Lê Phong L là tác giả của tác phẩm có quyền bảo vệ sự toàn vẹn của tác phẩm.

[5.2.3] Do các bị đơn không nêu được việc thực hiện các tập từ tập 79 trở đi của bộ truyện tranh E cũng như thực hiện các bộ truyện tranh E Mỹ Thuật, E Khoa Học là hoạt động nào trong hoạt động làm tác phẩm phái sinh nên Hội đồng xét xử không có cơ sở xem đây là hoạt động làm tác phẩm phái sinh. Ông Lê Phong L chỉ là tác giả của hình thức thể hiện gốc của bốn nhân vật O, P, Q, R theo các Giấy chứng nhận bản quyền tác giả số 246, 247, 248, 249/2002/QTG ngày 07 tháng 5 năm 2002. Bộ truyện E là do Công ty PT phát hành, có sử dụng hình thức thể hiện của 4 nhân vật này. Tuy Công ty PT là chủ sở hữu tác phẩm là hình thức thể hiện của 4 nhân vật, được quyền sử dụng hình tượng 4 nhân vật này vào các hoạt động sản xuất, kinh doanh của mình nhưng phải tôn trọng quyền nhân thân của tác giả là sự toàn vẹn của tác phẩm. Việc đưa hình ảnh các nhân vật này vào nội dung truyện cần thể hiện các nét mặt, tư thế, hành động phù hợp với nội dung cốt truyện sẽ làm sai lệch so với hình thức thể hiện gốc. Việc làm sai lệch so với hình thức thể hiện gốc không có sự đồng ý của tác giả, đồng thời Công ty PT không ghi chú rõ việc sử dụng hình thức thể hiện của 4 nhân vật O, P, Q, R là tác phẩm của tác giả Lê Phong L. Do đó, Hội đồng xét xử có căn cứ xác định Công ty PT đã có hành vi xâm phạm quyền nhân thân của tác giả Lê Phong L theo quy định tại Điều 19, khoản 5 Điều 28 Luật Sở hữu trí tuệ. Án sơ thẩm xác định Công ty PT xâm phạm quyền tác giả của Ông L khi có các hoạt động nêu trên là có căn cứ.

[5.3] Về yêu cầu của nguyên đơn buộc Công ty PT công khai xin lỗi nguyên đơn và độc giả của bộ truyện tranh E do đã có hành vi xâm phạm quyền tác giả của nguyên đơn:

Do có sự xâm phạm quyền nhân thân của tác giả như đã phân tích ở trên nên việc Công ty PT phải công khai xin lỗi ông Lê Phong L như án sơ thẩm đã tuyên là có căn cứ phù hợp với quy định tại Điều 202 Luật Sở hữu trí tuệ. Cần buộc Công ty PT xin lỗi công khai ông L trên Báo Thanh niên và Báo Tuổi trẻ trong 03 số liên tiếp với nội dung như sau: “Công ty TNHH Truyền thông Giáo dục và Giải trí PT xin lỗi ông Lê Phong L (bút danh Lê L) do đã có hành vi xâm phạm quyền tác giả của ông L đối với hình thức thể hiện của các nhân vật O, P, Q, R ”.

[5.4] Về yêu cầu của nguyên đơn buộc Công ty PT phải thanh toán chi phí luật sư là 20.000.000 đồng: Tòa án cấp sơ thẩm chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện của nguyên đơn, buộc Công ty PT phải bồi thường cho ông Lê Phong L chi phí thuê luật sư là 15.000.000 đồng. Ông L không có kháng cáo đối với phần này của án sơ thẩm. Bị đơn kháng cáo toàn bộ án sơ thẩm nhưng nội dung kháng cáo không được chấp nhận như đã phân tích nêu trên nên bị đơn phải có nghĩa vụ thanh toán chi phí thuê luật sư cho nguyên đơn theo quy định tại khoản 3 Điều 205 Luật Sở hữu trí tuệ. Xét, việc chấp nhận một phần yêu cầu khởi kiện này của cấp sơ thẩm là có căn cứ, Hội đồng xét xử phúc thẩm quyết định giữ nguyên phần này.

[6] Tại phiên tòa đại diện Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh đề nghị Hội đồng xét xử không chấp nhận kháng cáo của bị đơn, giữ nguyên bản án sơ thẩm. Từ những phân tích nêu trên xét đề nghị của đại diện Viện kiểm sát là có căn cứ nên chấp nhận.

[7] Xét lời trình bày của người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của nguyên đơn phù hợp với những phân tích nêu trên và đề nghị của Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nên được chấp nhận.

[8] Xét kháng cáo của bị đơn không phù hợp với những phân tích nêu trên và đề nghị của Viện kiểm sát nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nên không có căn cứ chấp nhận.

[9] Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị quyết 326/2016 UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Toà án. Do kháng cáo của các bị đơn không được chấp nhận nên các bị đơn phải chịu án phí dân sự phúc thẩm. Án phí dân sự sơ thẩm cấp sơ thẩm đã áp dụng đúng quy định của pháp luật nên giữ nguyên.

Vì các lẽ trên,

QUYẾT ĐỊNH

– Căn cứ khoản 1 Điều 308 Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015;

– Căn cứ khoản 4 Điều 26, điểm a khoản 1 Điều 35, điểm b khoản 1 Điều 38, khoản 4 Điều 68, Điều 77, khoản 1 Điều 273 của Bộ luật tố tụng dân sự;

– Căn cứ Khoản 1 Điều 745, Điều 746, Điều 747, Điều 754 Bộ luật dân sự 1995;

– Căn cứ Điều 55, Điều 202, khoản 3 Điều 205 Luật Sở hữu trí tuệ;

– Căn cứ khoản 1 Điều 7, khoản 2 Điều 10, khoản 1 Điều 11 Nghị định 70 – CP ngày 12/6/1997 của Chính phủ quy định về án phí, lệ phí Tòa án; Luật Thi hành án dân sự,

– Căn cứ Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 ngày 30/12/2016 của Ủy ban thường vụ Quốc Hội quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;

Không chấp nhận kháng cáo của bị đơn là bà Phan Thị Mỹ H1 và Công ty Trách nhiệm hữu hạn Truyền thông giáo dục và giải trí PT (tên cũ là Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Kỹ thuật và Phát triển Tin học PT)

Giữ nguyên bản án sơ thẩm;

1. Chấp nhận yêu cầu của Nguyên đơn đối với Bị đơn Phan Thị Mỹ H1:

Công nhận ông Lê Phong L là tác giả duy nhất của hình thức thể hiện của các nhân vật O, P, Q, R trong bộ truyện tranh E từ tập 01 đến tập 78 theo các Giấy chứng nhận bản quyền tác giả số 246/2002/QTG, 247/2002/QTG, 248/2002/QTG, 249/2002/QTG đã được Cục Bản quyền tác giả Bộ Văn hóa – Thông tin (nay là Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch) cấp ngày 07 tháng 5 năm 2002 cho Chủ sở hữu tác phẩm là Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Kỹ thuật và Phát triển Tin học PT (tên hiện nay là Công ty TNHH Truyền thông giáo dục và giải trí PT).

Ông Lê Phong L được quyền liên hệ Cục Bản quyền tác giả – Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch để được ghi nhận là tác giả duy nhất đối với các tác phẩm nêu trên theo quy định của pháp luật.

2. Chấp nhận 01 phần các yêu cầu của Nguyên đơn đối với Bị đơn Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Kỹ thuật và Phát triển Tin học PT (tên hiện nay là Công ty TNHH Truyền thông giáo dục và giải trí PT):

Buộc Công ty TNHH Truyền thông Giáo dục và Giải trí PT chấm dứt việc tự tạo ra và sử dụng các biến thể của hình thức thể hiện của các nhân vật O, Q, P, R trên các tập tiếp theo từ tập 79 của truyện tranh E cũng như trên các ấn bản khác như E Khoa Học, E Mỹ Thuật.

Buộc Công ty TNHH Truyền thông Giáo dục và Giải trí PT phải xin lỗi ông Lê Phong L trên Báo Thanh Niên và Báo Tuổi Trẻ trong 03 số liên tiếp với nội dung như sau:

Công ty TNHH Truyền thông Giáo dục và Giải trí PT xin lỗi ông Lê Phong L (bút danh Lê L) do đã có hành vi xâm phạm quyền tác giả của ông L đối với hình thức thể hiện của các nhân vật O, P, Q, R.

Buộc Công ty TNHH Truyền thông Giáo dục và Giải trí PT thanh toán cho ông Lê Phong L chi phí thuê luật sư là 15.000.000 đồng.

Kể từ ngày người được thi hành án có đơn yêu cầu thi hành án cho đến khi thi hành xong tất cả các khoản tiền, hàng tháng bên phải thi hành án còn phải chịu khoản tiền lãi của số tiền còn phải thi hành án theo mức lãi suất quy định tại khoản 2 Điều 468 Bộ luật dân sự năm 2015.

3. Không chấp nhận phần yêu cầu của Nguyên đơn về việc yêu cầu Công ty TNHH Truyền thông Giáo dục và Giải trí PT thanh toán cho ông Lê Phong L chi phí thuê luật sư là 5.000.000 đồng.

4. Các đương sự thi hành ngay sau khi bản án có hiệu lực pháp luật.

5. Bà Phan Thị Mỹ H1 phải chịu án phí dân sự sơ thẩm là 50.000 đồng. Công ty TNHH Truyền thông Giáo dục và Giải trí PT phải chịu án phí dân sự sơ thẩm là 850.000 đồng. Ông Lê Phong L phải chịu án phí dân sự sơ thẩm là 250.000 đồng, nhưng được trừ vào tiền tạm ứng án phí dân sự đã nộp theo các Biên lai thu tiền tạm ứng án phí của Thi hành án dân sự Quận 1 gồm biên lai số 004963 ngày 15/10/2008 là 50.000 đồng, biên lai số 005000 ngày 20/10/2008 là 500.000 đồng và các Biên lai thu tạm ứng án phí, lệ phí Tòa án của Chi Cục thi hành án dân sự Quận 1 gồm biên lai số 0007111 ngày 11/02/2019 là 50.000 đồng, biên lai số 0007112 là 50.000 đồng. Ông L đã nộp đủ án phí dân sự sơ thẩm và được hoàn lại số tiền chênh lệch là 400.000 đồng.

6. Án phí dân sự phúc thẩm: Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Kỹ thuật và Phát triển Tin học PT (tên hiện nay là Công ty TNHH Truyền thông giáo dục và giải trí PT) và bà Phan Thị Mỹ H1 mỗi đương sự phải chịu án phí dân sự phúc thẩm 300.000 đồng (Ba trăm ngàn đồng) nhưng được cấn trừ vào số tiền tạm ứng án phí đã nộp theo các biên lai thu số 0007198 ngày 06/3/2019 và 0007221 ngày 11/3/2019 của Chi cục Thi hành án Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.

Trường hợp bản án được thi hành theo quy định tại Điều 2 của Luật thi hành án dân sự, người phải thi hành án dân sự có quyền thỏa thuận thi hành án, quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án theo quy định tại các Điều 6, 7, 9 Luật thi hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30 Luật thi hành án dân sự.

Bản án phúc thẩm có hiệu lực kể từ ngày tuyên án.

» Luật sư tư vấn sở hữu trí tuệ

» Luật sư bảo vệ vụ án Sở hữu trí tuệ

Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và nghề nghiệp

Quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và nghề nghiệp, bảng tỷ lệ thương tật

BỘ Y TẾ – BỘ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
——-

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————

Số: 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH

Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2013

Xem thay thế mới: Thông tư 22/2019/TT-BYT Quy định tỷ lệ phần trăm tổn thương cơ thể

Thông tư liên tịch 21/2014/TTLT-BYT-BLĐTBXH sửa đổi Thông tư liên tịch 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp do Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành

THÔNG TƯ LIÊN TỊCH

QUY ĐỊNH TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO THƯƠNG TÍCH, BỆNH, TẬT VÀ BỆNH NGHỀ NGHIỆP

Căn cứ Bộ luật lao động số 10/2012/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật bảo hiểm xã hội số 71/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;

Căn cứ Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 26/2005/PL-UBTVQH11 ngày 29 tháng 6 năm 2005 và Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng số 04/2012/UBTVQH13 ngày 16 tháng 07 năm 2012;

Căn cứ Nghị định số 45/2013/NĐ-CP ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Bộ luật lao động về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động;

Căn cứ Nghị định số 31/2013/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;

Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;

Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Khám, chữa bệnh, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Y tế và Cục trưởng Cục An toàn lao động, Cục Người có công, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;

Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư liên tịch quy định tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích, bệnh, tật và bệnh nghề nghiệp.

Điều 1. Quy định về tỷ lệ tổn thương cơ thể

  1. Ban hành kèm theo Thông tư này bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể áp dụng trong giám định y khoa, giám định pháp y và giám định pháp y tâm thần như sau: Bảng 1. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do thương tích; Bảng 2. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật; Bảng 3. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh nghề nghiệp.
  2. Trong Thông tư này, tỷ lệ tổn thương cơ thể (sau đây được gọi tắt là: TTCT) được dùng chung cho tỷ lệ suy giảm khả năng lao động, tỷ lệ thương tích, tỷ lệ thương tật, tỷ lệ bệnh tật, tỷ lệ tổn hại sức khỏe.

Điều 2. Nguyên tắc xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể

  1. Tổng tỷ lệ phần trăm (%) TTCT của một người không được vượt quá 100%.
  2. Mỗi tổn thương cơ thể chỉ được tính tỷ lệ % tổn thương cơ thể một lần.

Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A bị tổn thương hoàn toàn thần kinh trụ gây teo cơ bàn tay phải, thì tỷ lệ % tổn thương cơ thể của ông Nguyễn Văn A chỉ được tính theo tỷ lệ % tổn thương hoàn toàn thần kinh trụ (31-35%). Trong trường hợp này, không tính tỷ lệ % tổn thương teo cơ bàn tay phải, vì teo cơ bàn tay phải là do hậu quả của tổn thương dây thần kinh trụ đã được tính ở trên.

  1. Nếu nhiều TTCT là triệu chứng thuộc một hội chứng hoặc thuộc một bệnh đã được nêu trong Bảng tỷ lệ quy định tại Điều 1 Thông tư này thì tỷ lệ % TTCT được xác định theo hội chứng hoặc theo bệnh đó.

Ví dụ: Ông Nguyễn Văn B được xác định là bệnh tâm thần phân liệt điều trị không ổn định, có triệu chứng ảo giác và căng trương lực cơ, thì tỷ lệ % TTCT được tính theo tỷ lệ bệnh tâm thần phân liệt điều trị không ổn định (51-55%); không được xác định tỷ lệ TTCT bằng cách cộng tỷ lệ % TTCT ảo giác và tỷ lệ % TTCT căng trương lực cơ.

  1. Nếu cơ thể được xác định có 01 (một) tổn thương thì tỷ lệ % TTCT là giới hạn cao nhất của tỷ lệ % tổn thương cơ thể đó.

Ví dụ: Ông Nguyễn Văn C bị cụt 1/3 giữa cánh tay phải, theo quy định tại Bảng 1, Điều 1 Thông tư này, tỷ lệ % TTCT là 61 – 65% thì tỷ lệ TTCT của ông Nguyễn Văn C được xác định là 65%.

  1. Khi tổng hợp tỷ lệ % TTCT, chỉ được lấy giới hạn trên của tỷ lệ % TTCT cao nhất một lần, từ TTCT thứ hai trở đi, lấy giới hạn dưới của tỷ lệ % TTCT để tính, theo trình tự từ tỷ lệ % TTCT cao nhất đến tỷ lệ % TTCT thấp nhất.
  2. Tỷ lệ % TTCT là số nguyên. Khi tính tỷ lệ % TTCT chỉ lấy hàng thập phân đến một chữ số. Nếu chữ số hàng thập phân lớn hơn hoặc bằng 5 thì làm tròn số thành 01 đơn vị.

Điều 3. Phương pháp xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể

  1. Việc xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể được tính theo công thức sau:

Tổng tỷ lệ % TTCT = T1 + T2 + T3 +…+ Tn

Trong đó:

T1: Tỷ lệ % TTCT của tổn thương thứ nhất; T1 được xác định là tỷ lệ % TTCT cao nhất trong các TTCT.

T2: Tỷ lệ % TTCT của tổn thương thứ hai; T2 = (100 – T1) x giới hạn dưới của TTCT thứ 2/100%.

T3: Tỷ lệ % TTCT của tổn thương thứ ba; T3 = (100-T1-T2) x giới hạn dưới của TTCT thứ 3/100%.

Tn: Tỷ lệ % TTCT của tổn thương thứ n, Tn= {100-T1-T2-T3-…-T(n-1)} x giới hạn dưới của TTCT thứ n/100%.

  1. Ví dụ: Ông Nguyễn Văn D được xác định có 03 TTCT:

– Cụt 1/3 giữa cánh tay phải, tỷ lệ % TTCT là 61 – 65%.

– Nghe kém trung bình hai tai mức độ I, tỷ lệ % TTCT là 21 – 25%.

– Mù mắt trái chưa khoét bỏ nhãn cầu, tỷ lệ % TTCT là 41%

Áp dụng phương pháp nêu trên, tổng tỷ lệ % TTCT của Ông Nguyễn Văn D được tính như sau:

T1 = 65%,

T2 = (100 – 65) x 41/100% = 14,35%, làm tròn số thành 14,0 %.

T3 = (100 – 65 – 14,0) x 21/100% = 4,41 %, làm tròn số thành 4,0%.

Tổng tỷ lệ TTCT của ông Nguyễn Văn D là 65% + 14,0 % + 4 % = 83 %

Tỷ lệ TTCT của ông Nguyễn Văn D là 83 %.

Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

Trường hợp người khám giám định y khoa giám định tái phát, khám giám định phúc quyết do thương tật, bệnh, tật mà tỷ lệ % TTCT được xác định khi áp dụng theo Thông tư này thấp hơn tỷ lệ % TTCT đã được kết luận theo các quy định của pháp luật về tỷ lệ % TTCT do thương tật, bệnh, tật trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thì giữ nguyên tỷ lệ % TTCT mà người đó đã được xác định trước đây.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

  1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2013.
  2. Thông tư liên bộ số 12-TTLB ngày 26 tháng 7 năm 1995 của liên Bộ Y tế – Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội qui định về tiêu chuẩn thương tật và tiêu chuẩn bệnh tật mới hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành. Bãi bỏ bảng tỷ lệ mất sức lao động do bệnh nghề nghiệp được ban hành kèm theo các Thông tư: Thông tư liên bộ số 29/TT- LB ngày 25 tháng 12 năm 1991 của Bộ Y tế, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam bổ sung một số bệnh nghề nghiệp; Thông tư liên bộ số 08/TTLB ngày 19 tháng 5 năm 1976 của Bộ Y tế, Bộ Thương binh và Xã hội, Tổng Công đoàn Việt Nam quy định một số bệnh nghề nghiệp và chế độ đãi ngộ công nhân viên chức nhà nước mắc bệnh nghề nghiệp; Quyết định số 27/2006/QĐ-BYT ngày 21/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc bổ sung 04 bệnh nghề nghiệp vào Danh mục các loại bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm; Quyết định số 167/1997/QĐ-BYT ngày 04/02/1997 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành bổ sung 5 bệnh nghề nghiệp vào danh mục các loại bệnh nghề nghiệp được bảo hiểm.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

  1. Cục Quản lý khám, chữa bệnh Bộ Y tế có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra đôn đốc các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế, Sở Y tế tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Y tế Bộ, ngành thực hiện theo đúng quy định tại Thông tư này.
  2. Cục An toàn lao động, Cục Người có công Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra và đôn đốc hiện theo đúng quy định tại Thông tư này.

Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các đơn vị, địa phương cần phản ánh kịp thời về Bộ Y tế, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội để được hướng dẫn, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ LAO ĐỘNG – THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
THỨ TRƯỞNG

Bùi Hồng Lĩnh

KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ Y TẾ
THỨ TRƯỞNG

Nguyễn Viết Tiến

Nơi nhận:
– Văn phòng Chính phủ (Vụ KGVX, Công báo, Cổng thông tin điện tử CP);
– Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ, Cơ quan thuộc Chính phủ;
– Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
– Viện KSND tối cao; Tòa án nhân dân tối cao;
– Bộ Y tế: Cục QLKCB, Vụ PC, Thanh tra Bộ, Viện GĐ Y khoa, Viện Pháp y QG,
 Viện Giám định pháp y tâm thần TW, Cổng TTĐT BYT, Website Cục QL KCB;
– Bộ LĐTB&XH: Cục ATLĐ, Cục Người có công, Vụ BHXH, Cổng TTĐT Bộ LĐTB&XH;
– Sở Y tế tỉnh/thành phố trực thuộc TW; Y tế Bộ, ngành;
– Sở LĐTB&XH tỉnh/thành phố trực thuộc TW;
– BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
– Lưu BYT: VT, KCB, PC;
– Lưu LĐTB&XH: VT, ATLĐ, PC.

 

 

BẢNG 1

BẢNG TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO THƯƠNG TÍCH
(Kèm theo Thông tư liên tịch số: 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Bộ Y tế và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do di chứng rối loạn tâm thần và hành vi sau chấn thương, vết thương sọ não

Di chứng rối loạn tâm thần và hành vi sau chấn thương, vết thương sọ não

Tỷ lệ (%)

1. Sa sút trí tuệ (mất trí Dementia)

 

1.1. Sa sút trí tuệ mức độ nhẹ

21 – 25

1.2. Sa sút trí tuệ mức độ vừa (trung bình)

41 – 45

1.3. Sa sút trí tuệ mức độ nặng (trầm trọng)

61 – 65

1.4. Sa sút trí tuệ mức độ rất nặng (hoàn toàn)

81 – 85

2. Hội chứng sau chấn động não

 

2.1. Hội chứng sau chấn động não điều trị khỏi

0

2.2. Hội chứng sau chấn động sọ não điều trị ổn định

11 – 15

2.3. Hội chứng sau chấn động não điều trị không kết quả

26 – 30

3. Rối loạn nhân cách

 

3.1. Rối loạn nhân cách điều trị khỏi

0

3.2. Rối loạn nhân cách điều trị ổn định

21 – 25

3.3. Rối loạn nhân cách điều trị không ổn định

31 – 35

3.4. Rối loạn nhân cách điều trị không kết quả

41 – 45

4. Rối loạn cảm xúc

 

4.1. Rối loạn cảm xúc điều trị khỏi

0

4.2. Rối loạn cảm xúc điều trị ổn định

21 – 25

4.3. Rối loạn cảm xúc điều trị không ổn định

31 – 35

4.4. Rối loạn cảm xúc điều trị không kết quả

41 – 45

5. Hội chứng Korsakoff

 

5.1. Hội chứng Korsakoff điều trị khỏi

0

5.2. Hội chứng Korsakoff điều trị ổn định

21 – 25

5.3. Hội chứng Korsakoff điều trị không kết quả

31 – 35

6. Quên ngược chiều

 

6.1. Quên ngược chiều điều trị khỏi

0

6.2. Quên ngược chiều điều trị ổn định

21 – 25

6.3. Quên ngược chiều điều trị không kết quả

31 – 35

7. Ảo giác

 

7.1. Ảo giác điều trị khỏi

0

7.2. Ảo giác điều trị ổn định

21 – 25

7.3. Ảo giác điều trị không ổn định

31 – 35

7.4. Ảo giác điều trị không kết quả

41 – 45

8. Hoang tưởng hoặc rối loạn dạng tâm thần phân liệt

 

8.1. Hoang tưởng điều trị khỏi

0

8.2. Hoang tưởng điều trị ổn định

31 – 35

8.3. Hoang tưởng điều trị không ổn định

51 – 55

8.4. Hoang tưởng điều trị không kết quả

61- 65

9. Rối loạn lo âu thực tổn

 

9.1. Rối loạn lo âu thực tổn điều trị khỏi

0

9.2. Rối loạn lo âu thực tổn điều trị ổn định

11 – 15

9.3. Rối loạn lo âu thực tổn điều trị không ổn định

21 – 25

9.4. Rối loạn lo âu thực tổn điều trị không kết quả

31 – 35

10. Rối loạn phân ly thực tổn

 

10.1. Rối loạn phân ly thực tổn điều trị khỏi

0

10.2. Rối loạn phân ly thực tổn điều trị ổn định

11 – 15

10.3. Rối loạn phân ly thực tổn điều trị không ổn định

21 – 25

10.4. Rối loạn phân ly thực tổn điều trị không kết quả

31 – 35

11. Ám ảnh

 

11.1. Ám ảnh điều trị khỏi

0

11.2. Ám ảnh điều trị ổn định

16 – 20

11.3. Ám ảnh điều trị không ổn định

31 – 35

11.4. Ám ảnh điều trị không kết quả

41 – 45

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh

Tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh

Tỷ lệ (%)

1. Tổn thương xương sọ

 

1.1. Chạm sọ

6 – 10

1.2. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ dưới 3cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng

11 – 15

1.3. Mẻ sọ đường kính hoặc chiều dài chỗ mẻ từ 3cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng

16 – 20

1.4. Mất xương bản ngoài, diện tích dưới 3cm², điện não có ổ tổn thương tương ứng

16 – 20

1.5. Mất xương bản ngoài, diện tích từ 3cm² trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng

21 – 25

1.6. Khuyết sọ đáy chắc diện tích dưới 3cm², điện não có ổ tổn thương tương ứng

21 – 25

1.7. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 3 đến 5cm², điện não có ổ tổn thương tương ứng

26 – 30

1.8. Khuyết sọ đáy chắc diện tích từ 5 đến 10cm² điện não có ổ tổn thương tương ứng

31 – 35

1.9. Khuyết sọ đáy chắc diện tích trên 10cm² , điện não có ổ tổn thương tương ứng

Ghi chú (Mục 1.1 đến 1.9) Nếu điện não không có ổ tổn thương lấy tỷ lệ tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề

36 – 40

1.10. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích dưới 2cm²²

26 – 30

1.11. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích từ 2 đến 5cm²

31 – 35

1.12. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích trên 5 đến 10cm²

36 – 40

1.13. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích trên 10cm²

41 – 45

1.14. Máu tụ ngoài màng cứng và/hoặc dưới màng cứng đã xử lý không có di chứng thần kinh

21 – 25

1.15. Máu tụ ngoài màng cứng và/hoặc dưới màng cứng đã xử lý còn ổ dịch không có di chứng thần kinh

26 – 30

2. Ổ khuyết não, ổ tổn thương não không có di chứng chức năng hệ Thần kinh

 

2.1. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước dưới 2 cm²

31 – 35

2.2. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước từ 2 đến 5 cm²

36 – 40

2.3. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước trên 5 đến 10 cm²

41 – 45

2.4. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não kích thước trên 10 cm²

51 – 55

2.5. Ổ khuyết hoặc ổ tổn thương não thông hoặc gây biến đổi hình thể não thất

56 – 60

2.6. Chấn thương – vết thương não gây rò động – tĩnh mạch không gây di chứng chức năng

(Nếu gây di chứng chức năng tính theo tỷ lệ di chứng)

21 – 25

3. Dị vật trong não (mảnh kim khí, xương vụn, nốt vôi hóa…) không có di chứng chức năng hệ Thần kinh

 

3.1. Một dị vật

21 – 25

3.2. Từ hai dị vật trở lên

26 – 30

4. Tổn thương não gây di chứng tổn thương chức năng thần kinh

 

4.1. Tổn thương não gây di chứng sống kiểu thực vật

100

4.2. Liệt

 

4.2.1. Liệt tứ chi mức độ nhẹ

61 – 65

4.2.2. Liệt tứ chi mức độ vừa

81 – 85

4.2.3. Liệt tứ chi mức độ nặng

91 – 95

4.2.4. Liệt hoàn toàn tứ chi

99

4.2.5. Liệt nửa người mức độ nhẹ

36 – 40

4.2.6. Liệt nửa người mức độ vừa

61 – 65

4.2.7. Liệt nửa người mức độ nặng

71 – 75

4.2.8. Liệt hoàn toàn nửa người

85

4.2.9. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nhẹ

36 – 40

4.2.10. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ vừa

61 – 65

4.2.11. Liệt hai tay hoặc hai chân mức độ nặng

76 – 80

4.2.12. Liệt hoàn toàn hai tay hoặc hai chân

86 – 90

4.2.13. Liệt một tay hoặc một chân mức độ nhẹ

21 – 25

4.2.14. Liệt một tay hoặc một chân mức độ vừa

36 – 40

4.2.15. Liệt một tay hoặc một chân mức độ nặng

51 – 55

4.2.16. Liệt hoàn toàn một tay hoặc một chân

Ghi chú: Mục 4.2.9 đến 4.2.16: Liệt chi trên lấy tỷ lệ tối đa, liệt chi dưới lấy tỷ lệ tối thiểu

61 – 65

4.3. Rối loạn ngôn ngữ

 

4.3.1. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nhẹ

16 – 20

4.3.2. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ vừa

31 – 35

4.3.3. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ nặng

41 – 45

4.3.4. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca mức độ rất nặng

51 – 55

4.3.5. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca hoàn toàn

61

4.3.6. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nhẹ

16 – 20

4.3.7. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ vừa

31 – 35

4.3.8. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ nặng

41 – 45

4.3.9. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ rất nặng

51 – 55

4.3.10. Mất hiểu lời kiểu Wernicke mức độ hoàn toàn

65

4.3.11. Mất đọc

41 – 45

4.3.12. Mất viết

41 – 45

4.4. Quên (không chú ý) sử dụng nửa người

31 – 35

4.5. Tổn thương ngoại tháp

(Tỷ lệ áp dụng riêng cho từng Hội chứng: Parkinson, Tiểu não, run)

 

4.5.1. Mức độ nhẹ

26 – 30

4.5.2. Mức độ vừa

61 – 65

4.5.3. Mức độ nặng

81 – 85

4.5.4. Mức độ rất nặng

91 – 95

4.6. Tổn thương não gây di chứng chức năng cơ quan khác (thị lực. thính lực… tính theo tỷ lệ tổn thương của cơ quan tương ứng)

 

5. Tổn thương tủy

 

5.1. Tổn thương tủy toàn bộ kiểu khoanh đoạn

 

5.1.1. Tổn thương nón tủy không hoàn toàn

36 – 40

5.1.2. Tổn thương nón tủy toàn bộ (mất cảm giác vùng đáy chậu, rối loạn cơ tròn, không liệt hai chi dưới)

55

5.1.3. Tổn thương tủy thắt lưng toàn bộ kiểu khoanh đoạn

96

5.1.4. Tổn thương tủy ngực toàn bộ kiểu khoanh đoạn

97

5.1.5. Tổn thương tủy cổ toàn bộ kiểu khoanh đoạn

99

5.1.6. Tổn thương nửa tủy toàn bộ (hội chứng Brown-Sequard, tủy cổ C4 trở lên)

89

5.2. Tổn thương tủy gây liệt đơn thuần: Tỷ lệ tính theo Mục 4.2

 

5.3. Tổn thương tủy gây mất cảm giác kiểu đường dẫn truyền

 

5.3.1. Tổn thương tủy gây giảm cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống

26 – 30

5.3.2. Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác (nông hoặc sâu) một bên từ ngực trở xuống (dưới khoanh đoạn ngực T5)

31 – 35

5.3.3. Tổn thương tủy gây giảm cảm giác (nông hoặc sâu) nửa người

31 – 35

5.3.4. Tổn thương tủy gây mất hoàn toàn cảm giác (nông hoặc sâu) nửa người

45

6. Tổn thương rễ, đám rối, dây thần kinh

 

6.1. Tổn thương rễ thần kinh

 

6.1.1. Tổn thương không hoàn toàn một rễ (trừ các rẽ C4, C5, C6,, C7, C8,, T1, L5, S1) một bên

3 – 5

6.1.2. Tổn thương hoàn toàn một rễ (trừ các rễ C4, C5, C6,, C7, C8,, T1, L5, S1) một bên

9

6.1.3. Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ: C4, C5, C6,, C7, C8,, T1 một bên

11 – 15

6.1.4. Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ: C4, C5, C6,, C7, C8,, T1 một bên

21

6.1.5. Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ: L5, S1 một bên

16 – 20

6.1.6. Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ: L5, S1 một bên

26 – 30

6.1.7. Tổn thương không hoàn toàn đuôi ngựa (có rối loạn cơ tròn)

61 – 65

6.1.8. Tổn thương hoàn toàn đuôi ngựa

90

6.2. Tổn thương đám rối thần kinh một bên

 

6.2.1. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cổ

11 – 15

6.2.2. Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cổ

21 – 25

6.2.3. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay – tổn thương thân nhất giữa

26 – 30

6.2.4. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay – tổn thương thân nhất dưới

46 – 50

6.2.5. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay – tổn thương thân nhất trên

51 – 55

6.2.6. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay – tổn thương thân nhì trước trong

46 – 50

6.2.7. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay – tổn thương thân nhì trước ngoài

46 – 50

6.2.8. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay – tổn thương thân nhì sau

51 – 55

6.2.9. Tổn thương hoàn toàn đám rối thần kinh cánh tay

65

6.2.10. Tổn thương không hoàn toàn đám rối thắt lưng (có tổn thương thần kinh đùi)

26 – 30

6.2.11. Tổn thương hoàn toàn đám rối thắt lưng

41 – 45

6.2.12. Tổn thương không hoàn toàn đám rối cùng

36 – 40

6.2.13. Tổn thương hoàn toàn đám rối cùng

61

6.3. Tổn thương dây thần kinh một bên

 

6.3.1. Tổn thương không hoàn toàn các dây thần kinh cổ

11 – 15

6.3.2. Tổn thương hoàn toàn các dây thần kinh cổ

21 – 25

6.3.3. Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh trên vai

3 – 5

6.3.4. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh trên vai

11

6.3.5. Tổn thương không hoàn dây thần kinh dưới vai

3 – 5

6.3.6. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh dưới vai

11

6.3.7. Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh ngực dài

5 – 9

6.3.8. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh ngực dài

Ghi chú: Mục 6.3.7 và 6.3.8 Nữ được tỉnh tỷ lệ tối đa, Nam: tỷ lệ tối thiểu

11 – 15

6.3.9. Tổn thương một dây thần kinh liên sườn

6 – 10

6.3.10. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh mũ

16 – 20

6.3.11. Tổn thương hoàn toàn thần kinh mũ

31 – 35

6.3.12. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh cơ bì

11 – 15

6.3.13. Tổn thương hoàn toàn thần kinh cơ bì

26 – 30

6.3.14. Tổn thương nhánh thần kinh quay

11 – 15

6.3.15. Tổn thương bán phần thần kinh quay

26 – 30

6.3.16. Tổn thương hoàn toàn thần kinh quay

41 – 45

6.3.17. Tổn thương nhánh thần kinh trụ

11 – 15

6.3.18. Tổn thương bán phần thần kinh trụ

21 – 25

6.3.19. Tổn thương hoàn toàn thần kinh trụ

31 – 35

6.3.20. Tổn thương nhánh thần kinh giữa

11 – 15

6.3.21. Tổn thương bán phần thần kinh giữa

21 – 25

6.3.22. Tổn thương hoàn toàn thần kinh giữa

31 – 35

6.3.23. Tổn thương hoàn toàn thần kinh cánh tay bì trong

11 – 15

6.3.24. Tổn thương hoàn toàn thần kinh cẳng tay bì trong

11 – 15

6.3.25. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh mông trên và mông dưới

11 – 15

6.3.26. Tổn thương hoàn toàn thần kinh mông trên và mông dưới

21 – 25

6.3.27. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh da đùi sau

1 – 3

6.3.28. Tổn thương hoàn toàn thần kinh da đùi sau

6 – 10

6.3.29. Tổn thương nhánh thần kinh đùi

11 – 15

6.3.30. Tổn thương bán phần thần kinh đùi

21 – 25

6.3.31. Tổn thương hoàn toàn thần kinh đùi

36 – 40

6.3.32. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh đùi – bì

1 – 3

6.3.33. Tổn thương hoàn toàn thần kinh đùi – bì

6 – 10

6.3.34. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh bịt

6 – 10

6.3.35. Tổn thương hoàn toàn thần kinh bịt

16 – 20

6.3.36. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sinh dục – đùi

5 – 9

6.3.37. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sinh dục – đùi

11 – 15

6.3.38. Tổn thương nhánh thần kinh hông to

16 – 20

6.3.39. Tổn thương bán phần thần kinh hông to

26 – 30

6.3.40. Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông to

41 – 45

6.3.41. Tổn thương nhánh thần kinh hông khoeo ngoài

6 – 10

6.3.42. Tổn thương bán phần thần kinh hông khoeo ngoài

16 – 20

6.3.43. Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông khoeo ngoài

26 – 30

6.3.44. Tổn thương nhánh thần kinh hông khoeo trong

6 – 10

6.3.45. Tổn thương bán phần thần kinh hông khoeo trong

11 – 15

6.3.46. Tổn thương hoàn toàn thần kinh hông khoeo trong

21 – 25

6.4. Tổn thương thần kinh sọ một bên

 

6.4.1. Tổn thương không hoàn toàn dây thần kinh sọ số I

11 – 15

6.4.2. Tổn thương hoàn toàn dây thần kinh sọ số I

21 – 25

6.4.3. Tổn thương dây thần kinh sọ số II: Áp dụng theo mức độ giảm thị lực trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan Thị giác

 

6.4.4. Tổn thương một nhánh thần kinh sọ số III

11 – 15

6.4.5. Tổn thương bán phần thần kinh sọ số III

21 – 25

6.4.6. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số III

31 – 35

6.4.7. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số IV

3 – 5

6.4.8. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số IV

11 – 15

6.4.9. Tổn thương một nhánh thần kinh sọ số V

6 – 10

6.4.10. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số V

16 – 20

6.4.11. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số V

26 – 30

6.4.12. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số VI

6 – 10

6.4.13. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số VI

16 – 20

6.4.14. Tổn thương nhánh thần kinh sọ số VII

6 – 10

6.4.15. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số VII

16 – 20

6.4.16. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số VII

26 – 30

6.4.17. Tổn thương thần kinh sọ số VIII một bên: Áp dụng tỷ lệ di chứng Hội chứng Tiền đình và/hoặc mất thính lực

 

6.4.18. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số IX một bên

11 – 15

6.4.19. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số IX một bên

21 – 25

6.4.20. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số X một bên

11 – 15

6.4.21. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số X một bên

21 – 25

6.4.22. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số XI một bên

11 – 15

6.4.23. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số XI một bên

21 – 25

6.4.24. Tổn thương không hoàn toàn thần kinh sọ số XII một bên

21 – 25

6.4.25. Tổn thương hoàn toàn thần kinh sọ số XII một bên

36 – 40

7. Hội chứng bỏng buốt: Cộng thẳng 10 – 15% với tỷ lệ tổn thương dây thần kinh tương ứng

 

8. Hội chứng chi ma: Tỷ lệ bằng tỷ lệ tổi thiểu của mức cắt đoạn chi cao hơn liền kề với tổn thương hiện tại

 

9. U thần kinh ở mỏm cụt: Tỷ lệ bằng tỷ lệ tổi thiểu của mức cắt đoạn chi cao hơn liền kề với tổn thương hiện tại

 

10. Hội chứng giao cảm cổ (Hội chứng Claude Bernard – Horner)

31 – 35

11. Rối loạn cơ tròn

 

11.1. Đại tiểu tiện không tự chủ không thường xuyên (Bệnh nhân vẫn tự chủ được nhưng không thường xuyên nên són phân, són tiểu không thường xuyên không thường xuyên)

31 – 35

11.2. Bí đại tiểu tiện

51 – 55

11.3. Đại tiểu tiện không tự chủ (đại tiểu tiện dầm dề)

61

12. Rối loạn sinh dục: Áp dụng theo Tổn thương hệ Tiết niệu – Sinh dục

 

13. Động kinh

 

13.1. Động kinh cơn co cứng – co giật

 

13.1.1. Đáp ứng điều trị tốt (không còn cơn trên lâm sàng)

11 – 15

13.1.2. Không đáp ứng điều trị hiện còn cơn hiếm

21 – 25

13.1.3. Không đáp ứng điều trị hiện còn cơn thưa

31 – 35

13.1.4. Không đáp ứng điều trị hiện còn cơn mau

61 – 65

13.1.5. Không đáp ứng điều trị hiện còn cơn rất mau

81 – 85

13.2. Động kinh cơn cục bộ đơn thuần

 

13.2.1. Đáp ứng điều trị tốt (không còn cơn trên lâm sàng)

6 – 10

13.2.2. Không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng hiếm

11 – 15

13.2.3. Không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng thưa

21 – 25

13.2.4. Không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng mau

31 – 35

13.2.5. Không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng rất mau

61 – 65

13.3. Động kinh cơn cục bộ phức hợp

 

13.3.1. Đáp ứng điều trị tốt (không còn cơn trên lâm sàng)

11 – 15

13.3.2. Không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng hiếm

16 – 20

13.3.3. Không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng thưa

26 – 30

13.3.4. Không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng mau

41 – 45

13.3.5. Không đáp ứng điều trị còn cơn trên lâm sàng rất mau

66 – 70

13.4. Động kinh cơn cục bộ toàn thể hóa thứ phát: Tỷ lệ như động kinh toàn thể

 

13.5. Động kinh có biến chứng rối loạn tâm thần, hành vi: Tỷ lệ được tính bẳng tổng tỷ lệ động kinh cộng tỷ lệ biến chứng rối loạn tâm thần và hành vi (cộng lùi).

 

14. Hội chứng tiền đình (trung ương, ngoại vi)

 

14.1. Hội chứng tiền đình mức độ nhẹ

21 – 25

14.2. Hội chứng tiền đình mức độ vừa

41 – 45

14.3. Hội chứng tiền đình mức độ nặng

61 – 65

14.4. Hội chứng tiền đình mức độ rất nặng

81 – 85

15. Rối loạn thần kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay)

 

15.1. Rối loạn thần kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay) ảnh hưởng nhẹ đến lao động, sinh hoạt

6 – 10

15.2. Rối loạn thần kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay) ảnh hưởng vừa đến lao động, sinh hoạt

16 – 20

15.3. Rối loạn thần kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay) ảnh hưởng nặng đến lao động, sinh hoạt

26 – 30

16. Tổn thương hạ não gây biến chứng rối loạn nội tiết: Áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Nội tiết

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tim Mạch

Tổn thương hệ Tim Mạch

Tỷ lệ (%)

1. Tổn thương Tim

 

1.1. Vết thương tổn thương van tim, cơ tim, vách tim

 

1.1.1. Đã điều trị ổn định, chưa có biến chứng

31 – 35

1.1.2. Có biến chứng nội khoa (Loạn nhịp, suy tim, phình hoặc giả phình thất…)

 

1.1.2.1. Suy tim độ I hoặc các rối loạn nhịp tim điều trị nội khoa có kết quả

36 – 40

1.1.2.2. Suy tim độ II

41 – 45

1.1.2.3. Suy tim độ III hoặc rối loạn nhip tim có chỉ định đặt máy tạo nhịp

61 – 65

1.1.2.4. Suy tim độ IV

71 – 75

1.2. Rối loạn nhịp tim sau chấn thương

 

1.2.1. Điều trị nội khoa kết quả tương đối tốt

21 – 25

1.2.2. Điều trị nội khoa không kết quả có chỉ định điều trị can thiệp

 

1.2.2.1. Kết quả tốt

21 – 25

1.2.2.2. Kết quả không tốt ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt

41 – 45

1.2.3. Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn

31 – 35

1.3. Viêm màng ngoài tim co thắt, dày dính màng ngoài tim do chấn thương

 

1.3.1. Điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật đạt kết quả tương đối tốt (50% ≤ EF < 60%)

31 – 35

1.3.2. Kết quả hạn chế (EF dưới 50%)

41 – 45

1.4. Dị vật màng ngoài tim

 

1.4.1. Chưa gây tai biến

21 – 25

1.4.2. Có tai biến phải phẫu thuật

 

1.4.2.1. Kết quả tốt (50% ≤ EF ≤ 60%)

36 – 40

1.4.2.2. Kết quả hạn chế (EF dưới 50%)

41 – 45

1.5. Dị vật cơ tim, vách tim, buồng tim, van tim

 

1.5.1. Chưa gây biến chứng

41 – 45

1.5.2. Gây tai biến (tắc mạch, nhồi máu cơ tim, loạn nhịp tim …)

 

1.5.2.1. Kết quả điều trị ổn định từng đợt

61 – 65

1.5.2.2. Kết quả điều trị hạn chế, đe dọa tính mạng

81

Ghi chú: Nếu các tổn thương ở Mục 1.2, 1.3, 1.4, 1.5 có suy tim thì áp dụng tỷ lệ mức độ suy tim

2. Tổn thương Mạch

2.1. Phình động, tĩnh mạch chủ chủ ngực, chủ bụng, hoặc thông động – tĩnh mạch chủ

 

2.1.1. Chưa phẫu thuật

31 – 35

2.1.2. Có biến chứng và có chỉ định phẫu thuật

 

2.1.2.1. Kết quả tốt

51 – 55

2.1.2.2. Kết quả hạn chế có biến chứng một cơ quan

61 – 65

2.1.2.3. Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng, có chỉ định mổ lại

81

2.1.2.4. Có nhiều nguy cơ đe dọa tính mạng, không có chỉ định mổ lại

81

2.1.2.5. Nếu tổn thương như các Mục 2.1.2.2; 2.1.2.3; 2.1.2.4 mà gây tổn thương tạng phải xử lý hoặc liệt hai chi thì khi tính tỷ lệ sẽ cộng thêm (cộng lùi) các tỷ lệ tương ứng

 

2.2. Vết thương mạch máu lớn (Động mạch cảnh, động mạch cánh tay, động mạch chậu, động mạch đùi)

 

2.2.1. Ở các chi, đã xử lý

 

2.2.1.1. Kết quả tốt không có biểu hiện tắc mạch

6 – 10

2.2.1.2. Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối một đến hai chi

11 – 15

2.2.1.3. Kết quả tương đối tốt có thiểu dưỡng nhẹ các cơ do động mạch chi phối từ ba chi trở lên

21 – 25

2.2.1.4. Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ một đến hai chi

21 – 25

2.2.1.5. Kết quả hạn chế có biểu hiện teo cơ từ ba chi trở lên

31 – 35

2.2.1.6. Kết quả xấu phải xử trí cắt cụt chi thì tính tỷ lệ phần chi cắt cụt tương ứng

 

2.2.2. Vết thương động mạch cảnh

 

2.2.2.1. Chưa có rối loạn về huyết động

21 – 25

2.2.2.2. Có rối loạn về huyết động còn bù trừ

41 – 45

2.2.2.3. Có rối loạn nặng về huyết động gây biến chứng ở các cơ quan mà động mạch chi phối: Áp dụng tỷ lệ tính theo các di chứng

 

2.3. Hội chứng Wolkmann

(co rút gân gấp dài các ngón tay do thiếu máu sau sang chấn, kèm theo có các dấu hiệu đau, phù nề, mất mạch quay)

Tính theo tỷ lệ các ngón bị tổn thương theo tỷ lệ tổn thương tương ứng của hệ cơ xương khớp

 

2.4. Giãn tĩnh mạch (là hậu quả của vết thương, chấn thương)

 

2.4.1. Giãn tĩnh mạch chưa có biến chứng

11 – 15

2.4.2. Phù và rối loạn dinh dưỡng, loét

21 – 25

2.4.3. Biến chứng viêm tắc gây loét

31 – 35

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Hô hấp

Tổn thương hệ Hô hấp

Tỷ lệ (%)

Tổn thương xương ức

 

1.1. Tổn thương xương ức đơn thuần, không biến dạng hoặc biến dạng lồng ngực ít

11 – 15

1.2. Tổn thương xương ức biến dạng lồng ngực nhiều

16 – 20

Tổn thương xương sườn và thần kinh liên sườn

 

2.1. Gãy một hoặc hai xương sườn, can tốt

3 – 5

2.2. Gãy một hoặc hai xương sườn can xấu hoặc gãy ba đến năm xương sườn, can tốt

6 – 9

2.3. Gãy ba đến năm xương sườn, can xấu hoặc gãy sáu xương sườn trở lên, can tốt

11 – 15

2.4. Gãy sáu xương sườn trở lên, can xấu

16 – 20

2.5. Mất đoạn hoặc cắt bỏ một hoặc hai xương sườn

11 – 15

2.6. Mất đoạn hoặc cắt bỏ ba đến năm xương sườn

16 – 20

2.7. Mất đoạn hoặc cắt bỏ sáu xương sườn trở lên

21 – 25

Ghi chú: – Tỷ lệ từ Mục 2.1 đến 2.7 đã tính tổn thương thần kinh liên sườn

– Tỷ lệ từ Mục 2.2 đến 2.7 đã tính cả lồng ngực biến dạng

 

Tổn thương màng phổi

 

3.1. Tổn thương màng phổi đơn thuần không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng

3 – 5

3.2. Dị vật màng phổi đơn thuần

16 – 20

3.3. Dị vật màng phổi gây biến chứng dày dính phế mạc: Áp dụng tỷ lệ tổn thương màng phổi Mục 3.4 hoặc 3.5 hoặc 3.6 tuỳ thuộc mức độ biến chứng

 

3.4. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi dưới một phần tư diện tích hai phế trường

21 – 25

3.5. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi từ một phần tư đến một phần hai diện tích hai phế trường

26 – 30

3.6. Tổn thương màng phổi di chứng dày dính màng phổi trên một phàn hai diện tích hai phế trường

31 – 35

Tổn thương phổi

 

4.1.Tổn thương nhu mô phổi đơn thuần không phẫu thuật hoặc có phẫu thuật nhưng không để lại di chứng

6 – 10

4.2. Dị vật đơn thuần nhu mô phổi

16 – 20

4.3. Tổn thương nhu mô phổi một bên đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần dưới một phần tư diện tích hai phế trường

26 – 30

4.4. Tổn thương nhu mô phổi đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần từ một phần tư đến một phần hai diện tích hai phế trường

31 – 35

4.5. Tổn thương nhu mô phổi đã phẫu thuật, di chứng dày dính màng phổi đơn thuần trên một phần hai diện tích hai phế trường

41 – 45

4.6. Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp từ một đến hai phân thùy phổi

26 – 30

4.7. Tổn thương nhu mô phổi gây xẹp từ ba phân thùy phổi trở lên

31 – 35

4 8. Mổ cắt phổi không điển hình (dưới một thùy phổi)

21 – 25

4 9. Mổ cắt từ một thùy phổi trở lên

31 – 35

4.10. Mổ cắt bỏ toàn bộ một phổi

56 – 60

Tổn thương khí quản, phế quản

 

Tổn thương khí quản, phế quản đơn thuần

16 – 20

5.2. Tổn thương khí quản, phế quản gây khó thở, không rối loạn giọng nói, tiếng nói và/ hoặc không rối loạn thông khí phổi tắc nghẽn hoặc hỗn hợp

21 – 25

5.3. Tổn thương khí quản, phế quản đoạn trung thất gây khó thở và rối loạn giọng nói, tiếng nói

26 – 30

5.4. Mổ phục hồi khí quản, phế quản sau tổn thương khí quản, phế quản hoặc sau cắt thùy phổi

31 – 35

Tổn thương cơ hoành

 

Tổn thương cơ hoành, không phải can thiệp phẫu thuật, không có biến chứng

3 – 5

6.2. Tổn thương cơ hoành phải can thiệp bằng phẫu thuật, kết quả tốt

21 – 25

6.3. Tổn thương cơ hoành phải can thiệp, kết quả không tốt phải phẫu thuật lại hoặc gây dày dính màng phổi

26 – 30

Rối loạn thông khí phổi

 

7.1. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nhẹ

11 – 15

7.2. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ trung bình

16 – 20

7.3. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nặng

31 – 35

Tâm phế mạn tính

 

8.1. Mức độ 1: có biểu hiện trên lâm sàng (độ 1) và/hoặc siêu âm tim và điện tim bình thường

16 – 20

8.2. Mức độ 2: có biểu hiện trên lâm sàng (độ 1-2) và/hoặc có biến đổi hình thái hoặc chức năng tim phải trên siêu âm tim; điện tim bình thường và/hoặc có biến đổi trên điện tim, siêu âm tim bình thường

31 – 35

8.3. Mức độ 3: có biểu hiện trên lâm sàng (độ 3 trở lên) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim, siêu âm tim bình thường

51 – 55

8.4. Mức độ 4: có biểu hiện trên lâm sàng (độ 4) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim

81

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tiêu hóa

Tổn thương hệ Tiêu hóa

Tỷ lệ (%)

1. Tổn thương thực quản

 

1.1. Khâu lỗ thủng thực quản không gây di chứng ảnh hưởng đến ăn uống

31

1.2. Khâu lỗ thủng thực quản có di chứng gây ảnh hưởng đến ăn uống: chỉ ăn được thức ăn mềm

41 – 45

1.3. Khâu lỗ thủng thực quản có biến chứng rò hoặc hẹp phải mổ lại, gây hẹp vĩnh viễn, chỉ ăn được chất lỏng

61 – 65

1.4. Chít hẹp thực quản do chấn thương (mọi nguyên nhân: bỏng, chấn thương..) gây chít hẹp phải mở thông dạ dày vĩnh viễn để ăn uống

71 – 75

1.5. Phẫu thuật cắt thực quản

 

1.5.1. Cắt một phần thực quản (bao gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực quản)

61

1.5.2. Cắt toàn bộ thực quản (bao gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực quản)

 

2. Tổn thương dạ dày

 

2.1. Thủng dạ dày đã xử lý

 

2.1.1. Không gây biến dạng dạ dày

26 – 30

2.1.2. Có biến dạng dạ dày hình hai túi.

41 – 45

2.1.3. Có viêm loét phải điều trị nội khoa

 

2.1.4. Không biến dạng dạ dày, có viêm phải điều trị nội khoa

41 – 45

2.1.5. Có biến dạng dạ dày, có viêm phải điều trị nội khoa ổn định

46 – 50

2.1.6. Có loét, chảy máu phải điều trị nội khoa

51 – 55

2.2. Cắt đoạn dạ dày, sau phẫu thuật không có biến chứng

 

2.2.1. Tổn thương phải cắt hai phần ba dạ dày

51 – 55

2.2.2. Tổn thương phải cắt ba phần tư dạ dày trở lên

61 – 65

2.3. Cắt đoạn dạ dày (như trong Mục 2.2), có biến chứng phải phẫu thuật lại

71 – 75

2.4. Cắt toàn bộ dạ dày, tạo hình dạ dày bằng ruột non, cơ thể suy nhược nặng

81

3. Tổn thương ruột non

 

3.1. Tổn thương gây thủng

 

3.1.1. Thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí

31 – 35

3.1.2. Thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí

36 – 40

3.2. Tổn thương phải cắt đoạn ruột non dưới một mét

 

3.2.1. Cắt đoạn hỗng tràng

41 – 45

3.2.2. Cắt đoạn hồi tràng

51 – 55

3.3. Tổn thương phải cắt bỏ ruột non dài trên một mét, có rối loạn tiêu hóa

 

3.3.1. Cắt đoạn hỗng tràng

51 – 55

3.3.2. Cắt đoạn thuộc hồi tràng

61

3.4. Tổn thương phải cắt bỏ gần hết ruột non có rối loạn tiêu hóa trầm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến dinh dưỡng

91

4. Tổn thương đại tràng

 

4.1. Tổn thương thủng đại tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

4.1.1. Thủng một lỗ đã xử trí

36 – 40

4.1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí

46 – 50

4.1.3. Thủng đại tràng đã xử trí nhưng bị dò phải phẫu thuật lại nhưng không phải cắt đoạn đại tràng

51 – 55

4.2. Tổn thương phải cắt đại tràng, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn:

 

4.2.1. Cắt đoạn đại tràng

51 – 55

4.2.2. Cắt nửa đại tràng phải

61 – 65

4.2.3. Cắt nửa đại tràng trái

71

4.2.4. Cắt toàn bộ đại tràng

81

4.3. Tổn thương cắt đoạn đại tràng phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

4.3.1. Cắt đoạn đại tràng

66 – 70

4.3.2. Cắt nửa đại tràng phải

75

4.3.3. Cắt nửa đại tràng trái

81

4.3.4. Cắt toàn bộ đại tràng

85

5. Tổn thương trực tràng

 

5.1. Thủng trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

5.1.1. Thủng một lỗ đã xử trí

36 – 40

5.1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí

46 – 50

5.1.3. Thủng trực tràng đã xử trí nhưng còn bị dò kéo dài

51 – 55

5.2. Tổn thương phải cắt trực tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

5.2.1. Tổn thương phải cắt bỏ một phần trực tràng

51 – 55

5.2.2. Tổn thương phải cắt bỏ hoàn toàn trực tràng

61 – 65

5.3. Tổn thương trực tràng đã xử trí và phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

5.3.1. Thủng trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

61 – 65

5.3.2. Tổn thương phải cắt trực tràng có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

71 – 75

6. Tổn thương hậu môn

 

6.1. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, không gây rối loạn đại tiện

21 – 25

6.2. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn đã xử trí lần đầu, có di chứng gây rối loạn đại tiện

 

6.2.1. Táo bón hoặc khó đại tiện

31 – 35

6.2.2. Đại tiện không tự chủ

41 – 45

6.3. Tổn thương cơ thắt hậu môn, ống hậu môn gây dò phải phẫu thuật lại

 

6.3.1. Phẫu thuật có kết quả

31 – 35

6.3.2. Không có kết quả

51 – 55

7. Tổn thương gan, mật

 

7.1. Đụng dập gan, điều trị bảo tồn bằng nội khoa kết quả tốt

6 – 10

7.2. Phẫu thuật khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe gan sau chấn thương, vết thương

 

7.2.1. Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của một thuỳ gan

36 – 40

7.2.2. Khâu vỡ gan hoặc phẫu thuật áp xe của hai thuỳ gan

41 – 45

7.3. Cắt bỏ gan

 

7.3.1. Cắt bỏ một phân thuỳ gan phải hoặc phân thuỳ IV

46 – 50

7.3.2. Cắt bỏ gan trái hoặc gan phải

61

7.3.3. Cắt bỏ gan phải, có rối loạn chức năng gan

71

7.4. Dị vật nằm trong nhu mô gan

 

7.4.1. Chưa gây tai biến

11 – 15

7.4.2. Phẫu thuật nhưng không lấy được dị vật và không phải làm thủ thuật khác

41

7.5. Tổn thương cắt bỏ túi mật

31

7.6. Mổ xử lý ống mật chủ

 

7.6.1. Kết quả tốt

31 – 35

7.6.2. Kết quả không tốt

41 – 45

7.6.3. Phẫu thuật xử lý ống mật chủ và cắt bỏ túi mật

61

7.7. Phẫu thuật nối túi mật – ruột non hay nối ống mật ruột non

61

7.8. Phẫu thuật đường mật nhiều lần do dò mật, tắc mật

71 – 75

8. Tổn thương tuỵ

 

8.1. Tổn thương tuỵ phải khâu

 

8.1.1. Khâu đuôi tuỵ

31 – 35

8.1.2. Khâu thân tuỵ

36 – 40

8.1.3. Khâu đầu tuỵ

41 – 45

8.2. Tổn thương phải phẫu thuật nối ống tuỵ – ruột non

51 – 55

8.3. Tổn thương phải phẫu thuật cắt tuỵ

 

8.3.1. Cắt đuôi tuỵ kết quả tốt

41 – 45

8.3.2. Cắt đuôi tuỵ biến chứng dò phải phẫu thuật lại, điều trị có kết quả, thể trạng không suy mòn

61

8.3.3. Phẫu thuật cắt khối tá tuỵ ảnh hưởng nhiều đến dinh dưỡng, thể trạng gầy

81

8.3.4. Phẫu thuật cắt khối tá tuỵ biến chứng dò kéo dài sau phẫu thuật, điều trị ít kết quả, thể trạng rất gầy, suy mòn

85

9. Tổn thương lách

 

9.1. Tổn thương rách, vỡ lách, phẫu thuật điều trị vẫn bảo tồn được lách

21 – 25

9.2. Cắt lách

Nếu cắt lách gây biến chứng thiếu máu thì cộng lùi với tỷ lệ thiếu máu

31 – 35

10. Các tổn thương khác của hệ Tiêu hóa

 

10.1. Phẫu thuật thăm dò ổ bụng do tổn thương hoặc lấy dị vật

 

10.1.1. Thăm dò đơn thuần hoặc lấy được dị vật trong ổ bụng, không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng

21 – 25

10.1.2. Không lấy được dị vật trong ổ bụng và không phải can thiệp vào các cơ quan, phủ tạng

26 – 30

10.2. Sau phẫu thuật ổ bụng (đã xác định tỷ lệ) nhưng có biến chứng dính tắc ruột … phải phẫu thuật lại

 

10.2.1. Mổ gỡ dính lần thứ nhất

21 – 25

10.2.2. Mổ gỡ dính lần thứ hai

31 – 35

10.2.3. Mổ gỡ dính từ lần ba trở lên

41 – 45

10.3. Phẫu thuật xử trí tổn thương ở mạc nối, mạc treo

 

10.3.1. Khâu cầm máu đơn thuần

26 – 30

10.3.2. Khâu cầm máu và cắt một phần mạc nối

31

10.4. Tổn thương do vết thương phá hủy cơ thành bụng đơn thuần, phải phẫu thuật tái tạo lại thành bụng

 

10.4.1. Phẫu thuật kết quả tốt

21 – 25

10.4.2. Sau phẫu thuật còn sa lồi thành bụng

26 – 30

10.4.3. Sau phẫu thuật còn thoát vị thành bụng

31 – 35

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tiết niệu – Sinh dục

Tổn thương hệ Tiết niệu – Sinh dục

Tỷ lệ (%)

1. Thận

 

1.1. Chấn thương đụng dập thận: (Đã được điều trị bảo tồn không có biến chứng)

 

1.1.1. Một thận

6 – 10

1.1.2. Hai thận

11 – 15

1.2. Chấn thương thận gây xơ teo mất chức năng một thận

 

1.2.1. Thận bên kia bình thường, không suy thận

35

1.2.2. Thận bên kia không bình thường và/hoặc suy thận: Tỷ lệ Mục 1.2.1 cộng lùi tỷ lệ bệnh, tật của thận

 

1.3. Viêm thận, bể thận

 

1.3.1. Chưa có biến chứng

11 – 15

1.3.2. Có biến chứng: Tỷ lệ Mục 1.3.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

1.4. Suy thận mạn tính

 

1.4.1. Giai đoạn I

41 – 45

1.4.2. Giai đoạn II

61 – 65

1.4.3. Giai đoạn IIIa

71 – 75

1.4.4. Giai đoạn IIIb, IV (có chỉ định chạy thận nhân tạo)

91

1.5. Chấn thương thận – Mổ cắt thận

 

1.5.1. Cắt bỏ một phần thận, thận còn lại bình thường

21 – 25

1.5.2. Cắt bỏ một thận, thận còn lại bình thường

45

1.5.3. Cắt bỏ thận, thận còn lại có bệnh, tật: Tỷ lệ Mục 1.5.1 hoặc 1.5.2 cộng lùi tỷ lệ bệnh tật của thận còn lại

 

1.6. Dị vật trong thận chưa lấy ra

 

1.6.1. Dị vật ở một thận, chưa biến chứng

11 – 15

1.6.2. Dị vật ở hai thận, chưa gây biến chứng

21 – 25

1.6.3. Dị vật ở thận gây biến chứng: Tỷ lệ Mục 1.6.1 hoặc 1.6.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

2. Niệu quản (một bên)

 

2.1. Tổn thương niệu quản cắt dưới 5cm đã phẫu thuật phục hồi có kết quả

21 – 25

2.2. Tổn thương niệu quản cắt từ 5cm trở lên

 

2.2.1. Phải mổ tạo hình niệu quản không có biến chứng

26 – 30

2.2.2. Phải mổ tạo hình niệu quản có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

3. Bàng quang

 

3.1. Tổn thương bàng quang đã phẫu thuật kết quả tốt

26 – 30

3.2. Tổn thương bàng quang sau điều trị có di chứng: “hội chứng bàng quang nhỏ” (dung tích dưới 100ml)

41 – 45

3.3. Tạo hình bàng quang mới

45

3.4. Đặt dẫn lưu bàng quang vĩnh viễn

61

4. Niệu đạo

 

4.1. Điều trị kết quả tốt

11 – 15

4.2. Phục hồi không tốt phải nong hoặc can thiệp tạo hình lại có kết quả

31 – 35

4.3. Phục hồi không tốt phải nong hoặc can thiệp tạo hình lại không kết quả

41 – 45

5. Tầng sinh môn

 

5.1. Điều trị kết quả tốt

1 – 5

5.2. Có biến chứng rò bàng quang – âm đạo hay niệu đạo, trực tràng

 

5.2.1. Phẫu thuật kết quả tốt

11 – 15

5.2.2. Phải mổ lại lần hai kết quả hạn chế

31 – 35

5.2.3. Mổ lại trên hai lần nhưng không kết quả

51 – 55

6. Tinh hoàn, Buồng trứng

 

6.1. Mất một bên

11 – 15

6.2. Mất cả hai bên

36 – 40

7. Dương vật

 

7.1. Mất một phần dương vật

21 – 25

7.2. Mất hoàn toàn dương vật

41

7.3. Sẹo dương vật

 

7.3.1. Gây co kéo dương vật

11 – 15

7.3.2. Lóc da dương vật phải ghép da kết quả tốt

11 – 15

7.3.3. Lóc da dương vật phải ghép da kết quả không tốt

21

8. Cắt tử cung bán phần hoặc hoàn toàn

 

8.1. Đã có con

41

8.2. Chưa có con

51 – 55

9. Vú

 

9.1. Mất một vú

26 – 30

9.2. Mất hai vú

41 – 45

10. Ống dẫn tinh, Vòi trứng

 

10.1. Đứt một bên

5 – 9

10.2. Đứt cả hai bên

 

10.2.1. Đã có con

15

10.2.2. Chưa có con

36 – 40

11. Vết thương âm hộ, âm đạo và sẹo co kéo

 

11.1. Trên 50 tuổi

21

11.2. Dưới 50 tuổi

31 – 35

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Nội tiết

Tổn thương hệ Nội tiết

Tỷ lệ (%)

1. Tuyến yên

 

1.1. Dị vật tuyến yên chưa gây biến chứng (Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh)

 

1.2. Vết thương, chấn thương tuyến yên gây biến chứng

 

1.2.1. Rối loạn chức năng thuỳ sau tuyến yên gây đái tháo nhạt

26 – 30

1.2.2. Rối loạn chức năng thuỳ trước tuyến yên

 

1.2.2.1. Rối loạn một loại hormon

26 – 30

1.2.2.2. Rối loạn từ hai đến ba loại hormon

41 – 45

1.2.2.3. Rối loạn từ bốn loại hormon trở lên (rối loạn chức năng thuỳ trước tuyến yên)

56 – 60

1.2.3. Rối loạn chức năng toàn bộ tuyến yên (rối loạn chức năng cả thuỳ trước và thuỳ sau)

61 – 65

Ghi chú: Nếu di chứng tổn thương tuyến yên xảy ra trước tuổi dậy thì tỷ lệ được cộng thêm từ 15 đến 20% (cộng lùi)

2. Tuyến giáp

 

2.1. Dị vật tuyến giáp chưa gây biến chứng

 

2.1.1. Dị vật một bên

11 – 15

2.1.2. Dị vật hai bên

21

2.2. Vết thương, chấn thương tuyến giáp gây biến chứng

 

2.2.1. Nhiễm độc giáp

 

2.2.1.1. Dưới lâm sàng

21 – 25

2.2.1.2. Lâm sàng (bệnh Basedow) chưa có biến chứng

31 – 35

2.2.1.3. Lâm sàng (bệnh Basedow) có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.2.1.2 và cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

2.2.2. Suy giáp

 

2.2.2.1. Suy giáp dưới lâm sàng (suy giáp còn bù)

21 – 25

2.2.2.2. Suy giáp rõ ràng (suy giáp mất bù)

31 – 35

2.2.3. Cắt bỏ tuyến giáp một bên

 

2.2.3.1. Cắt bỏ một phần không rối loạn chức năng tuyến giáp

11 – 15

2.2.3.2. Cắt bỏ một bên không rối loạn chức năng tuyến giáp

16 – 20

2.2.3.3. Có biến chứng rối loạn chức năng tuyến giáp: Tỷ lệ Mục 2.2.3.1 và/hoặc 2.2.3.2 cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng

 

2.2.4. Cắt bỏ toàn bộ tuyến giáp

61

3. Tuyến cận giáp

 

3.1. Dị vật tuyến cận giáp chưa gây biến chứng

 

3.1.1. Dị vật một bên

11 – 15

3.1.2. Dị vật hai bên

21

3.2. Vết thương, chấn thương tuyến cận giáp gây suy chức năng tuyến cận giáp

21 – 25

3.3. Cắt tuyến cận giáp chức năng tuyến cận giáp vẫn ổn định

21

4. Tuyến thượng thận

 

4.1. Dị vật tuyến thượng thận chưa gây biến chứng

 

4.1.1. Dị vật một bên

11 – 15

4.1.2. Dị vật hai bên

21

4.2. Vết thương, chấn thương tuyến thượng thận gây biến chứng

 

4.2.1. Suy thượng thận

 

4.2.1.1. Thể đáp ứng tốt với Corticoid

36 – 40

4.2.1.2. Thể không đáp ứng với Corticoid

61 – 65

4.2.2. Cắt tuyến thượng thận

 

4.2.2.1. Cắt thượng thận một bên: Chức năng tuyến thượng thận vẫn ổn định

21

4.2.2.2. Cắt thượng thận một bên và cắt một phần bên đối diện

31 – 35

4.2.2.3. Cắt cả hai bên tuyến thượng thận

 

4.2.2.3.1. Thể đáp ứng tốt với Corticoid

66 – 70

4.2.2.3.2. Thể không đáp ứng với Corticoid

81 – 85

5. Tuyến tụy

5.1. Dị vật, vết thương, chấn thương tuyến tụy: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tiêu hóa

 

5.2. Vết thương, chấn thương tụy gây biến chứng đái tháo đường

 

5.2.1. Rối loạn đường máu lúc đói và/hoặc giảm dung nạp glucose

11 – 15

5.2.2. Đái tháo đường chưa biến chứng

31 – 35

5.2.3. Đái tháo đường có biến chứng: Tỷ lệ Mục 5.2.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

6. Buồng trứng, tinh hoàn

Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tiết niệu – Sinh dục

Ghi chú: Nếu bệnh lý tuyến yên, tuyến giáp, tuyến thượng thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục xảy ra trước 16 tuổi thì tỷ lệ tổn thương cơ thể được cộng thêm (cộng lùi) 15 – 20%.

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Cơ – Xương – Khớp

Tổn thương Cơ – Xương – Khớp

Tỷ lệ (%)

I. Cánh tay và khớp vai

 

1.1. Cụt hai chi trên

 

1.1.1. Tháo hai khớp cổ tay (hoặc cụt hai bàn tay)

82

1.1.2. Cụt 1/3 trên cẳng tay một bên và 1/3 giữa cẳng tay bên kia

83

1.1.3. Cụt 1/3 giữa hai cẳng tay

83

1.1.4. Cụt 1/3 trên hai cẳng tay

84

1.1.5. Tháo hai khớp khủyu tay

85

1.1.6. Cụt 1/3 giữa một cánh tay và 1/3 giữa một cẳng tay còn lại

85

1.1.7. Cụt 1/3 giữa một cánh tay và 1/3 trên một cẳng tay bên kia

86

1.1.8. Cụt 1/3 trên một cánh tay một bên và 1/3 giữa một cẳng tay còn lại

87

1.1.9. Cụt 1/3 trên một cánh tay một bên và 1/3 trên một cẳng tay còn lại

88

1.1.10. Cụt hai cánh tay từ 1/3 giữa – 1/3 dưới

89

1.1.11. Cụt hai cánh tay từ 1/3 trên trở lên.

91

1.1.12. Tháo hai khớp vai

95

1.2. Cụt hai chi: một chi trên và một dưới, cùng bên hoặc khác bên

 

1.2.1. Cụt một cẳng tay và một cẳng chân (bất kì đoạn nào kể từ tháo khớp cổ tay hoặc tháo khớp cổ chân trở lên)

83

1.2.2. Cụt 1/3 giữa một cánh tay (hoặc đùi) và 1/3 dưới một cẳng chân (hoặc cẳng tay)

84

1.2.3. Cụt 1/3 trên một cánh tay (hoặc đùi) và 1/3 trên một cẳng chân (hoặc một cẳng tay)

86

1.2.4. Cụt 1/3 trên một cánh tay và 1/3 giữa đùi, hoặc ngược lại

88

1.2.5. Cụt 1/3 trên một cánh tay và 1/3 trên một đùi

91

1.2.6. Tháo khớp vai và tháo một khớp háng cùng hoặc khác bên

95

1.3. Cụt một chi trên và mù một mắt

 

1.3.1 Tháo khớp cổ tay và mù một mắt

82

1.3.2. Cụt một cẳng tay và mù hoàn toàn một mắt

83

1.3.3. Cụt một cánh tay và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả

84

1.3.4. Cụt một cánh tay và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp được mắt giả

86

1.3.5. Tháo khớp một vai và mù một mắt

87

1.3.6. Tháo khớp một vai và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả

93

1.3.7. Tháo khớp một vai và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp mắt giả

95

1.4. Tháo một khớp vai

72

1.5. Cụt một cánh tay

 

1.5.1. Đường cắt 1/3 giữa

61 – 65

1.5.2. Đường cắt 1/3 trên

66 – 70

1.6. Gẫy đầu trên xương cánh tay (từ cổ giải phẫu trở lên)

 

1.6.1. Vỡ, tiêu chỏm đầu xương cánh tay hậu quả hàn khớp vai hoặc lủng liểng (chụp phim Xquang xác định)

41 – 45

1.6.2. Can liền tốt, nhưng có teo cơ và hạn chế động tác khớp vai mức độ vừa

21 – 25

1.6.3. Can liền xấu, teo cơ Delta, đai vai và cánh tay, hạn chế động tác khớp vai nhiều

31 – 35

1.7. Gẫy thân xương cánh tay một bên

 

1.7.1. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi, cánh tay cử động tương đối bình thường

11 – 15

1.7.2. Can liền xấu, trục hơi lệch, không ngắn chi

21 – 25

1.7.3. Can liền xấu, trục lệch, ngắn chi, teo cơ do giảm vận động

 

1.7.3.1. Ngắn dưới 3cm

26 – 30

1.7.3.2. Ngắn từ 3cm trở lên

31 – 35

1.7.4. Can xấu, hai đầu gẫy chồng nhau

41

1.8. Gẫy đầu dưới xương cánh tay một bên

 

1.8.1. Gẫy trên lồi cầu hoặc gẫy giữa hai lồi cầu, hạn chế gấp, duỗi khớp khủyu

21 – 25

1.8.2. Gẫy như Mục 1.8.1, nhưng can liền xấu, di lệch dẫn đến hậu quả cứng, hàn khớp khủyu: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp khủyu

 

1.8.3. Mẻ hoặc rạn lồi cầu đơn thuần, không ảnh hưởng đến khớp

3 – 5

1.9. Mất đoạn xương cánh tay tạo thành khớp giả

 

1.9.1. Khớp giả chặt

31 – 35

1.9.2. Khớp giả lỏng

41 – 44

1.10. Tổn thương khớp vai một bên

 

1.10.1. Mức độ hạn chế các động tác ít (hạn chế 1 – 2/7 động tác)

11 – 15

1.10.2. Mức độ hạn chế các động tác rất nhiều, kèm theo teo cơ (hạn chế 3 – 5/7 động tác)

21 – 25

1.10.3. Cứng khớp vai gần hoàn toàn

31 – 35

1.11. Cứng khớp vai hoàn toàn

 

1.11.1. Tư thế thuận: tư thế nghỉ – O°

46 – 50

1.11.2 . Tư thế không thuận: Ra trước, ra sau, giơ ngang và lên cao

51 – 55

1.12. Sai khớp vai cũ dễ tái phát (không còn điều trị hoặc điều trị không kết quả)

21 – 25

1.13. Cứng nhiều khớp lớn chi trên

 

1.13.1. Vừa cứng khớp vai vừa cứng khớp khủyu một bên ở tư thế bất lợi về chức năng

51 – 55

1.13.2. Cứng cả ba khớp: vai – khủyu – cổ tay

61

2. Cẳng tay và khớp khủyu tay

 

2.1. Tháo một khớp khủyu

61

2.2. Cụt một cẳng tay

 

2.2.1. Đường cắt 1/3 giữa

51 – 55

2.2.2. Đường cắt 1/3 trên

56 – 60

2.3. Cứng một khớp khủyu

 

2.3.1. Cẳng tay gấp – duỗi được trong khoảng trên 5° đến 145°

11 – 15

2.3.2. Cẳng tay gấp – duỗi được trong khoảng trên 45° đến 90°

26 – 30

2.3.3. Cẳng tay gấp – duỗi được trong khoảng 0° đến 45°

31 – 35

2.3.4. Cẳng tay gấp – duỗi được trong khoảng trên 100° đến 150°

51 – 55

2.4. Gẫy hai xương cẳng tay

 

2.4.1. Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả hai xương

 

2.4.1.1. Khớp giả chặt

26 – 30

2.4.1.2. Khớp giả lỏng

31 – 35

2.4.2. Can liền tốt trục thẳng, chức năng cẳng tay gần như bình thường

6 – 10

2.4.3. Xương liền xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 3 cm

26 – 30

2.4.4. Xương liền xấu, trục lệch, chi ngắn trên 3 cm, ảnh hưởng đến chức năng sấp – ngửa cẳng tay và vận động của khớp cổ tay

31 – 35

2.4.5. Bốn đầu xương gãy dính nhau, can xấu, mất sấp ngửa cẳng tay, teo cơ

31 – 35

2.5. Gẫy đầu dưới cả hai xương cẳng tay sát cổ tay

 

2.5.1. Hạn chế chức năng khớp cổ tay ít và vừa (1 đến 2/5 động tác cổ tay)

11 – 15

2.5.2. Hạn chế chức năng khớp cổ tay nhiều (trên 3 động tác cổ tay)

21 – 25

2.5.3. Cứng khớp cổ tay tư thế cơ năng (0°)

21 – 25

2.5.4. Cứng khớp cổ tay tư thế gấp hoặc ngửa tối đa

31 – 35

2.5.5. Cứng khớp cổ tay tư thế còn lại

26 – 30

2.6. Gẫy thân xương quay

 

2.6.1. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi, chức năng cẳng tay tương đối bình thường

6 – 10

2.6.2. Can liền xấu, trục lệch hoặc chi bị ngắn trật khớp quay – trụ và hạn chế chức năng sấp – ngửa

21 – 25

2.6.3. Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả xương quay

 

2.6.3.1. Khớp giả chặt

11 – 15

2.6.3.2. Khớp giả lỏng

21 – 25

2.7. Gẫy đầu trên xương quay có di chứng làm trở ngại gấp – duỗi khớp khủyu và hạn chế sấp, ngửa cẳng tay, kèm theo teo cơ

21 – 25

2.8. Gẫy đầu dưới xương quay (kiểu Pouteau – Colles)

 

2.8.1. Kết quả điều trị tốt, di chứng không đáng kể

8

2.8.2. Hạn chế vận động cẳng tay, cổ tay

11 – 15

2.9. Gẫy thân xương trụ

 

2.9.1. Can liền tốt, trục thẳng, chức năng cẳng tay không bị ảnh hưởng

6 – 10

2.9.2. Can liền xấu, trục lệch hoặc hai đầu gẫy dính với xương quay làm mất chức năng sấp, ngửa cẳng tay

21 – 25

2.9.3. Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả

 

2.9.3.1. Khớp giả chặt

11 – 15

2.9.3.2. Khớp giả lỏng

16 – 20

2.10. Gẫy mỏm khủyu xương trụ gây hậu quả biến dạng khớp khủyu, cứng khớp: Áp dụng theo tổn thương khớp khủyu

 

2.11. Gẫy 1/3 trên xương trụ và trật khớp đầu trên xương quay (gãy kiểu Monteggia) để lại di chứng cứng khớp khủyu hạn chế sấp – ngửa cẳng tay: Áp dụng theo tổn thương khớp khủyu

 

2.12. Gẫy rời mỏm trâm quay hoặc trâm trụ làm yếu khớp cổ tay

6 – 10

3. Bàn tay và khớp cổ tay

 

3.1. Tháo khớp cổ tay một bên

52

3.2. Cứng khớp cổ tay do chấn thương (các ngón tay vẫn bình thường)

 

3.2.1. Cổ tay ở tư thế cơ năng (0°)

21 – 25

3.2.2. Cổ tay ở tư thế gấp hoặc ngửa tối đa

31 – 35

3.2.3. Cổ tay ở tư thế khác (không phải tư thế cơ năng hoặc gấp, ngửa tối đa)

26 – 30

3.3. Gẫy, vỡ xương hoặc trật khớp cũ khớp xương cổ tay một bên

 

3.3.1. Di chứng ảnh hưởng ít đến động tác khớp cổ tay

5 – 9

3.3.2. Gây cứng khớp cổ tay: Áp dụng theo Mục 3.2

 

3.4. Gẫy xương bàn tay

 

3.4.1. Gẫy một – hai xương bàn tay, nếu bàn tay không bị biến dạng và không hạn chế chức năng bàn tay – ngón tay

6 – 10

3.4.2. Gẫy trên hai xương bàn tay, hoặc trường hợp gẫy can xương xấu, bàn tay biến dạng, ảnh hưởng nhiều đến chức năng bàn tay, ngón tay

16 – 20

3.4.3. Mất đoạn xương nhiều xương bàn tay làm bàn tay biến dạng và gây hạn chế chức năng nhiều

21 – 25

4. Ngón tay

 

4.1. Cụt (mất) năm ngón tay của một bàn tay

 

4.1.1. Cụt (mất) năm ngón tay

47

4.1.2. Trường hợp cắt rộng đến xương bàn tay

50

4.2. Cụt (mất) bốn ngón của một bàn tay

 

4.2.1. Mất ngón cái (I), ngón trỏ (II), ngón giữa (III) và ngón tay đeo nhẫn (IV): I + II + III + IV

45

4.2.2. Mất ngón tay cái và ba ngón khác

 

4.2.2.1. Mất các ngón I + II + III + IV (còn lại ngón V)

43

4.2.2.2. Mất các ngón I + II + IV + V (còn lại ngón III)

43

4.2.2.3. Mất các ngón I + III + IV + V (còn lại ngón II)

43

4.2.3. Mất bốn ngón II + III + IV + V (còn lại ngón I)

41

4.2.4. Vừa bị mất bốn ngón tay vừa tổn thương (gẫy, khuyết…) từ một đến ba xương bàn tay

45 – 47

4.3. Cụt (mất) ba ngón tay của một bàn tay

 

4.3.1. Mất ngón I và hai ngón khác

 

4.3.1.1. Mất các ngón I + II + III

41

4.3.1.2. Mất các ngón I + II + IV

39

4.3.1.3. Mất các ngón I + II + V

39

4.3.1.4. Mất các ngón I + III + IV

37

4.3.1.5. Mất các ngón I + III + V

35

4.3.1.6. Mất các ngón I + IV + V

35

4.3.2. Mất ngón II và hai ngón khác (còn lại ngón I)

 

4.3.2.1. Mất các ngón II + III + IV

31

4.3.2.2. Mất các ngón II + III + V

31

4.3.2.3. Mất các ngón II + IV + V

29

4.3.3. Mất các ngón III + IV + V

25

4.3.4. Cắt cụt ba ngón tay kèm tổn thương một đến ba xương bàn tương ứng thì được cộng thêm 4– 6 % (cộng lùi)

 

4.4. Cụt (mất) hai ngón tay của một bàn tay

 

4.4.1. Mất ngón I và một ngón khác

 

4.4.1.1. Mất ngón I và ngón II

35

4.4.1.2. Mất ngón I và ngón III

33

4.4.1.3. Mất ngón I và ngón IV

32

4.4.1.4. Mất ngón I và ngón V

31

4.4.2. Mất ngón II và một ngón khác (trừ ngón I)

 

4.4.2.1. Mất ngón II và ngón III

25

4.4.2.2. Mất ngón II và ngón IV

23

4.4.2.3. Mất ngón II và ngón V

21

4.4.3. Mất ngón tay III và ngón IV

19

4.4.4. Mất ngón tay III và ngón V

18

4.4.5. Mất ngón IV và ngón út V

Mất hai ngón tay kèm theo tổn thương xương bàn tương ứng được cộng thẳng 2 – 4 % vào tỷ lệ mất ngón

18

4.5. Cụt (mất) một ngón tay

 

4.5.1. Ngón I (ngón cái)

 

4.5.1.1. Cứng khớp liên đốt

6 – 8

4.5.1.2. Hàn khớp đốt – bàn

11 – 15

4.5.1.3. Mất xương tạo thành khớp giả ngón cái

11 – 15

4.5.1.4. Mất đốt ngoài (đốt hai)

11 – 15

4.5.1.5. Mất trọn ngón I (tháo khớp ngón – bàn)

21 – 25

4.5.1.6. Mất trọn ngón và một phần xương bàn I

26 – 30

4.5.2. Ngón II (ngón trỏ)

 

4.5.2.1. Cứng một khớp liên đốt

3 – 5

4.5.2.2. Cứng khớp đốt – bàn

7 – 9

4.5.2.3. Cứng các khớp liên đốt

11 – 12

4.5.2.4. Mất đốt ba

3 – 5

4.5.2.5. Mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3)

6 – 8

4.5.2.6. Mất trọn ngón II (tháo khớp ngón – bàn)

11 – 15

4.5.2.7. Mất trọn ngón II và một phần xương bàn

16 – 20

4.5.3. Ngón III (ngón giữa)

 

4.5.3.1. Cứng một khớp liên đốt

1 – 3

4.5.3.2. Cứng khớp đốt – bàn

5 – 6

4.5.3.3. Cứng các khớp liên đốt

7 – 9

4.5.3.4. Mất đốt ba

1 – 3

4.5.3.5. Mất hai đốt ngoài (đốt 2 và 3)

4 – 6

4.5.3.6. Mất trọn ngón III (tháo khớp ngón – bàn)

8 – 10

4.5.3.7. Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng

11 – 15

4.5.4. Ngón IV (ngón đeo nhẫn)

 

4.5.4.1. Cứng một khớp liên đốt

1 – 3

4.5.4.2. Cứng khớp ngón – bàn

4 – 5

4.5.4.3. Cứng các khớp liên đốt

6 – 8

4.5.4.4. Mất đốt ba

1 – 3

4.5.4.5. Mất hai đốt ngoài của ngón IV (đốt 2 và 3)

4 – 6

4.5.4.6. Mất trọn ngón IV

8 – 10

4.5.4.7. Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng

11 – 15

4.5.5. Ngón V (ngón tay út)

 

4.5.5.1. Cứng một khớp liên đốt

1 – 2

4.5.5.2. Hàn khớp đốt ngón – bàn

3 – 4

4.5.5.3. Cứng các khớp liên đốt

5 – 6

4.5.5.4. Mất đốt ba

1 – 3

4.5.5.5. Mất đốt hai và ba

4 – 5

4.5.5.6. Mất trọn ngón V (tháo khớp ngón – bàn)

6 – 8

4.5.5.7. Mất trọn ngón và một phần xương bàn tương ứng

11 – 15

4.6. Cụt nhiều ngón tay của hai bàn tay

 

4.6.1. Cụt hai ngón I (ngón tay cái)

36 – 40

4.6.2. Cụt hai ngón II

21 – 25

4.6.3. Cụt hai ngón III

16 – 20

4.6.4. Chấn thương cắt cụt hai ngón IV

16 – 20

4.6.5. Chấn thương cắt cụt hai ngón V

16 – 20

4.6.6. Cụt ngón I, ngón II và ngón III bàn tay phải (tay thuận) và cụt ngón I, ngón II bàn tay trái (tay không thuận)

61

4.7. Gẫy xương một đốt ngón tay

1

5. Xương đòn và xương bả vai

 

5.1. Gẫy xương đòn (1/3 ngoài, giữa hoặc trong)

 

5.1.1. Can liền tốt, không di chứng

6 – 10

5.1.2. Can liền xấu, gồ, cứng vai và đau ảnh hưởng đến gánh, vác

16 – 20

5.2. Mất đoạn xương gây khớp giả xương đòn

16 – 20

5.3. Sai khớp đòn – mỏm – bả

11 – 15

5.4. Sai khớp ức – đòn

11 – 15

5.5. Gẫy xương bả vai một bên do chấn thương

 

5.5.1. Gẫy, vỡ hoặc có lỗ khuyết ở thân xương

6 – 10

5.5.2. Gẫy vỡ ở ngành ngang

11 – 15

5.5.3. Gẫy vỡ phần ổ khớp vai

 

5.5.3.1. Vỡ ổ khớp vai đơn thuần, chỏm xương cánh tay không bị tổn thương nhưng để lại hậu quả dễ trật khớp vai

16 – 20

5.5.3.2. Vỡ ổ khớp kèm tổn thương chỏm gây hậu quả cứng, hàn khớp vai: Áp dụng tổn thương khớp vai

 

6. Đùi và khớp háng

 

6.1. Cụt hai chi dưới

 

6.1.1. Tháo hai khớp cổ chân

81

6.1.2. Cụt 1/3 giữa hai cẳng chân

83

6.1.3. Cụt 1/3 trên hai cẳng chân

84

6.1.4. Tháo khớp gối hai bên

85

6.1.5. Cụt 1/3 giữa một đùi và 1/3 giữa cẳng chân bên kia

85

6.1.6. Cụt 1/3 trên đùi một bên và 1/3 trên một cẳng chân còn lại

86

6.1.7. Cụt 1/3 trên một đùi một bên và 1/3 dưới đùi còn lại

87

6.1.8. Cụt hai đùi từ 1/3 giữa

87

6.1.9. Cụt hai đùi từ 1/3 trên

91

6.1.10. Cụt ngang mấu chuyển hai đùi

92

6.1.11. Tháo hai khớp háng

95

6.2. Cụt một chi dưới và mù một mắt

 

6.2.1. Cụt một cẳng chân và khoét bỏ một nhãn cầu

85

6.2.2. Cụt một đùi và mù một mắt

87

6.2.3. Tháo bỏ một khớp háng và mù một mắt

88

6.2.4. Cụt một đùi và khoét bỏ một nhãn cầu

91

6.2.5. Tháo một khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu lắp được mắt giả

91

6.2.6. Tháo một khớp háng và khoét bỏ một nhãn cầu không lắp được mắt giả

95

6.3. Tháo một khớp háng

72

6.4. Cụt một đùi

 

6.4.1. Đường cắt ở 1/3 giữa

65

6.4.2. Đường cắt ở 1/3 trên

67

6.4.3. Đường cắt ở ngang mấu chuyển lớn

68 – 69

6.5. Gẫy đầu trên xương đùi

 

6.5.1. Can liền tốt, trục thẳng, nhưng có teo cơ

26 – 30

6.5.2. Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều, chi ngắn dưới 4cm, chức năng khớp háng bị hạn chế

31 – 35

6.5.3. Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều chi ngắn trên 4cm

41 – 45

6.5.4. Gẫy cổ xương đùi gây tiêu chỏm

51

6.5.5. Mất đoạn xương hoặc không liền xương tạo thành khớp giả cổ xương đùi

 

6.5.5.1. Khớp giả chặt

41 – 45

6.5.5.2. Khớp giả lỏng lẻo

51

6.6. Trật khớp háng hoặc gẫy cổ xương đùi, đã phẫu thuật thay chỏm nhân tạo

35

6.7. Gẫy thân xương đùi ở 1/3 giữa hoặc dưới đã điều trị ổn định

 

6.7.1. Can liền tốt, trục thẳng, chức phận chi bình thường

21

6.7.2. Can liền xấu, trục lệch

26 – 30

6.7.3. Can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 4cm

31 – 35

6.7.4. Can xấu, trục lệch, chi ngắn trên 4cm

41

6.8. Gẫy đầu dưới xương đùi gần sát lồi cầu sau điều trị có di chứng hạn chế vận động khớp gối: Áp dụng tỷ lệ cứng khớp gối Mục 7.11 trong bảng này

 

6.9. Sai khớp háng kết quả điều trị

 

6.9.1. Tốt

6 – 10

6.9.2. Gây lỏng khớp háng

21 – 25

6.10. Cứng một khớp háng sau chấn thương

 

6.10.1. Chi ở tư thế thẳng trục

 

6.10.1.1. Từ 0 – 90°

21 – 25

6.10.1.2. Từ 0 đến 60°

31 – 35

6.10.1.3. Từ 0 đến 30°

41 – 45

6.10.2. Chi ở tư thế vẹo hoặc gấp kèm theo

 

6.10.2.1. Từ 0 đến 90°

31 – 35

6.10.2.2. Từ 0 đến 60°

41 – 45

6.10.2.3. Từ 0 đến 30°

46 – 50

6.11. Cứng hoàn toàn một khớp háng sau chấn thương

51 – 55

6.12. Chấn thương để lại hậu quả cứng hai, ba khớp lớn chi dưới

 

6.12.1. Cứng một khớp háng và một khớp gối

61 – 65

6.12.2. Cứng một khớp gối và một khớp cổ chân

41 – 45

6.12.3. Cứng ba khớp lớn (háng, gối)

66 – 70

6.12.4. Cứng ba khớp háng, gối và cổ chân

61 – 65

6.12.5. Cứng ba khớp (gối và cổ chân)

61 – 65

7. Cẳng chân và khớp gối

 

7.1. Tháo một khớp gối

61

7.2. Cụt một cẳng chân

 

7.2.1. Cụt ở 1/3 trên, nếu khớp gối bình thường

 

7.2.1.1. Lắp được chân giả

51

7.2.1.2. Không lắp được chân giả

55

7.2.2. Cụt ở 1/3 giữa hoặc dưới

 

7.2.2.1. Đã lắp chân giả đi lại tốt

41 – 45

7.2.2.2. Không lắp được chân giả hoặc đi chân giả đau, khó

46 – 50

7.3. Gãy hai xương cẳng chân

 

7.3.1. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi

16 – 20

7.3.2. Can xương xấu, hoặc can dính hai xương, cẳng chân bị vẹo và ngắn dưới 2cm

21 – 25

7.3.3. Di chứng như Mục 7.3.2 nhưng chi ngắn từ 2cm đến dưới 5cm

26 – 30

7.3.4. Di chứng như Mục 7.3.2 nhưng chi ngắn từ 5cm trở lên

31 – 35

7.4. Mất đoạn hai xương chày, mác tạo thành khớp giả

 

7.4.1. Khớp giả hai xương chặt, chi ngắn dưới 5cm

31 – 35

7.4.2. Khớp giả hai xương lỏng, chi ngắn trên 5cm

41 – 45

7.5. Gẫy thân xương chày một chân

 

7.5.1. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can tốt, trục thẳng, không ngắn chi

11 – 15

7.5.2. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 2cm

16 – 20

7.5.3. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 2cm đến dưới 5cm

21 – 25

7.5.4. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 5cm trở lên

26 – 30

7.5.5. Gẫy thân xương chày đã liền nhưng thân xương có ổ khuyết lớn

21 – 25

7.6. Mất đoạn xương chày tạo thành khớp giả

 

7.6.1. Khớp giả chặt

21 – 25

7.6.2. Khớp giả lỏng

31 – 35

7. Gẫy 7.7. Gẫy hoặc vỡ mâm chày

 

7.7.1. Điều trị phục hồi tốt, khớp gối không cứng

15

7.7.2. Di chứng cứng khớp gối hoặc hàn khớp: Áp dụng tổn thương khớp gối

 

7.8. Gẫy hoặc vỡ lồi củ trước mâm chày

6 – 10

7.9. Gẫy thân xương mác một chân

 

7.9.1. Đường gẫy ở 1/3 giữa hoặc trên, can liến tốt

3 – 5

7.9.2. Gẫy đầu trên xương mác, can xấu

5 – 7

7.9.3. Gẫy kiểu Dupuytren (đầu dưới xương mác), can xấu

 

7.9.3.1. Hạn chế nhẹ khớp cổ chân

6 – 10

7.9.3.2. Cổ chân bị cứng khớp nhẹ

11 – 15

7.10. Mất đoạn xương mác hoặc tháo bỏ xương mác

11 – 15

7.11. Vết thương, chấn thương khớp gối dẫn đến hậu quả cứng khớp

 

7.11.1. Tầm vận động từ 0° đến trên 125°

11 – 15

7.11.2 . Tầm vận động từ 0° đến 90°

16 – 20

7.11.3. Tầm vận động từ 0° đến 45°

26 – 30

7.11.4. Cứng khớp tư thế 0°

36 – 40

7.12. Đứt gân bánh chè đã mổ khâu kết quả tốt

6 – 10

7.13. Chấn thương cắt bỏ xương bánh chè làm hạn chế chức năng khớp gối: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.11 trong bảng này

 

7.14. Gẫy hoặc vỡ lồi cầu xương đùi dẫn đến hậu quả hạn chế vận động khớp gối Áp dụng tỷ lệ Mục 7.11 trong bảng này

 

7.15. Tổn thương sụn chêm do chấn thương khớp gối

 

7.15.1. Rách, đứt, trật chỗ bám hoặc gây viêm mãn tính

16 – 20

7.15.2. Nếu phải cắt bỏ và có hậu quả dính khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối Mục 7.11 trong bảng này

 

7.15.3. Cắt bỏ sụn chêm có biến chứng hạn chế một phần cử động gấp – duỗi khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối Mục 7.11 trong bảng này

 

7.16. Dị vật khớp gối

 

7.16.1. Dị vật nằm trong bao khớp hoặc bao hoạt dịch ảnh hưởng ít đến chức năng khớp gối

11 – 15

7.16.2. Dị vật nằm trong khe khớp làm ảnh hưởng đến vận động, đi lại

21 – 25

7.17. Tổn thương đứt dây chằng khớp gối

 

7.17.1. Đứt dây chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi tốt

11 – 15

7.17.2. Đứt dây chằng chéo trước hoặc sau được điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị

21 – 25

7.17.3. Đứt dây chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi tốt

6 – 10

7.17.4. Đứt dây chằng ngoài khớp đã điều trị phục hồi không tốt hoặc không được điều trị

11 – 15

Ghi chú: Tổn thương gẫy xương nếu có tổn thương mạch máu, dây thần kinh được cộng lùi tỷ lệ nhưng tổng tỷ lệ % phải thấp hơn so với cắt bỏ đoạn chi tương ứng

 

8. Bàn chân và khớp cổ chân

 

8.1. Tháo khớp cổ chân một bên

45

8.2. Tháo khớp hai cổ chân

81

8.3. Cắt bỏ nửa trước bàn chân (tháo khớp các xương bàn hay thủ thuật Lisfranc)

35

8.4. Cắt bỏ giữa bàn chân còn để lại chỗ chống gót (thủ thuật Chopart, Ricard hay Pirogoff)

41

8.5. Chấn thương khớp cổ chân dẫn đến hậu quả cứng khớp

 

8.5.1. Cứng khớp ở tư thế cơ năng (0°)

21

8.5.2. Cứng khớp ở tư thế bất lợi cho chức năng khớp cổ chân

31

8.6. Đứt gân gót (gân Achille)

 

8.6.1. Đã nối lại, không ngắn gân

11 – 15

8.6.2. Gân bị ngắn sau khi nối, bàn chân ngả về phía trước

21 – 25

8.6.3. Không nối lại kịp thời để cơ dép co lại thành một cục, đi lại khó khăn

26 – 30

8.7. Cắt bỏ hoàn toàn xương gót

31 – 35

8.8. Gẫy hoặc vỡ xương gót

 

8.8.1. Vỡ tước một phần phía sau xương gót

6 – 10

8.8.2. Vỡ thân xương gót có ảnh hưởng đến đi lại, lao động

11 – 15

8.8.3. Gẫy góc Boehler (phần Thalamus của xương gót) làm sập vòm bàn chân, đi lại khó và đau

21 – 25

8.9. Cắt bỏ xương sên

26 – 30

8.10. Gẫy xương sên làm bàn chân biến dạng, đi lại khó

16 – 20

8.11. Gẫy xương thuyền

6 – 10

8.12. Gẫy/vỡ xương hộp

11 – 15

8.13. Gẫy/vỡ nhiều xương nhỏ giữa bàn chân dẫn đến hậu quả cứng/hàn khớp bàn chân

16 – 20

8.14. Tổn thương mắt cá chân

 

8.14.1. Không ảnh hưởng khớp

6 – 10

8.14.2. Gây cứng khớp cổ chân: Áp dụng tỷ lệ cứng khớp cổ chân

 

8.15. Gẫy hoặc mất đoạn một xương bàn của bàn chân

 

8.15.1. Can liền tốt, bàn chân không biến dạng, không ảnh hưởng đến đi đứng

3 – 5

8.15.2. Bàn chân biến dạng và trở ngại đến việc đi đứng, lao động

11 – 15

8.16. Gẫy hoặc mất đoạn nhiều xương bàn của một bàn chân

 

8.16.1. Gẫy hai xương bàn, can liền xấu hoặc mất đoạn hai xương bàn

16 – 20

8.16.2. Gẫy trên hai xương bàn hoặc mất đoạn xương làm bàn chân biến dạng gây trở ngại nhiều đến việc đi đứng, lao động

21 – 25

8.17. Mảnh kim khí nằm trong khe khớp cổ chân (chày – gót – sên)

16 – 20

8.18. Còn nhiều mảnh kim khí nhỏ ở phần mềm gan bàn chân hay găm ở xương bàn chân ảnh hưởng đến đi lại, lao động

 

8.18.1. Có dưới 10 mảnh nhỏ

11 – 15

8.18.2. Có từ 10 mảnh trở lên

16 – 20

8.19. Bong gân khớp cổ chân điều trị lâu không khỏi

16 – 20

8.20. Viêm khớp cổ chân mãn tính sau chấn thương trật khớp, bong gân cổ chân

16 – 20

9. Ngón chân

 

9.1. Cụt năm ngón chân

26 – 30

9.2. Cụt bốn ngón chân

 

9.2.1. Cụt bốn ngón II + III + IV + V (còn lại ngón I)

16 – 20

9.2.2. Cụt bốn ngón I + II +III + IV (còn lại ngón út)

21 – 25

9.2.3. Cụt bốn ngón I + II + III + V (còn lại ngón IV)

21 – 25

9.2.4. Cụt bốn ngón I + II + IV + V (còn lại ngón III)

21 – 25

9.3. Cụt ba ngón chân

 

9.3.1. Cụt ba ngón nhưng không mất ngón chân I

11 – 15

9.3.2. Cụt ba ngón trong đó có ngón chân I

16 – 20

9.4. Cụt hai ngón chân

 

9.4.1. Cụt hai ngón III + IV hoặc hai ngón III +V hoặc hai ngón IV + V

6 – 10

9.4.2. Cụt ngón II và một ngón khác (trừ ngón chân I)

11 – 15

9.4.3. Cụt ngón chân I và một ngón khác

16 – 20

9.5. Cụt ngón chân I

11 – 15

9.6. Cụt một ngón chân khác

3 – 5

9.7. Cụt đốt ngoài của một ngón chân I (đầu ngón chân)

6 – 10

9.8. Cụt đốt ngoài của ngón chân khác (đầu ngón chân)

1 – 3

9.9. Cụt hai đốt ngoài của một ngón chân khác

2 – 4

9.10. Cứng khớp liên đốt ngón chân I

 

9.10.1. Tư thế thuận

3 – 5

9.10.2. Tư thế bất lợi

7 – 9

9.11. Cứng khớp đốt – bàn của ngón chân I

7 – 9

9.12. Cứng khớp đốt – bàn hoặc các khớp liên đốt với nhau của một ngón chân khác

 

9.12.1. Cứng ở tư thế thuận

1 – 3

9.12.2. Cứng ở tư thế bất lợi về chức năng

4 – 5

9.13. Gẫy xương một đốt ngón chân

1

10. Chậu hông

 

10.1. Gẫy gai chậu trước trên

6 – 10

10.2. Gẫy mào chậu

11 – 15

10.3. Gẫy một bên cánh chậu

16 – 20

10.4. Gẫy xương chậu kiểu Malgaigne dẫn đến méo khung chậu

 

10.4.1. Nam giới hoặc phụ nữ không còn sinh đẻ

31 – 35

10.4.2. Phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ

41 – 45

10.4.3. Người ở độ tuổi vị thành niên hoặc người già

41 – 45

10.5. Gẫy ụ ngồi (gây ra mất đối xứng eo dưới)

16 – 20

10.6. Gẫy ngành ngang xương mu

 

10.6.1. Gẫy ở một bên

11 – 15

10.6.2. Gẫy cả hai bên

16 – 20

10.7. Gẫy ổ chảo (Cotyle) khớp háng cả cung trước lẫn cung sau gây di lệch, làm lỏng khớp (dễ trật khớp háng)

21 – 25

10.8. Gẫy xương cụt không tổn thương thần kinh

3 – 5

10.9. Gẫy xương cùng không tổn thương thần kinh

5 – 7

11. Tổn thương cột sống không gây tổn thương thần kinh

 

11.1. Tổn thương cột sống cổ

 

11.1.1. Tổn thương bản lề cổ – lưng

26 – 30

11.1.2. Tổn thương đốt sống C1 và C2

31 – 35

11.1.3. Xẹp, viêm dính khớp các đốt sống cổ do chấn thương

 

11.1.3.1. Xẹp, viêm dính một – hai đốt sống cổ, đau vừa, hạn chế một phần động tác cổ – đầu (Gấp – dưỗi, nghiêng trái, phải và xoay từ 0 đến 20°)

31 – 35

11.1.3.2. Xẹp, viêm dính trên hai đốt sống cổ, đau nhiều, trở ngại đến vận động cổ đầu (Trên 20° ở tất cả các động tác)

41 – 45

11.2. Tổn thương cột sống lưng – thắt lưng

 

11.2.1. Gẫy, xẹp thân một đốt sống

21 – 25

11.2.2. Gẫy, xẹp thân hai hoặc ba đốt sống trở lên

 

11.2.2.1. Xẹp thân hai đốt sống

26 – 30

11.2.2.2. Xẹp ba đốt sống

36 – 40

11.2.2.3. Xẹp trên ba đốt sống

41 – 45

11.3. Gẫy, vỡ mỏm gai

 

11.3.1. Của một đốt sống

6 – 10

11.3.2. Của hai hoặc ba đốt sống

16 – 20

11.3.3. Của trên ba đốt sống

26 – 30

11.4. Gẫy, vỡ mỏm bên

 

11.4.1. Của một đốt sống

3 – 5

11.4.2. Của hai hoặc ba đốt sống

11 – 15

11.4.3. Của trên ba đốt sống

21 – 25

11.5. Viêm cột sống dính khớp do chấn thương cột sống

 

11.5.1. Dính khớp cột sống giai đoạn I

21 – 25

11.5.2. Dính khớp cột sống giai đoạn II

41 – 45

11.5.3. Dính khớp cột sống giai đoạn II – III

61 – 65

11.5.4. Dính khớp cột sống giai đoạn IV

81

11.6. Trượt thân đốt sống, thoát vị đĩa đệm

 

11.6.1. Trượt một ổ không tổn thương thần kinh

21 – 25

11.6.2. Trượt nhiều tầng không tổn thương thần kinh

31 – 35

Ghi chú: Tổn thương xương, nếu có biểu hiện loãng xương kèm theo thì được cộng 5-10% (cộng lùi) (loãng xương do liệt thần kinh gây giảm vận động, do cố định xương kéo dài, không tính loãng xương do tuổi)

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Phần mềm và Bỏng

Tổn thương Phần mềm và Bỏng

Tỷ lệ (%)

1. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo bỏng ảnh hưởng đến chức năng da và thẩm mỹ

 

1.1. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo bỏng không ảnh hưởng đến điều tiết: cứ 5% diện tích cơ thể

3

1.2. Sẹo vùng mặt, cổ diện tích từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

11 – 15

1.3. Sẹo vùng mặt, cổ diện tích từ trên 3% diện tích cơ thể trở lên

16 – 20

1.4. Sẹo ở các vùng da hở khác diện tích trên 1% diện tích cơ thể gây rối loạn sắc tố ảnh hưởng thẩm mỹ

2

2. Sẹo vết thương phần mềm và sẹo bỏng ảnh hưởng chức năng da, các cơ quan liên quan và thẩm mỹ

2.1. Sẹo vùng Đầu – Mặt – Cổ

 

2.1.1. Sẹo vùng da đầu có tóc

 

2.1.1.1. Nhiều sẹo vùng da đầu (từ năm sẹo trở lên) và đường kính của mỗi vết sẹo dưới 2cm

3 – 5

2.1.1.2. Sẹo vùng da đầu đường kính trên 5cm hoặc nhiều sẹo vùng da đầu (từ năm sẹo trở lên) và đường kính của mỗi sẹo từ 2 đến 5cm

7 – 9

2.1.1.3. Lột hoặc bỏng nửa da đầu hoặc bỏng rộng hơn nửa da đầu đã được phẫu thuật tạo hình có biểu hiện đau, gây rụng tóc sau chấn thương.kèm theo di chứng đau đầu

26 – 30

2.1.1.4. Lột da đầu toàn bộ hoặc vết thương bỏng rộng hơn nửa da đầu sẹo dính, tóc không mọc lại được phải mang tóc giả kèm theo di chứng đau đầu

31 – 35

2.1.2. Sẹo vùng mặt

 

2.1.2.1. Sẹo đường kính dưới 5cm, mặt biến dạng ít có ảnh hưởng rõ đến thẩm mỹ

11 – 15

2.1.2.2. Sẹo đường kính 5cm đến 10cm, co kéo biến dạng mặt vừa, ảnh hưởng vừa đến thẩm mỹ

21 – 25

2.1.2.3. Sẹo đường kính trên 10cm co kéo biến dạng mặt nặng, ảnh hưởng nặng đến thẩm mỹ

31 – 35

2.1.3. Sẹo vùng cổ

 

2.1.3.1. Hạn chế vận động cổ mức độ nhẹ (không co kéo và biến dạng) hạn chế ngửa hoặc quay cổ

5 – 9

2.1.3.2. Hạn chế vận động cổ mức độ vừa hạn chế ngửa, quay cổ

11 – 15

2.1.3.3. Hạn chế vận động cổ mức độ nặng (sẹo dính cằm – cổ – ngực) mất ngửa, quay cổ

21 – 25

Ghi chú: Các đối tượng là diễn viên, giáo viên, nhân viên dịch vụ giao tiếp, nam, nữ thanh niên chưa lập gia đình … tỷ lệ được cộng thêm 5 – 10% (cộng lùi)

 

2.2. Sẹo vùng Lưng – Ngực – Bụng: lồi, dính, co kéo, phì đại

 

2.2.1. Diện tích sẹo từ 6% đến 8% diện tích cơ thể

11 – 15

2.2.2. Diện tích sẹo từ 9% đến 11% diện tích cơ thể

16 – 20

2.2.3. Diện tích sẹo vùng Lưng – Ngực – Bụng từ 12% đến 17% diện tích cơ thể

21 – 25

2.2.4. Diện tích sẹo vùng Lưng – Ngực – Bụng từ 18% đến 27% diện tích cơ thể

26 – 30

2.2.5. Diện tích sẹo vùng Lưng – Ngực – Bụng từ 28% đến 36% diện tích cơ thể

31 – 35

2.2.5. Diện tích sẹo vùng Lưng – Ngực – Bụng từ 36% diện tích cơ thể trở lên

46 – 50

Ghi chú:

 – Nếu diện tích sẹo chiếm từ 20% diện tích cơ thể trở lên ảnh hưởng điều tiết được cộng 10% (cộng lùi)

– Tổn thương mất núm vú ở nữ giới dưới 55 tuổi thì được cộng lùi với tỷ lệ mất vú

 

2.3. Sẹo một bên chi trên: gây tổn thương thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh và/hoặc tổn thương hệ Xương – Khớp

 

2.4. Sẹo một bên chi dưới gây tổn thương thần kinh hoặc ảnh hưởng đến chức năng vận động của khớp: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh và/hoặc tổn thương hệ Xương – Khớp

 

Ghi chú: Tổn thương trong Mục 2.3 và 2.4 có diện tích sẹo trên 1% diện tích cơ thể được cộng 2% đối với vùng da kín, và 5% đối với vùng da hở (cộng lùi).

 

2.5. Sẹo vùng tầng sinh môn – sinh dục: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương hệ Tiết niệu – Sinh dục

 

3. Rối loạn trên vùng sẹo

 

3.1. Các vết loét, vết dò không liền do rối loạn dinh dưỡng vùng sẹo

 

3.1.1. Đường kính vết loét dưới 1,5cm

1 – 2

3.1.2. Đường kính vết loét từ 1,5cm đến dưới 3cm

3 – 5

3.1.3. Đường kính vết loét từ 3cm đến dưới 5cm

6 – 10

3.1.4. Đường kính vết loét từ 5 đến 10cm

16 – 20

3.1.5. Đường kính vết loét trên 10cm

21 – 25

3.2. Bỏng buốt, seọ lồi, sẹo đổi màu, sẹo viêm:

Ghi chú: Nếu do nguyên nhân thần kinh: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh.

6 – 10

4. Ung thư phát triển trên sẹo

 

4.1. Chưa di căn

 

4.1.1. Đã phẫu thuật hiện tại kết quả tốt

41 – 45

4.1.2. Đã phẫu thuật kết quả xấu hoặc không có chỉ định phẫu thuật

71

4.2. Đã di căn

81

5. Mảnh kim khí ở phần mềm

 

5.1. Còn mảnh kim khí không để lại di chứng

1 – 3

5.2. Vết thương phần mềm còn mảnh kim khí gây ảnh hưởng chức năng, chức phận của bộ phận mang mảnh: Tỷ lệ được tính theo di chứng chức năng của cơ quan bộ phận đó

 

6. Tổn thương móng tay, móng chân

 

6.1. Móng tay hoặc móng chân bị đổi màu, sần sùi có vằn ngang dọc hoăc viêm quanh móng điều trị không kết quả hay tái phát (một chi)

 

6.1.1. Từ một đến ba móng

1 – 4

6.1.2. Từ bốn đến năm móng

6 – 10

6.2. Cụt, rụng móng tay hoặc móng chân của một chi

 

6.2.1. Từ một đến ba móng

6 – 10

6.2.2. Từ bốn đến năm móng

11 – 15

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan Thị giác

Tổn thương cơ quan Thị giác

Tỷ lệ (%)

1. Tổn thương hai mắt ảnh hưởng đến thị lực

 

1.1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác

 

1.2. Mất chức năng hai mắt (thị lực từ sáng tối âm tính đến đếm ngón tay từ 3m trở xuống)

81 – 85

1.3. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu, một mắt mất chức năng

87

1.4. Mù tuyệt đối hai mắt (thị lực sáng tối âm tính)

87

1.5. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu (không lắp được mắt giả), một mắt mất chức năng

88 – 89

1.6. Khoét bỏ hai nhãn cầu lắp được mắt giả

91

1.7. Khoét bỏ hai nhãn cầu không lắp được mắt giả

95

2. Tổn thương một mắt ảnh hưởng đến thị lực

 

2.1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác

 

2.2. Mù một mắt (mắt còn lại bình thường), nếu chưa khoét bỏ nhãn cầu

41

2.3. Khoét bỏ nhẵn cầu, lắp được mắt giả

51

2.4. Đã khoét bỏ một nhãn cầu, không lắp được mắt giả (do biến dạng mi, cạn cùng đồ, vỡ thành xương hốc mắt), ảnh hưởng thẩm mỹ

55

3. Đục nhân mắt do chấn thương

 

3.1. Chưa mổ: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10%

 

3.2. Đã mổ: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể vì giảm thị lực do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10% vì mất điều tiết sau mổ nhưng không được quá 41% một mắt.

 

4. Tổn thương ngoài nhãn cầu (một mắt)

 

4.1. Tắc lệ đạo, rò lệ đạo

 

4.1.1. Tắc (đã hoặc chưa phẫu thuật)

6 – 10

4.1.2. Rò lệ đạo

 

4.1.2.1. Đã phẫu thuật kết quả tốt

6 – 10

4.1.2.2. Đã phẫu thuật kết quả không tốt hoặc chưa phẫu thuật

11 – 15

4.2. Khuyết xương thành hốc mắt

11 – 15

4.3. Rò viêm xương thành hốc mắt

11 – 15

4.4. Sẹo co kéo hở mi

11 – 15

5. Tổn thương chức năng thị giác do tổn thương thần kinh chi phối thị giác

 

5.1. Mù não chấn thương một mắt hoặc hai mắt (tổn thương trung khu thần kinh thị giác nằm ở thuỳ chẩm được xác định bằng chẩn đoán hình ảnh): Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác

 

5.2. Thị trường thu hẹp (do tổn thương não vùng chẩm trong chấn thương)

 

5.2.1. Thị trường còn khoảng 30° xung quanh điểm cố định

 

5.2.1.1. Thị trường thu hẹp ở một bên mắt

6 – 10

5.2.1.2. Thị trường thu hẹp cả hai bên mắt

21 – 25

5.2.2. Thị trường còn khoảng 10° xung quanh điểm cố định

 

5.2.2.1. Ở một bên mắt

21 – 25

5.2.2.2. Ở cả hai mắt

61 – 65

5.3. Ám điểm trung tâm

 

5.3.1. Ám điểm ở một bên mắt

21 – 25

5.3.2. Ám điểm ở cả hai mắt

41 – 45

5.4. Bán manh (do tổn thương ở giao thoa thị giác)

 

5.4.1. Bán manh vẫn giữ được sức nhìn (thị lực trung tâm)

 

5.4.1.1. Bán manh cùng bên (phải hoặc trái)

26 – 30

5.4.1.2. Bán manh khác bên phía mũi

21 – 25

5.4.1.3. Bán manh khác bên phía hai thái dương

61 – 65

5.4.1.4. Bán manh góc 1/4 trên

11 – 15

5.4.1.5. Bán manh góc 1/4 dưới

21 – 25

5.4.1.6. Bán manh ngang trên

11 – 15

5.4.1.7. Bán manh ngang dưới

36 – 40

5.4.2. Bán manh kèm theo mất thị lực trung tâm một bên hay cả hai bên: Tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác nhưng tối đa không quá 81%

 

5.5. Song thị

 

5.5.1. Song thị ở một mắt

11 – 15

5.5.2. Song thị cả hai mắt

21 – 25

5.6. Rối loạn sắc giác và thích nghi bóng tối

11 – 15

5.7. Sụp mi một mắt (do tổn thương dây thần kinh số III)

 

5.7.1. Độ 1: Sụp mi che giác mạc > 2mm: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ

 

5.7.2. Độ 2: Sụp mi che giác mạc đến trên đồng tử: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ

 

5.7.3. Độ 3: Sụp mi che giác mạc qua bờ đồng tử phía dưới: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ

 

5.8. Dính mi cầu không còn khả năng phục hồi: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 5% – 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ và khô mắt không phục hồi

 

5.9. Liệt điều tiết và liệt cơ co đồng tử

 

5.9.1. Một bên mắt

11 – 15

5.9.2. Cả hai mắt

21 – 25

5.10. Rung giật nhãn cầu đơn thuần

 

5.10.1. Rung giật ở một mắt

6 – 10

5.10.2. Rung giật cả hai mắt

11 – 15

5.11. Liệt một hay nhiều dây thần kinh vận động nhãn cầu (dây số III – nhánh vận động nhãn cầu; số IV; số VI): Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh

 

5.12. Tổn thương nhánh 1 dây thần kinh số V: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh

 

5.13. Viêm giác mạc: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực tối đa không quá 45% cộng cả tỷ lệ ở Mục 5.12

 

5.14. Teo dây thần kinh thị giác (dây thần kinh số II): Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác

 

6. Tổn thương võng mạc: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác

 

7. Sẹo giác mạc: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm (cộng lùi) 5% – 10%

 

8. Tổn hại môi trường trong suốt (thủy dịch – thủy tinh dịch)

 

8.1. Chấn thương nhãn cầu còn dị vật nội nhãn không thể lấy được gây chứng mắt bị nhiễm đồng hoặc sắt

 

8.2. Tổ chức hóa dịch kính

 

Mục 8: Căn cứ thị lực, áp dụng thị lực tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 5% – 10% vì nguy cơ ảnh hưởng thị lực và kích thích viêm lâu dài

 

 

TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO GIẢM THỊ LỰC VÌ TỔN THƯƠNG

CƠ QUAN THỊ GIÁC

Giao điểm của 2 trục tung – trục hoành là tỷ lệ % tổn thương cơ thể chung của 2 mắt do giảm thị lực (sau khi đã được chỉnh kính). Thị lực của mỗi mắt được biểu diễn trên 1 trục (trục tung hoặc trục hoành) phân ra các độ 8/10 – 10/10 (bình thường), 7/10 – 6/10 (giảm rất nhẹ), 5/10, 4/10 … đến sáng – tối âm tính. Thị lực đếm ngón tay 3m trở xuống được coi là mù.

Thị lực

10/10

8/10

7/10

6/10

5/10

4/10

3/10

2/10

1/10

1/20

dưới

1/20

ST

(-)

10/10 – 8/10

0

5

8

11

14

17

21

25

31

41

7/10 – 6/10

5

8

11

14

17

21

25

31

35

45

5/10

8

11

14

17

21

25

31

35

41

51

4/10

11

14

17

21

25

31

35

41

45

55

3/10

14

17

21

25

31

35

41

45

51

61

2/10

17

21

25

31

35

41

45

51

55

65

1/10

21

25

31

35

41

45

51

55

61

71

1/20

25

31

35

41

45

51

55

61

71

81

dưới 1/20

31

35

41

45

51

55

61

71

81

85

ST (-)

41

45

51

55

61

65

71

81

85

87

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Răng – Hàm – Mặt

Tổn thương Răng – Hàm – Mặt

Tỷ lệ (%)

1. Xương hàm, gò má, cung tiếp và khớp thái dương – hàm

 

1.1. Gãy xương hàm trên; gãy xương hàm dưới; gãy xương gò má, cung tiếp can tốt, không ảnh hưởng chức năng

6 – 10

1.2. Gãy xương hàm trên hoặc xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn

21 – 25

1.3. Gãy cả xương hàm trên và xương hàm dưới can tốt

16 – 20

1.4. Gãy cả xương hàm trên và xương hàm dưới can xấu, gây sai khớp cắn

31 – 35

1.5. Gẫy xương gò má cung tiếp can xấu

16 – 20

1.6. Mất một phần xương hàm trên hoặc một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng)

31 – 35

1.7. Mất một phần xương hàm trên và một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng)

 

1.7.1. Cùng bên

41 – 45

1.7.2. Khác bên

51 – 55

1.8. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc xương hàm dưới

61

1.9. Tổn thương xương hàm, khớp thái dương hàm gây dính khớp hạn chế há miệng

 

1.9.1. Từ 1,5 đến 3cm

21 – 25

1.9.2. Dưới 1,5cm

36 – 40

2. Răng (tính cho răng vĩnh viễn)

 

2.1. Mất một răng

 

2.1.1. Mất răng cửa, răng nanh (số 1,2,3)

1,5

2.1.2. Mất răng hàm nhỏ (số 4,5)

1,25

2.1.3. Mất răng hàm lớn số 7

1,5

2.1.4. Mất răng hàm lớn số 6

2,0

2.2. Mất từ 2 đến 8 răng ở cả hai hàm thì tính tỷ lệ theo Mục 2.1

Ghi chú: Nếu không lắp được răng giả tỷ lệ nhân đôi.

Nếu đã lắp răng giả tỷ lệ tính bằng 50% mất răng

 

2.3. Mất từ 8 đến 19 răng ở cả hai hàm

15 – 18

2.4. Mất toàn bộ một hàm hoặc mất từ 20 răng trở lên ở cả hai hàm

21 – 25

2.5. Mất toàn bộ răng hai hàm

31

3. Phần mềm

 

Khuyết hổng lớn ở xung quanh hốc miệng, tổn thương mũi, má nhưng chưa được phẫu thuật tạo hình làm trở ngại đến ăn, uống, nói

51 – 55

4. Lưỡi

 

4.1. Mất một phần nhỏ đầu lưỡi, ảnh hưởng đến ăn, nói

6 – 10

4.2. Mất một nửa đến hai phần ba lưỡi

31 – 35

4.3. Mất ba phần tư lưỡi, kể từ đường gai chữ V trở ra (còn gốc lưỡi)

51 – 55

5. Tổn thương hệ thống tuyến nước bọt

 

5.1. Gây hậu quả khô miệng

21 – 25

5.2. Gây rò kéo dài

26 – 30

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Tai – Mũi – Họng

Tổn thương Tai – Mũi – Họng

Tỷ lệ (%)

1. Tai

 

1.1. Nghe kém hai tai

 

1.1.1. Nghe kém nhẹ hai tai

6 – 10

1.1.2. Nghe kém nhẹ một tai – trung bình một tai

16 – 20

1.1.3. Nghe kém nhẹ một tai – nặng một tai

21 – 25

1.1.4. Nghe kém nhẹ một tai – quá nặng một tai

26 – 30

1.1.5. Nghe kém trung bình hai tai

 

1.1.5.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 36 đến 45%)

21 – 25

1.1.5.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực từ 46 đến 55%)

26 – 30

1.1.6. Nghe kém trung bình một tai – nghe kém nặng một tai

31 – 35

1.1.7. Nghe kém trung bình một tai – nghe kém rất nặng một tai

36 – 40

1.1.8. Nghe kém nặng hai tai

 

1.1.8.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 56 đến 65%)

41 – 45

1.1.8.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực từ 66 đến 75%)

46 – 50

1.1.9. Nghe kém nặng một tai – Nghe kém quá nặng một tai

51 – 55

1.1.10. Nghe kém quá nặng hai tai

 

1.1.10.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 76 đến 95%)

61 – 65

1.1.10.2 Mức độ II (thiếu hụt thính lực 100%)

71

1.2. Nghe kém một tai

 

1.2.1. Nghe kém nhẹ một tai

3

1.2.2. Nghe kém trung bình một tai

9

1.2.3. Nghe kém nặng một tai

11 – 15

1.2.4. Nghe kém quá nặng một tai

16 – 20

1.3. Sẹo thủng màng nhĩ hay sẹo xơ dính màng nhĩ do sóng nổ làm giảm sức nghe . Xác định tỷ lệ theo mức độ nghe kém

 

1.4. Viêm tai giữa mạn tính sau chấn thương sóng nổ gây tổn thương tai giữa

Tỷ lệ theo sức nghe và cộng thêm từ 5 đến 10 % (cộng lùi) tuỳ theo viêm tai giữa một bên hay hai bên, có kèm theo cholesteatome cộng thêm từ 11 đến 15 % (cộng lùi)

 

1.5. Vết thương vành tai

 

1.5.1. Mất một phần một vành tai hoặc sẹo co rúm một vành tai

5 – 9

1.5.2. Mất hoàn toàn một vành tai

16 – 20

1.5.3. Mất hoàn toàn hai vành tai

26 – 30

1.6. Sẹo chít hẹp ống tai

 

1.6.1. Sẹo làm hẹp ống tai một bên (hạn chế âm thanh)

3 – 6

1.6.2. Sẹo làm hẹp ống tai hai bên

11 – 15

1.6.3. Nếu ống tai bị bít kín tỷ lệ tính theo mức độ nghe kém cộng lùi tỷ lệ ống tai bị bịt kín

 

1.6.4. Nếu ống tai bị bít kín gây viêm ống tai ngoài thì cộng từ 5 đến 7% ở từng bên tai (cộng lùi)

 

1.7. Vỡ xương đá không để lại di chứng

16 – 20

1.8. Vỡ xương đá để lại di chứng: Tỷ lệ Mục 1.7 cộng tỷ lệ di chứng (cộng lùi)

 

2. Mũi xoang

2.1. Khuyết mũi

 

2.1.1. Khuyết một phần mũi ảnh hưởng ít thẩm mỹ

5 – 9

2.1.2. Khuyết một phần mũi có chỉ định ghép da

11 – 15

2.1.3. Khuyết một phần mũi có chỉ định ghép da và sụn

21 – 25

2.1.4. Khuyết nửa mũi

31 – 35

2.1.5. Khuyết hoàn toàn mũi

41 – 45

2.2. Sẹo chít hẹp lỗ mũi (do chấn thương) ảnh hưởng đến thở

 

2.2.1. Sẹo chít hẹp một lỗ mũi

6 – 10

2.2.2. Sẹo bít cả một lỗ mũi

16 – 20

2.2.3. Sẹo chít hẹp hai lỗ mũi, ảnh hưởng nhiều đến thở, ngửi

26 – 30

2.2.4. Sẹo bít hoàn toàn cả hai lỗ mũi phải thở bằng mồm

36 – 40

2.3. Tổn thương tháp mũi (Gẫy, sập xương sống mũi,vẹo vách ngăn)

 

2.3.1. Không ảnh hưởng đến chức năng thở và ngửi

6 – 10

2.3.2. Ảnh hưởng nhiều đến thở và ngửi

26 – 30

2.4. Rối loạn khứu giác một bên

 

2.4.1.Rối loạn khứu giác một bên

6 – 10

2.4.2. Mất khứu giác hoàn toàn một bên

Tỷ lệ được cộng lùi từ 5 đến 10% đối với những nghề đặc biệt sử dụng khứu giác (sản xuất nước hoa, hương liệu, nấu ăn….)

11 – 15

2.5. Viêm mũi teo (Trĩ mũi)

 

2.5.1. Viêm mũi teo một bên mũi

16 – 20

2.5.2. Viêm mũi teo hai bên

31 – 35

2.6. Chấn thương xoang

 

2.6.1. Vỡ rạn hay lún thành xoang hàm hoặc xoang trán không di lệch

11 – 15

2.6.2. Mất một phần hay vỡ di lệch thành xoang hàm hoặc xoang trán

16 – 20

2.6.3. Chấn thương phức hợp mũi – sàng (vỡ kín mũi – sàng – bướm) cộng lùi với các tổn thương phối hợp đi kèm của các cơ quan khác

36 – 40

2.7. Chấn thương sọ – mặt (tầng trên, giữa, dưới) theo tỷ lệ tổn thương các chức năng liên quan

 

2.8. Viêm xoang sau chấn thương

 

2.8.1. Viêm đơn xoang

 

2.8.1.1. Một bên

6 – 10

2.8.1.2. Hai bên

11 – 15

2.8.2. Viêm đa xoang

 

2.8.2.1. Một bên

16 – 20

2.8.2.2. Hai bên

26 – 30

2.8.3. Viêm xoang còn dị vật nằm trong xoang (chưa lấy ra được hoặc mổ không lấy ra được) hoặc có lỗ rò: Tỷ lệ Mục 2.8.1 hoặc 2.8.2 cộng lùi 5%

 

3. Họng

3.1. Sẹo làm hẹp họng, hạ họng ảnh hưởng đến nuốt nhẹ (khó nuốt chất đặc)

11 – 15

3.2. Sẹo làm hẹp họng, hạ họng ảnh hưởng khó nuốt (khó nuốt chất lỏng)

26 – 30

3.3. Ăn qua ống thông dạ dầy (sonde) hoặc phải mở thông dạ dày do không ăn được qua đường họng

71 – 75

3.4. Mất vị giác: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương Xương sọ và hệ Thần kinh

 

4. Thanh quản

4.1. Rối loạn tiếng nói do tổn thương của thanh quản – họng hoặc các cơ vùng cổ

 

4.1.1. Nói khó

 

4.1.1.1. Nói khó mức độ nhẹ (câu ngắn)

16 – 20

4.1.1.2. Nói khó mức độ vừa (từng tiếng)

26 – 30

4.1.1.3. Nói khó mức độ nặng (không rõ tiếng)

41 – 45

4.1.2. Không nói được phải giao tiếp bằng hình thức khác

61

4.2. Rối loạn giọng nói (do tổn thương nội thanh quản – dây thanh)

 

4.2.1. Nói khản giọng

11 – 15

4.2.2. Nói không rõ tiếng

21 – 25

4.2.3. Mất tiếng

41 – 45

Ghi chú: Tỷ lệ được cộng lùi thêm 10% đối với những nghề hoạt động giao tiếp hàng ngày chủ yếu bằng tiếng nói (ca sĩ, diễn viên, phát thanh viên, giáo viên, nhạc công bộ hơi…)

 

4.3. Rối loạn hô hấp (khó thở thanh quản)

 

4.3.1.Khó thở nhẹ (chỉ xuất hiện khi hoạt động gắng sức đặc biệt)

21 – 25

4.3.2. Khó thở vừa (trung bình: khó thở xuất hiện khi gắng sức nhẹ)

41 – 45

4.3.3. Khó thở nặng (khó thở thường xuyên, kể cả khi nghỉ ngơi)

61 – 65

4.3.4. Phải mở khí quản vĩnh viễn

81

 

BẢNG 2

BẢNG TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH, TẬT
(Kèm theo Thông tư liên tịch số 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Bộ Y tế và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do Bệnh lý rối loạn Tâm thần và hành vi

Bệnh lý rối loạn tâm thần, hành vi

Tỷ lệ (%)

1. Sa sút trí tuệ (Mất trí – Dementia)

 

1.1. Mức độ nhẹ

21 – 25

1.2. Mức độ vừa (trung bình)

41 – 45

1.3. Mức độ nặng (trầm trọng)

61 – 65

1.4. Mức độ rất nặng (hoàn toàn)

81 – 85

2. Chậm phát triển tâm thần

 

2.1. Mức độ nhẹ

21 – 25

2.2. Mức độ vừa

41 – 45

2.3. Mức độ nặng

61 – 65

2.4. Mức độ trầm trọng

81 – 85

3. Bệnh tâm thần phân liệt

 

3.1. Điều trị ổn định

31 – 35

3.2. Điều trị không ổn định

51 – 55

3.3. Điều trị không kết quả

61 – 65

4. Rối loạn loạn thần dạng ảo giác

 

4.1. Ảo giác điều trị khỏi

0

4.2. Ảo giác điều trị ổn định

21 – 25

4.3. Ảo giác điều trị không ổn định

31 – 35

4.4. Ảo giác điều trị không kết quả

41 – 45

5. Rối loạn khí sắc (cảm xúc)

 

5.1. Điều trị khỏi

0

5.2. Điều trị ổn định

21 – 25

5.3. Điều trị không ổn định

31 – 35

5.4. Điều trị không kết quả

41 – 45

6. Rối loạn khí sắc (cảm xúc) đơn độc khác

 

6.1. Điều trị khỏi

0

6.2. Điều trị ổn định

11 – 15

6.3. Điều trị không ổn định

21 – 25

6.4. Điều trị không kết quả

31 – 35

7. Phản ứng với Stress (căng thẳng) trầm trọng và rối loạn sự thích ứng

 

7.1. Điều trị khỏi

0

7.2. Điều trị ổn định

6 – 10

7.3. Điều trị không ổn định

21 – 25

7.4. Trường hợp cá biệt tổn thương mạn tính dạng suy giảm chức năng cơ quan, bộ phận tỷ lệ được tính theo mức độ suy giảm chức năng cơ quan, bộ phận đó (tỷ lệ tạm thời)

 

8. Các rối loạn dạng cơ thể

 

8.1. Điều trị khỏi

0

8.2. Điều trị ổn định

6 – 10

8.3. Điều trị không ổn định

21 – 25

9. Các rối loạn tâm căn khác

 

9.1. Điều trị khỏi

0

9.2. Điều trị ổn định

6 – 10

9.3. Điều trị không ổn định

21 – 25

10. Rối loạn lo âu

 

10.1. Điều trị khỏi

0

10.2. Điều trị ổn định

11 – 15

10.3. Điều trị không ổn định

21 – 25

10.4. Điều trị không kết quả

31 – 35

11. Rối loạn phân ly

 

11.1. Điều trị khỏi

0

11.2. Điều trị ổn định

11 – 15

11.3. Điều trị không ổn định

21 – 25

11.4. Điều trị không kết quả

31 – 35

12. Rối loạn ám ảnh

 

12.1. Điều trị khỏi

0

12.2. Điều trị ổn định

16 – 20

12.3. Điều trị không ổn định

31 – 35

12.4. Điều trị không kết quả

41 – 45

13. Rối loạn nhân cách đặc hiệu dạng Paranoid, dạng phân liệt, dạng chống xã hội

 

13.1. Điều trị khỏi

0

13.2. Điều trị ổn định

21 – 25

13.3. Điều trị không ổn định

41 – 45

13.4. Điều trị không kết quả

61 – 65

14. Các rối loạn nhân cách đặc hiệu khác

 

14.1. Điều trị khỏi

0

14.2. Điều trị ổn định

21 – 25

14.3. Điều trị không ổn định

31 – 35

14.4. Điều trị không kết quả

41 – 45

15. Các rối loạn nhân cách khác

 

15.1. Điều trị khỏi

0

15.2. Điều trị ổn định

21 – 25

15.3. Điều trị không ổn định

31 – 35

15.4. Điều trị không kết quả

41 – 45

16. Các rối loạn thói quen, tác phong và xung động, Tic

 

16.1. Điều trị khỏi

0

16.2. Điều trị ổn định

1 – 3

16.3. Điều trị không ổn định

6 – 10

16.4. Điều trị không kết quả

Ghi chú: Đối với trẻ em dưới 18 tuổi cho tỷ lệ tạm thời.

11 – 15

17. Các rối loạn đặc hiệu về phát triển lời nói và ngôn ngữ, các kỹ năng học tập

 

17.1. Mức độ nhẹ

16 – 20

17.2. Mức độ vừa

31 – 35

17.3. Mức độ nặng

41 – 45

17.4. Mức độ rất nặng

Ghi chú: Đối với trẻ em dưới 18 tuổi cho tỷ lệ tạm thời.

51 – 55

18. Rối loạn lan tỏa sự phát triển

 

18.1. Mức độ nhẹ

16 – 20

18.2. Mức độ vừa

41 – 4 5

18.3. Mức độ nặng

61 – 65

18.4. Mức độ rất nặng

Ghi chú: Đối với trẻ em dưới 18 tuổi cho tỷ lệ tạm thời.

81 – 85

19. Các rối loạn ăn uống

 

19.1. Đều trị khỏi

0

19.2. Điều trị ổn định

1 – 3

19.3. Điều trị không ổn định

11 – 15

19.4. Điều trị không kết quả

31 – 35

20. Các rối loạn giấc ngủ

 

20.1. Điều trị khỏi

0

20.2. Điều trị ổn định

1 – 5

20.3. Điều trị không ổn định

11 – 15

20.4. Điều trị không kết quả

21 – 25

21. Rối loạn tăng động và hành vi ở thanh thiếu niên

 

21.1. Mức độ nhẹ

6 – 10

21.2. Mức độ trung bình

11 – 15

21.3. Mức độ nặng

21 – 25

Ghi chú: Bệnh lý Tâm thần và rối loạn hành vi nếu có biến chứng, di chứng tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ biến chứng, di chứng đó.

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh

Bệnh, tật hệ Thần kinh

Tỷ lệ (%)

1. Sống kiểu thực vật

100

2. Liệt

 

2.1. Liệt tứ chi

 

2.1.1. Mức độ nhẹ

61 – 65

2.1.2. Mức độ vừa

81 – 85

2.1.3. Mức độ nặng

91 – 95

2.1.4. Liệt hoàn toàn tứ chi

99

2.2. Liệt nửa người

 

2.2.1. Mức độ nhẹ

36 – 40

2.2.2. Mức độ vừa

61 – 65

2.2.3. Mức độ nặng

71 – 75

2.2.4. Liệt hoàn toàn nửa người

85

2.3. Liệt hai tay hoặc hai chân

 

2.3.1. Mức độ nhẹ

36 – 40

2.3.2. Mức độ vừa

61 – 65

2.3.3. Mức độ nặng

76 – 80

2.3.4. Liệt hoàn toàn hai tay hoặc hai chân

86 – 90

2.4. Liệt một tay hoặc một chân

 

2.4.1. Mức độ nhẹ

21 – 25

2.4.2. Mức độ vừa

36 – 40

2.4.3. Mức độ nặng

51 – 55

2.4.4. Liệt hoàn toàn

Ghi chú: Tổn thương trong Mục 2.3 và Mục 2.4 nếu tổn thương chi trên lấy tỷ lệ tối đa, tổn thương chi dưới lấy tỷ lệ tối thiểu

61 – 65

3. Bệnh liệt chu kỳ

 

3.1. Bệnh liệt chu kỳ đã không tái phái từ một năm trở lên (tính đến thời điểm khám giám định)

1 – 3

3.2. Bệnh liệt chu kỳ còn tái phát ít nhất một lần/năm (tính đến thời điểm khám giám định)

11- 15

4. Chậm phát triển vận động (Rối loạn đặc hiệu sự phát triển chức năng vận động)

 

4.1. Mức độ nhẹ

31 – 35

4.2. Mức độ vừa

41 – 45

4.3. Mức độ nặng

61 – 65

4.4. Mức độ rất nặng

71 – 75

5. Hội chứng ngoại tháp

(Tỷ lệ áp dụng riêng cho từng Hội chứng: Parkinson, Tiểu não, múa vờn, múa giật, run, loạn trương lực toàn thể hóa …)

 

5.1. Mức độ nhẹ

26 – 30

5.2. Mức độ vừa

61 – 65

5.3. Mức độ nặng

81 – 85

5.4. Mức độ rất nặng

91 – 95

6. Loạn trương lực khu trú hoặc phân đoạn

 

6.1. Loạn trương lực khu trú hoặc phân đoạn chưa gây suy giảm chức năng của cơ quan, bộ phận

1 – 5

6.2. Loạn trương lực khu trú hoặc phân đoạn liên tục, gây suy giảm chức năng của cơ quan, bộ phận được tính theo tỷ lệ suy giảm chức năng của cơ quan bộ phận do tình trạng loạn trương lực cơ gây ra

 

7. Mất thực dụng

31 – 35

8. Rối loạn cảm giác

 

8.1. Rối loạn cảm giác (không bao gồm mất cảm giác hoặc loạn cảm giác đau) một bên từ bụng trở xuống (từ khoanh đoạn thắt lưng L1)

11 – 15

8.2. Mất cảm giác hoặc loạn cảm giác đau một bên từ bụng trở xuống

16 – 20

8.3. Rối loạn cảm giác (không bao gồm mất cảm giác hoặc loạn cảm giác đau) một bên từ ngực trở xuống (từ khoanh đoạn ngực T5/D5)

26 – 30

8.4. Mất cảm giác hoặc loạn cảm giác đau một bên từ ngực trở xuống (từ khoanh đoạn ngực T5/D5)

31 – 35

8.5. Rối loạn cảm giác (không bao gồm mất cảm giác hoặc loạn cảm giác đau) nửa người

31 – 35

8.6. Mất cảm giác hoặc loạn cảm giác đau nửa người

45

9. Rối loạn ngôn ngữ

 

9.1. Mất vận động ngôn ngữ kiểu Broca

 

9.1.1. Nhẹ

16 – 20

9.1.2. Vừa

31 – 35

9.1.3. Nặng

41 – 45

9.1.4. Rất nặng

51 – 55

9.1.5. Hoàn toàn

61

9.2. Mất hiểu lời kiểu Wernicke

 

9.2.1. Mức độ nhẹ

16 – 20

9.2.2. Mức độ vừa

31 – 35

9.2.3. Mức độ nặng

41 – 45

9.2.4. Mức độ rất nặng

51 – 55

9.2.5. Mức độ hoàn toàn

65

9.3. Mất đọc

41 – 45

9.4. Mất viết

41 – 45

9.5. Quên sử dụng nửa người

31 – 35

10. Bệnh lý rễ, đám rối thần kinh một bên

 

10.1. Tổn thương rễ thần kinh

 

10.1.1. Tổn thương một rễ

 

10.1.2. Tổn thương không hoàn toàn một rễ (trừ các rễ: C4, C5, C6,, C7, C8,, T1 (D1), L5, S1)

3 – 5

10.1.3. Tổn thương hoàn toàn một rễ (trừ các rễ: C4, C5, C6,, C7, C8,, T1 (D1), L5, S1)

9

10.1.4. Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ: C4, C5, C6,, C7, C8,, T1 (D1)

11 – 15

10.1.5. Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ: C4, C5, C6,, C7, C8,, T1 (D1)

21

10.1.6. Tổn thương không hoàn toàn một trong các rễ: L5, S1

16 – 20

10.1.7. Tổn thương hoàn toàn một trong các rễ: L5, S1

26 – 30

10.2. Tổn thương đuôi ngựa

 

10.2.1. Không hoàn toàn (có rối loạn cơ tròn)

61 – 65

10.2.2. Hoàn toàn

90

10.3. Tổn thương đám rối thần kinh một bên

 

10.3.1. Tổn thương đám rối thần kinh cổ

 

10.3.1.1. Không hoàn toàn

11 – 15

10.3.1.2. Hoàn toàn

21 – 25

10.3.2. Tổn thương đám rối thần kinh cánh tay

 

10.3.2.1. Tổn thương thân nhất giữa

26 – 30

10.3.2.2. Tổn thương thân nhất dưới

46 – 50

10.3.2.3. Tổn thương tổn thương thân nhất trên

51 – 55

10.3.2.4. Tổn thương thân nhì trước trong

46 – 50

10.3.2.5. Tổn thương thân nhì trước ngoài

46 – 50

10.3.2.6. Tổn thương thân nhì sau

51 – 55

10.3.2.7. Tổn thương hoàn toàn

65

10.3.3. Tổn thương đám rối thắt lưng

 

10.3.3.1. Không hoàn toàn (có tổn thương thần kinh đùi)

26 – 30

10.3.3.2. Hoàn toàn

41 – 45

10.3.4. Tổn thương đám rối cùng

 

10.3.4.1. Không hoàn toàn

36 – 40

10.3.4.2. Hoàn toàn

61

11. Tổn thương dây thần kinh tủy sống một bên

 

11.1. Tổn thương các dây thần kinh cổ

 

11.1.1. Không hoàn toàn

11 – 15

11.1.2. Hoàn toàn

21 – 25

11.2. Tổn thương dây thần kinh trên gai hoặc dưới gai

 

11.2.1. Không hoàn toàn

3 – 5

11.2.2. Hoàn toàn

11

11.3. Tổn thương dây thần kinh ngực dài

 

11.3.1. Không hoàn toàn

5 – 9

11.3.2. Hoàn toàn

Ghi chú: Mục 11.3.1 và 11.3.2 Nữ được tỉnh tỷ lệ tối đa, Nam được tính tỷ lệ tối thiểu

11 – 15

11.4. Tổn thương một dây thần kinh liên sườn

6 – 10

11.5. Tổn thương thần kinh mũ

 

11.5.1. Không hoàn toàn

16 – 20

11.5.2. Hoàn toàn

31 – 35

11.6. Tổn thương thần kinh cơ bì

 

11.6.1. Không hoàn toàn

11 – 15

11.6.2. Hoàn toàn

26 – 30

11.7. Tổn thương thần kinh quay

 

11.7.1. Tổn thương nhánh

11 – 15

11.7.2. Tổn thương bán phần

26 – 30

11.7.3. Tổn thương hoàn toàn

41 – 45

11.8. Tổn thương thần kinh trụ

 

11.8.1. Tổn thương nhánh

11 – 15

11.8.2. Tổn thương bán phần

21 – 25

11.8.3. Tổn thương hoàn toàn

31 – 35

11.9. Tổn thương thần kinh giữa

 

11.9.1. Tổn thương nhánh

11 – 15

11.9.2. Tổn thương bán phần

21 – 25

11.9.3. Tổn thương hoàn toàn

31 – 35

11.10. Tổn thương thần kinh cánh tay bì trong

11 – 15

11.11. Tổn thương thần kinh cẳng tay bì trong

11 – 15

11.12. Tổn thương thần kinh mông trên và mông dưới

 

11.12.1. Không hoàn toàn

11 – 15

11.12.2. Hoàn toàn

21 – 25

11.13. Tổn thương thần kinh da đùi sau

 

11.13.1. Không hoàn toàn

1 – 3

11.13.2. Hoàn toàn

6 – 10

11.14. Tổn thương thần kinh đùi

 

11.14.1. Tổn thương nhánh

11 – 15

11.14.2. Tổn thương bán phần

21 – 25

11.14.3. Tổn thương hoàn toàn

36 – 40

11.15. Tổn thương thần kinh đùi bì

 

11.15.1. Không hoàn toàn

1 – 3

11.15.2. Hoàn toàn

6 – 10

11.16. Tổn thương thần kinh bịt

 

11.16.1. Không hoàn toàn

6 – 10

11.16.2. Hoàn toàn

16 – 20

11.17. Tổn thương thần kinh sinh dục – đùi

 

11.17.1. Không hoàn toàn

5 – 9

11.17.2. Hoàn toàn

11 – 15

11.18. Tổn thương thần kinh hông to

 

11.18.1. Tổn thương nhánh

16 – 20

11.18.2. Tổn thương bán phần

26 – 30

11.18.3. Tổn thương hoàn toàn

41 – 45

11.19. Tổn thương thần kinh hông khoeo ngoài

 

11.19.1. Tổn thương nhánh

6 – 10

11.19.2. Tổn thương bán phần

16 – 20

11.19.3. Tổn thương hoàn toàn

26 – 30

11.20. Tổn thương thần kinh hông khoeo trong

 

11.20.1. Tổn thương nhánh

6 – 10

11.20.2. Tổn thương bán phần

11 – 15

11.20.3. Tổn thương hoàn toàn

21 – 25

12. Tổn thương dây thần kinh sọ một bên

 

12.1. Tổn thương dây thần kinh sọ số I

 

12.1.1. Không hoàn toàn

11 – 15

12.1.2. Hoàn toàn

21 – 25

12.2. Tổn thương dây thần kinh sọ số II: Áp dụng theo mức độ giảm thị lực trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ quan Thị giác

 

12.3. Tổn thương thần kinh sọ số III

 

12.3.1. Tổn thương một nhánh

11 – 15

12.3.2. Tổn thương bán phần

21 – 25

12.3.3. Tổn thương hoàn toàn

31 – 35

12.4. Tổn thương thần kinh sọ số IV

 

12.4.1. Không hoàn toàn

3 – 5

12.4.2. Hoàn toàn

11 – 15

12.5. Tổn thương thần kinh sọ số V

 

12.5.1. Tổn thương một nhánh

6 – 10

12.5.2. Tổn thương không hoàn toàn

16 – 20

12.5.3. Tổn thương hoàn toàn

26 – 30

12.6. Tổn thương thần kinh sọ số VI

 

12.6.1. Không hoàn toàn

6 – 10

12.6.2. Hoàn toàn

16 – 20

12.7. Tổn thương thần kinh sọ số VII

 

12.7.1. Tổn thương nhánh

6 – 10

12.7.2. Tổn thương không hoàn toàn

16 – 20

12.7.3. Tổn thương hoàn toàn

26 – 30

12.8. Tổn thương thần kinh sọ số VIII: Tỷ lệ tính theo di chứng Hội chứng Tiền đình và/hoặc mất thính lực

 

12.9. Tổn thương thần kinh sọ số IX

 

12.9.1. Không hoàn toàn

11 – 15

12.9.2. Hoàn toàn

21 – 25

12.10. Tổn thương thần kinh sọ số X

 

12.10.1. Không hoàn toàn

11 – 15

12.10.2. Hoàn toàn

21 – 25

12.11. Tổn thương thần kinh sọ số XI

 

12.11.1. Không hoàn toàn

11 – 15

12.11.2. Hoàn toàn

21 – 25

12.12. Tổn thương thần kinh sọ số XII

 

12.12.1. Không hoàn toàn

21 – 25

12.12.2. Hoàn toàn

36 – 40

13. Hội chứng giao cảm cổ (Hội chứng Claude Bernard – Horner)

31 – 35

14. Rối loạn cơ tròn

 

14.1. Đại, tiểu tiện không tự chủ không thường xuyên (Bệnh nhân vẫn tự chủ được nhưng không thường xuyên nên đại, tiểu tiện dầm không thường xuyên)

31 – 35

14.2. Bí đại, tiểu tiện

51 – 55

14.3. Đại, tiểu tiện không tự chủ (đại, tiểu tiện dầm dề)

61

15. Rối loạn hoạt động cơ quan sinh dục do tổn thương thần kinh

Áp dụng theo Tổn thương hệ Tiết niệu – Sinh dục

 

16. Động kinh

 

16.1. Động kinh cơn co cứng – co giật

 

16.1.1. Đáp ứng điều trị tốt (không còn cơn trên lâm sàng)

11 – 15

16.1.2. Không đáp ứng điều trị hiện còn cơn hiếm

21 – 25

16.1.3. Không đáp ứng điều trị hiện còn cơn thưa

31 – 35

16.1.4. Không đáp ứng điều trị hiện còn cơn mau

61 – 65

16.1.5. Không đáp ứng điều trị hiện còn cơn rất mau

81 – 85

16.2. Động kinh cơn cục bộ đơn thuần

 

16.2.1. Đáp ứng điều trị tốt (không còn cơn trên lâm sàng)

6 – 10

16.2.2. Không đáp ứng điều trị còn cơn hiếm

11 – 15

16.2.3. Không đáp ứng điều trị còn cơn thưa

21 – 25

16.2.4. Không đáp ứng điều trị còn cơn trên mau

31 – 35

16.2.5. Không đáp ứng điều trị còn cơn rất mau

61 – 65

16.3. Động kinh cơn cục bộ phức hợp

 

16.3.1. Đáp ứng điều trị tốt (không còn cơn trên lâm sàng)

11 – 15

16.3.2. Không đáp ứng điều trị còn cơn hiếm

16 – 20

16.3.3. Không đáp ứng điều trị còn cơn thưa

26 – 30

16.3.4. Không đáp ứng điều trị còn cơn mau

41 – 45

16.3.5. Không đáp ứng điều trị còn cơn rất mau

66 – 70

16.4. Động kinh cơn cục bộ toàn thể hóa thứ phát: Tỷ lệ được tính như động kinh toàn thể

 

16.5. Động kinh có biến chứng rối loạn tâm thần, hành vi: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ động kinh tương ứng cộng tỷ lệ biến chứng rối loạn tâm thần và hành vi (cộng lùi).

 

16.6. Động kinh có điều trị can thiệp: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ động kinh tương ứng cộng tỷ lệ di chứng tổn thương bộ phận cơ thể do phương pháp can thiệp gây nên (cộng lùi).

 

17. Hội chứng tiền đình (trung ương, ngoại vi)

 

17.1. Hội chứng tiền đình (dạng cơn) điều trị ổn định

6 – 10

17.2. Hội chứng tiền đình điều trị không ổn định

 

17.2.1. Mức độ nhẹ

21 – 25

17.2.2. Mức độ vừa

41 – 45

17.2.3. Mức độ nặng

61 – 65

17.2.4. Mức độ rất nặng

81 – 85

18. Rối loạn thần kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay)

 

18.1. Ra mồ hôi chân, tay ẩm ướt thường xuyên

6 – 10

18.2. Ra mồ hôi chân, tay chảy thành giọt không thường xuyên

16 – 20

18.3. Ra mồ hôi chân, tay chảy thành giọt thường xuyên

26 – 30

18.4. Rối loạn thần kinh thực vật (ra mồ hôi chân, tay) đã điều trị can thiệp

 

18.4.1. Kết quả tốt

1 – 3

18.4.2. Kết quả không tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ Mục 18.4.1 cộng lùi tỷ lệ Mục 18.1 hoặc 18.2 hoặc 18.3.

 

19. Nhức nửa đầu (Migraine), bệnh Horton …

 

19.1. Bệnh lý nhức đầu điều trị ổn định

6 – 10

19.2. Bệnh lý nhức đầu điều trị không ổn định

16 – 20

20. U rễ, dây thần kinh

 

20.1. Chưa điều trị can thiệp

16 – 20

20.2. Chưa điều trị can thiệp gây rối loạn chức năng thần kinh: Áp dụng tỷ lệ Mục 20.1 cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng rễ, dây thần kinh

 

20.3. Đã điều trị can thiệp

 

20.3.1. Kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ di chứng tổn thương bộ phận cơ thể do phương pháp can thiệp gây nên

 

20.3.2. Kết quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 20.3.1 cộng lùi tỷ lệ tổn thương rễ, dây thần kinh tương ứng

 

21. U màng tủy, u tủy

 

21.1. Chưa điều trị can thiệp, chưa gây rối loạn chức năng thần kinh

16 – 20

21.2. Chưa điều trị can thiệp, gây rối loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 21.1 cộng lùi với tỷ lệ rối loạn chức năng

 

21.3. Đã điều trị can thiệp

 

21.3.1. Kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ di chứng tổn thương bộ phận cơ thể do phương pháp can thiệp gây nên

 

21.3.2. Kết quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 21.3.1 cộng lùi tỷ lệ tổn thương thần kinh tương ứng

 

22. Ổ tổn thương não, khối choán chỗ màng não, não

 

22.1. Chưa gây rối loạn chức năng hệ Thần kinh

31 – 35

22.2. Gây rối loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 22.1 cộng lùi với tỷ lệ rối loạn chức năng

 

22.3. Đã điều trị can thiệp

 

22.3.1. Kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ di chứng tổn thương bộ phận cơ thể do phương pháp can thiệp gây nên

 

22.3.2. Kết quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 22.3.1 cộng lùi tỷ lệ tổn thương thần kinh tương ứng

 

23. Bệnh, Hội chứng nhược cơ

 

23.1. Nhược cơ loại I

11 – 15

23.2. Nhược cơ loại II

21 – 25

23.3. Nhược cơ loại III

31 – 35

23.4. Nhược cơ loại IV

41 – 45

23.5. Nhược cơ loại V

Nếu có biến chứng thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

61 – 65

24. Dị dạng, dị tật hệ thần kinh

 

24.1. Dị dạng, dị tật hệ thần kinh nếu tương tự như các tổn thương hệ thần kinh đã được nêu trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu trong Bảng

0 – 5

24.2. Dị dạng, dị tật hệ thần kinh khác

 

24.2.1. Chưa ảnh hưởng chức năng hệ thần kinh

0 – 5

24.2.2. Có ảnh hưởng chức năng hệ thần kinh: Áp dụng tỷ lệ Mục 24.2.1 cộng lùi tỷ lệ di chứng chức năng thần kinh hoặc các cơ quan khác (nếu có)

 

24.2.3. Đã điều trị can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ di chứng tổn thương bộ phận cơ thể do phương pháp can thiệp gây nên

 

24.2.4. Đã điều trị can thiệp kết quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 24.2.3 cộng lùi tỷ lệ di chứng chức năng

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tim Mạch

Bệnh tật hệ Tim Mạch

Tỷ lệ (%)

1. Bệnh tật màng ngoài tim

 

1.1. Điều trị kết quả tốt (không để lại di chứng, biến chứng)

11 – 15

1.2. Điều trị kết quả không tốt (có biến chứng suy tim, rối loạn nhịp tim): Tỷ lệ được tính theo mục tương ứng trong bảng này

 

1.3. Di chứng viêm màng ngoài tim co thắt, phải xử trí bằng phẫu thuật

 

1.3.1. Kết quả tương đối tốt (hết các triệu chứng suy tim)

31 – 35

1.3.2. Kết quả hạn chế gây biến chứng suy tim, rối loạn nhịp tim: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.3.1 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

2. Viêm cơ tim

 

2.1. Viêm cơ tim không có biến chứng

 

2.1.1. Viêm cơ tim đơn thuần điều trị nội khoa có kết quả tốt (khỏi hoàn toàn)

11 – 15

2.1.2. Viêm cơ tim điều trị kết quả tương đối tốt (50% ≤ EF%)

31 – 35

2.1.3. Điều trị kết quả hạn chế (EF% < 50%) nhưng chưa phải điều trị can thiệp

41 – 45

2.1.4. Viêm cơ tim phải điều trị can thiệp (cấy thiết bị hỗ trợ thất) và/hoặc phẫu thuật

71 – 75

2.2. Viêm cơ tim có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ tại các Mục 2.1.2 hoặc 2.1.3 hoặc 2.1.4 nói trên cộng lùi với tỷ lệ của biến chứng

 

3. Bệnh cơ tim tiên phát

 

3.1. Bệnh cơ tim giai đoạn đầu gây giảm chức năng thất (phát hiện, đánh giá chủ yếu bằng Siêu âm tim Doopler)

41 – 45

3.2. Bệnh cơ tim giai đoạn biến chứng (suy tim, rối loạn nhịp tim,…): Tỷ lệ tính theo Mục 3.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

4. Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (Đau thắt ngực ổn định)

 

4.1. Hội chứng đau thắt ngực (đã được chẩn đoán xác định, điều trị nội khoa)

 

4.1.1. Cơn thưa nhẹ (Độ I)

31 – 35

4.1.2. Cơn nhiều ảnh hưởng đến sinh hoạt (Độ II, III)

56 – 60

4.1.3. Cơn đau kể cả lúc nghỉ ngơi hoặc khi làm việc nhẹ, gắng sức nhẹ (Độ IV) hoặc cơn đau xuất hiện ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim (có hoặc không có biến chứng như: rối loạn nhịp, shock tim, suy tim, tim to, tắc động mạch não,…)

71 – 75

4.2. Hội chứng đau thắt ngực đã được chẩn đoán xác định, điều trị nội khoa không kết quả hoặc phải điều trị tái tạo mạch bằng các phương pháp can thiệp động mạch vành

 

4.2.1. Kết quả tương đối tốt

51 – 55

4.2.2. Kết quả không tốt hoặc gây biến chứng (biến đổi EF%, suy tim, rối loạn nhịp): Áp dụng tỷ lệ Mục 4.2.1 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

5. Đau thắt ngực không ổn định; Nhồi máu cơ tim

 

5.1. Đau thắt ngực không ổn định

61 – 65

5.2. Nhồi máu cơ tim cấp tính, không gây biến chứng

 

5.2.1. Nhồi máu cơ tim cấp tính điều trị nội khoa, kết quả tương đối tốt (tạm ổn định)

61 – 65

5.2.2. Nhồi máu cơ tim cấp tính điều trị nội khoa không kết quả phải can thiệp nong, đặt Stent…

71 – 75

5.2.3. Nhồi máu cơ tim cấp tính điều trị nội khoa không kết quả (phải phẫu thuật làm cầu nối chủ – vành (đã tính cả tỷ lệ phẫu thuật)

76 – 80

5.3. Nhồi máu cơ tim cấp tính gây biến chứng: thông liên thất do thủng vách liên thất, các rối loạn nhịp tim, suy tim, tắc động mạch não, viêm màng ngoài tim, phình tim,…

81 – 85

6. Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn

 

6.1. Điều trị nội khoa kết quả tốt

31 – 35

6.2. Điều trị nội khoa kết quả hạn chế để lại di chứng nhẹ

41 – 45

6.3. Điều trị kết quả không tốt, bị biến chứng nặng (Nhồi máu cơ tim, áp xe cơ tim, thông liên nhĩ, thông liên thất sau viêm, phình tim, block nhĩ thất, đứt trụ cơ dây chằng, biến chứng tắc mạch,…) đã phẫu thuật

 

6.3.1. Kết quả tốt

61 – 65

6.3.2. Kết quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 6.3.1 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

7. Các bệnh lý tổn thương van tim, thấp tim (thấp khớp cấp)

 

7.1. Các bệnh lý tổn thương van tim

 

7.1.1. Các bệnh lý tổn thương van tim, điều trị nội khoa

 

7.1.1.1. Chưa ảnh hưởng chức năng tâm trương, tâm thu

21 – 25

7.1.1.2. Có rối loạn chức năng tâm trương tim

26 – 30

7.1.1.3. Có biến chứng suy tim và/hoặc có rối loạn nhịp tim và/ hoặc biến chứng cơ quan khác: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.1.1.1 cộng lùi với tỷ lệ các biến chứng

 

7.1.2. Các bệnh lý tổn thương van tim phải điều trị can thiệp

 

7.1.2.1. Điều trị can thiệp nong van, tách van kết quả tương đối tốt (triệu chứng suy tim tuy có giảm nhưng vẫn còn)

61 – 65

7.1.2.2. Điều trị can thiệp nong van, tách van kết quả hạn chế (loạn nhịp, sa van hai lá, hở van hai lá hơn 2/4…)

66 – 70

7.1.2.3. Thay van (Phẫu thuật tim hở): Kết quả tương đối tốt, không có rối loạn nhịp

61 – 65

7.1.2.4. Thay van (Phẫu thuật tim hở) có biến chứng sau thay van: (áp-xe quanh vòng van, loạn nhịp, dính kết Fibrin sau đó vôi hóa tại van, rối loạn hoạt động của van, hở hoặc hẹp van động mạch chủ thứ phát, suy tim tiến triển…)

71 – 75

7.2. Thấp tim (thấp khớp cấp)

 

7.2.1. Thấp tim đơn thuần (không để lại di chứng tổn thương cơ tim, van tim…) tái phát dưới 2 lần/năm

11 – 15

7.2.2. Thấp tim đơn thuần tái phát từ hai lần/năm trở lên

21 – 25

7.2.3. Thấp tim có biến chứng hở, hẹp van, sùi, vôi hóa van đơn thuần, hoặc có biến chứng rung nhĩ, cục máu đông buồng nhĩ trái, tắc động mạch phổi, tắc động mạch ngoại vi, suy tim…

 

7.2.3.1. Điều trị nội khoa có kết quả

41 – 45

7.2.3.2. Điều trị nội khoa không kết quả, hoặc kết quả hạn chế, có chỉ định phẫu thuật

61 – 65

7.2.3.3. Điều trị nong van tim: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.1.2.1 hoặc 7.1.2.2.

 

7.2.3.4. Thay van: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.1.2.3, 7.1.2.4

 

7.2.4. Tổn thương nhiều van tim kết hợp: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.1, 7.2 tuỳ hình thái tổn thương và cộng lùi 10 đến 15% tuỳ số lượng van tim tổn thương.

 

8. Rối loạn nhịp tim

 

8.1. Các rối loạn nhịp tim (không thuộc Mục 8.2, 8.3, 8.4, 8.5, 8.6, 8.7)

 

8.1.1. Điều trị nội khoa kết quả tốt (không tái phát)

0

8.1.2. Điều trị nội khoa kết quả tương đối tốt (tái phát dưới bốn lần/năm)

21 – 25

8.1.3. Điều trị nội khoa kết quả hạn chế hoặc không kết quả có chỉ định điều trị can thiệp

 

8.1.3.1. Kết quả tốt (không còn rối loạn nhịp)

0

8.1.3.2. Kết quả không tốt ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt

41 – 45

8.1.4. Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn

31 – 35

8.2. Nhịp tim chậm

 

8.2.1. Hội chứng suy nút xoang

 

8.2.1.1. Nhịp chậm xoang

21 – 25

8.2.1.2. Ngừng xoang

41 – 45

8.2.2. Blốc nhĩ thất, blốc nhánh trái

 

8.2.2.1. Blốc nhĩ thất độ I

6 – 10

8.2.2.2. Blốc nhĩ thất độ II, blốc nhánh trái

21 – 25

8.2.2.3. Blốc nhĩ thất độ III

51 – 55

8.2.2.4. Blốc nhĩ thất độ III điều trị nội khoa kết quả hạn chế phải cấy máy tạo nhịp hoặc điều trị bằng các phương pháp khác, kết quả tốt

31 – 35

8.2.2.5. Blốc nhĩ thất độ III điều trị không có kết quả mặc dù đã cấy máy tạo nhịp hoặc đã điều trị bằng các phương pháp khác

61 – 65

8.3. Loạn nhịp ngoại tâm thu

 

8.3.1. Độ I – II

11 – 15

8.3.2. Độ III trở lên

 

8.3.2.1. Điều trị nội khoa kết quả tương đối tốt (tái phát dưới bốn lần/năm)

21 – 25

8.3.2.2. Điều trị nội khoa kết quả hạn chế hoặc không kết quả, phải can thiệp điều trị hỗ trợ (cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn, đốt bằng năng lượng tần số radio,…)

46 – 50

8.4. Nhịp nhanh xoang không rõ căn nguyên, tái phát thường xuyên, ảnh hưởng đến lao động, sinh hoạt

6 – 10

8.5. Cơn nhịp nhanh kịch phát

 

8.5.1. Điều trị kết quả tốt

11 – 15

8.5.2. Tái phát nhiều lần, hết cơn không khó chịu, chưa có biến chứng (suy tim, tắc mạch,…)

31 – 35

8.6. Rối loạn nhịp tim: rung nhĩ, cuồng động nhĩ, xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất…

 

8.6.1. Điều trị kết quả tốt (bằng sốc điện, thuốc,….) hết các rối loạn (trên điện tim)

51 – 55

8.6.2. Điều trị không kết quả: không hết các rối loạn nhịp trên điện tim

61 – 65

8.6.3. Điều trị không kết quả, gây biến chứng (tắc mạch máu gây tổn thương một hoặc nhiều cơ quan do cục máu đông): Áp dụng tỷ lệ Mục 8.6.2 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng cơ quan bị tổn thương

 

8.7. Suy nhược thần kinh tuần hoàn (nhịp nhanh lúc thức, nhịp chậm hay bình thường lúc ngủ)

 

8.7.1. Điều trị nội khoa ổn định (không hoặc tái phát dưới 4 lần/năm)

3 – 5

8.7.2. Điều trị nội khoa không tốt (tái phát trên 3 lần/năm) kèm suy nhược cơ thể

11 – 15

9. U tiên phát: u nhày, u mỡ, u máu cơ tim, màng tim, …

 

9.1. Chưa phẫu thuật

26 – 30

9.2. Đã phẫu thuật

 

9.2.1. Kết quả tốt (ổn định)

21 – 25

9.2.2. Kết quả không tốt, có biến chứng (rối loạn nhịp tim, tắc mạch, suy tim,…): Áp dụng tỷ lệ Mục 9.2.1 và cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

10. U thứ phát: Sarcome, Carcinome, u sắc tố tiên lượng xấu

81

11. Bệnh tăng huyết áp

 

11.1. Tăng huyết áp giai đoạn I

21 – 25

11.2. Tăng huyết áp giai đoạn II

41 – 45

11.3. Tăng huyết áp giai đoạn III: Áp dụng tỷ lệ Mục 11.2 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

12. Bệnh huyết áp thấp (Huyết áp tâm thu dưới 90 mmHg)

 

12.1. Nếu chưa có ảnh hưởng đến sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng ít (mệt mỏi từng lúc), điều trị có kết quả

6 – 10

12.2. Nếu ảnh hưởng sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng nhiều (mệt mỏi thường xuyên), điều trị có kết quả

21 – 25

12.3. Ảnh hưởng sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng nhiều (mệt mỏi thường xuyên), điều trị không có kết quả (phải nghỉ việc nghỉ trên ba tháng trong một năm) tỷ lệ này đã bao gồm cả tâm căn suy nhược, suy nhược cơ thể

41 – 45

13. Các bệnh khác về động mạch (Viêm tắc động mạch, phồng động mạch, phình tách động mạch…)

 

13.1. Chỉ có rối loạn cơ năng (cơn đau cách hồi), chưa có loạn dinh dưỡng ở chi hoặc biến chứng ở các cơ quan nội tạng

21 – 25

13.2. Đã có rối loạn dinh dưỡng và/ hoặc biến chứng nhẹ (đau liên tục, ảnh hưởng sinh hoạt, vận động)

31 – 35

13.3. Đã có rối loạn dinh dưỡng gây biến chứng nặng, đã có hoặc không phải can thiệp ngoại khoa (hoại tử, nhồi máu, cắt cụt một phần bộ phận cơ thể bị tổn thương,…): Áp dụng tỷ lệ Mục 13.2 cộng lùi với tỷ lệ cơ quan, bộ phận bị tổn thương

 

14. Bệnh về hệ thống tĩnh mạch

 

14.1. Suy tĩnh mạch

 

14.1.1. Suy tĩnh mạch đơn thuần

6 – 10

14.1.2. Suy tĩnh mạch có huyết khối, hoặc chưa có huyết khối nhưng làm ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt, vận động

16 – 20

14.2. Viêm, tắc tĩnh mạch

 

14.2.1. Viêm tĩnh mạch chưa có huyết khối

6 – 10

14.2.2. Viêm tĩnh mạch có huyết khối

16 – 20

14.2.3. Tắc tĩnh mạch có hoại tử (loét da) diện tích dưới 10%

21 – 25

14.2.4. Tắc tĩnh mạch có hoại tử (loét da) diện tích từ 10% trở lên

31 – 35

14.2.5. Tắc tĩnh mạch gây tổn thương các cơ quan: Áp dụng tỷ lệ Mục 14.2.2 cộng lùi với tỷ lệ cơ quan, bộ phận bị tổn thương

 

14.3. Trĩ nội, trĩ ngoại: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiêu hóa

 

15. Bệnh hệ thống bạch huyết và mao mạch

 

15.1. Viêm bạch mạch cấp tính, điều trị ổn định

6 – 10

15.2. Viêm bạch mạch mạn tính gây viêm nghẽn tĩnh mạch, nhiễm khuẩn thứ phát có loét

 

15.2.1. Ảnh hưởng ít đi lại, vận động, sinh hoạt

11 – 15

15.2.2. Ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt, đi lại, vận động

21 – 25

15.2.3. Điều trị không kết quả

31 – 35

15.3. Hội chứng bệnh mạch máu đầu chi: (bệnh Raynaud, tím đầu chi, cước, xanh tím dạng lưới, bệnh Acrorighos, đỏ đầu chi)

 

15.3.1. Ảnh hưởng ít đến sinh hoạt

21 – 25

15.3.2. Ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt, điều trị ổn định

31 – 35

15.3.3. Ảnh hưởng nhiều đến sinh hoạt và/hoặc điều trị không có kết quả

41 – 45

16. Bệnh tim bẩm sinh (Thông liên nhĩ, Thông liên thất, Tồn tại ống thông động mạch, Hẹp động mạch chủ, Hẹp eo động mạch chủ, Hẹp động mạch phổi, Tứ chứng Fallot, Thiếu hụt bẩm sinh màng ngoài tim, Bệnh van tim bẩm sinh, Hội chứng Eisenmenger,…)

 

16.1. Chưa có biến chứng (tăng áp động mạch phổi thứ phát), điều trị nội khoa

 

16.1.1. Kết quả tốt (hết các triệu chứng có trước khi can thiệp)

21 – 25

16.1.2. Kết quả không tốt (còn tồn tại triệu chứng có trước khi can thiệp)

41 – 45

16.2. Có biến chứng tăng áp động mạch phổi thứ phát, điều trị nội khoa

 

16.2.1. Tăng áp động mạch phổi thứ phát đơn thuần, điều trị ổn định mức độ nhẹ

21 – 25

16.2.2. Tăng áp động mạch phổi thứ phát đơn thuần, điều trị ổn định mức độ trung bình

41 – 45

16.2.3. Tăng áp động mạch phổi thứ phát đơn thuần, điều trị ổn định mức độ nặng

61 – 65

16.2.4. Có biến chứng suy tim: Áp dụng tỷ lệ Mục 16.2.1 hoặc 16.2.2 hoặc 16.2.3 cộng lùi với tỷ lệ suy tim

 

16.2.5. Có biến chứng rối loạn nhịp tim: Áp dụng tỷ lệ Mục 16.2.1; 16.2.2; 16.2.3 cộng lùi với tỷ lệ rối loạn nhịp tim

 

16.2.6. Các biến chứng khác như: Viêm phổi nặng; Viêm màng trong tim do nhiễm khuẩn; Vôi hóa, đứt, vỡ ống thông động mạch; Phù phổi cấp tính; Tắc mạch; Thiếu máu;…: Áp dụng tỷ lệ Mục 16.2.1 hoặc 16.2.2 hoặc 16.2.3 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

16.3. Điều trị bằng phương pháp ngoại khoa hoặc can thiệp qua da (bít, nong…)

 

16.3.1. Kết quả tốt (hết các triệu chứng có trước khi can thiệp)

11 – 15

16.3.2. Kết quả không tốt (còn tồn tại các triệu chứng có trước khi can thiệp)

 

16.3.2.1. Kết quả không tốt, còn tăng áp lực động mạch phổi: Áp dụng tỷ lệ Mục 16.2 tương ứng cộng lùi với tỷ lệ Mục 16.3.1

 

16.3.2.2. Kết quả không tốt ảnh hưởng đến sinh hoạt và gây biến chứng (suy tim, rối loạn nhịp,…): Áp dụng tỷ lệ Mục 16.2 tương tứng cộng lùi với tỷ lệ các biến chứng

 

16.3.2.3. Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn hoặc phải can thiệp lại

71 – 75

16.3.2.4. Không có chỉ định mổ hoặc phải mổ lại

81

17. Tăng áp lực động mạch phổi nguyên phát

 

17.1. Mức độ nhẹ

41 – 45

17.2. Mức độ trung bình

51 – 55

17.3. Mức độ nặng: có biến chứng (tâm phế mạn tính,…): Áp dụng tỷ lệ Mục 17.2 cộng lùi với tỷ lệ các biến chứng

 

18. Suy tim

 

18.1. Suy tim độ 1

21 – 25

18.2. Suy tim độ 2

41 – 45

18.3. Suy tim độ 3

61 – 65

18.4. Suy tim độ 4

71 – 75

19. Dị dạng, dị tật hệ Tim, Mạch khác (không thuộc các tổn thương nêu trên)

 

19.1. Dị dạng, dị tật hệ tim mạch nếu tương tự như các tổn thương hệ tim mạch đã được nêu trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu trong Bảng

 

19.2. Dị dạng, dị tật hệ tim mạch khác

 

19.1. Không gây rối loạn chức năng tim mạch

0 – 5

19.2.1. Gây rối loạn chức năng tim mạch: Áp dụng tỷ lệ tỷ lệ Mục 19.2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng tương ứng

 

19.2.3. Đã điều trị can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể do phương pháp can thiệp đó gây ra

 

19.2.4. Điều trị can thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ Mục 19.2.3 cộng lùi tỷ lệ di chứng chức năng

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Hô hấp

Bệnh, tật hệ Hô hấp

Tỷ lệ (%)

1. Bệnh cơ, xương lồng ngực: Tỷ lệ được tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật Cơ – Xương – Khớp

 

2. Bệnh lý màng phổi

 

2.1. Không gây hoặc gây tràn dịch, tràn máu, tràn mủ, tràn khí điều trị kết quả tốt, không để lại di chứng

0

2.2. Tràn dịch, tràn máu, tràn mủ, tràn khí màng phổi tái phát phải chọc dịch nhiều lần, hoặc mổ dẫn lưu mở không để lại di chứng

6 – 10

2.3. Tràn dịch, tràn máu, tràn mủ, tràn khí màng phổi để lại di chứng dày dính màng phổi, không có rối loạn thông khí phổi

 

2.3.1. Diện tích dưới một nửa phế trường ở một bên

21 – 25

2.3.2. Diện tích từ một nửa phế trường trở lên ở một bên

26 – 30

2.3.3. Diện tích dưới một nửa phế trường ở hai bên

31 – 35

2.3.4. Diện tích từ một nửa phế trường trở lên ở hai bên

36 – 40

2.4. Tràn dịch, tràn máu, tràn mủ, tràn khí màng phổi có để lại di chứng dày dính màng phổi, có rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.3 cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể.

 

3. Xẹp phổi

 

3.1. Một bên chưa rối loạn thông khí phổi

 

3.1.1. Xẹp từ một đến hai phân thùy phổi

26 – 30

3.1.2. Xẹp từ ba phân thùy phổi trở lên

31 – 35

3.2. Hai bên phổi chưa rối loạn thông khí phổi

 

3.2.1. Xẹp từ một đến hai phân thùy phổi

31 – 35

3.2.2. Xẹp từ ba phân thùy phổi trở lên

41 – 45

3.3. Xẹp phổi kèm theo rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ tương ứng của Mục 3.1 hoặc 3.2 và cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể.

 

3.4. Các tổn thương trên kèm theo tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng của Mục 3.1 hoặc 3.3 cộng lùi với tỷ lệ mức độ tâm phế mạn. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể.

 

4. Vôi hóa màng phổi (Mảng màng phổi)

 

4.1. Vôi hóa màng phổi, chưa có rối loạn thông khí phổi

 

4.1.1. Diện tích dưới một nửa phế trường ở một bên

26 – 30

4.1.2. Diện tích từ một nửa phế trường trở lên ở một bên

36 – 40

4.1.3. Diện tích dưới một nửa phế trường ở hai bên

36 – 40

4.1.4. Diện tích từ một nửa phế trường trở lên ở hai bên

46 – 50

4.2. Vôi hóa màng phổi, có rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ Mục 4.1 cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể.

 

4.3. Các bệnh lý màng phổi, điều trị nội khoa không kết quả phải điều trị ngoại khoa (phẫu thuật)

 

4.3.1. Phẫu thuật, kết quả tốt (tỷ lệ này đã tính cả hậu quả của phẫu thuật làm tổn thương cơ, xương lồng ngực)

21 – 25

4.3.2. Phẫu thuật, kết quả hạn chế (dày dính, rối loạn chức năng hô hấp): Áp dụng tỷ lệ tương ứng theo Mục 2 hoặc 4.1 hoặc 4.2 nêu trên. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể

 

4.4. Bệnh lý màng phổi biến chứng tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ tương ứng Mục 2 hoặc 4 cộng lùi với tỷ lệ tâm phế mạn tính tuỳ theo mức độ. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể

 

5. Bệnh khí quản, phế quản mạn tính

 

5.1. Viêm phế quản mạn tính, Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính, Hen phế quản

 

5.1.1. Bệnh tái phát dưới 4 lần/năm, chưa có rối loạn thông khí phổi

21 – 25

5.1.2. Bệnh tái phát trên 3 lần/năm hoặc tái phát dưới 4 lần/tháng chưa có rối loạn thông khí phổi

31 – 35

5.1.3. Bệnh tái phát trên 3 lần/tháng chưa có rối loạn thông khí phổi

41 – 45

5.1.4. Bệnh khí quản, phế quản mạn ở Mục 5.1.1, 5.1.2, 5.1.3 đã có rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng Mục 5.1.1, 5.1.2, 5.1.3 nêu trên và cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể

 

5.1.5. Các bệnh khí quản, phế quản mạn ở mục 5.1.4 có tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ tổn thương Mục 5.1.4 tương ứng và cộng lùi với tỷ lệ mức độ tâm phế mạn. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể

 

5.2. Giãn phế quản

 

5.2.1. Giãn phế quản đơn thuần

41 – 45

5.2.1.1. Giãn phế quản có biến chứng áp xe phổi mạn tính hoặc ho ra máu nhiều lần, chưa rối loạn thông khí phổi

51 – 55

5.2.1.2. Giãn phế quản có biến chứng áp xe phổi mạn tính hoặc ho ra máu nhiều lần, có rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ tổn thương Mục 5.2.1.1 và cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể

 

5.2.1.3. Giãn phế quản ở Mục 5.2.1.1, 5.2.1.2 nêu trên có biến chứng tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ tổn thương Mục 5.2.1.1, 5.2.1.2 cộng lùi với tỷ lệ mức độ tâm phế mạn. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể

 

5.2.1.4. Giãn phế quản phải mổ cắt phổi: Tính tỷ lệ như tỷ lệ mổ cắt phổi

 

5.3. Các bệnh khác của phế quản (sỏi phế quản …)

 

5.3.1. Các bệnh khác của phế quản, chưa có rối loạn thông khí phổi

11 – 15

5.3.2. Bệnh tật như Mục 5.3.1 và có rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ tổn thương Mục 5.3.1 cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể

 

5.3.3. Bệnh tật như Mục 5.3.2 có kèm theo tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ tổn thương Mục 5.3.2 và cộng lùi với tỷ lệ mức độ tâm phế mạn. Tỷ lệ này đã bao gồm cả suy nhược cơ thể

 

6. Bệnh lý nhu mô phổi: Viêm phổi

 

6.1. Điều trị kết quả tốt, không để lại di chứng và/ hoặc không tái phát

0

6.2. Bệnh tái phát dưới bốn lần/năm

3 – 5

6.3. Bệnh tái phát trên ba lần/năm

6 – 10

6.4. Bệnh tái phát trên một lần/tháng

11 – 15

6.5. Bệnh lý phổi có biến chứng áp xe phổi mạn tính

16 – 20

6.6. Bệnh lý phổi có suy hô hấp phải đặt nội khí quản, mở khí quản, thở máy

21 – 25

6.7. Dãn phế nang, bóng khí phổi, bệnh phổi đột lỗ (LAM), bệnh tích protein phế nang, bệnh phổi kẽ …

 

6.7.1. Không rối loạn thông khí phổi

21 – 25

6.7.2. Có rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ mục 6.7.1 và cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí

 

6.8. Áp xe phổi, nấm phổi mạn tính

 

6.8.1. Áp xe phổi, nấm phổi mạn tính đơn thuần trên 3 tháng

16 – 20

6.8.2. Bệnh tật như Mục 6.8.1 và có biến chứng rối loạn thông khí và/hoặc ho ra máu và/hoặc tâm phế mạn: Áp dụng tỷ lệ Mục 6.8.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng. Tỷ lệ này đã bao gồm cả tỷ lệ suy nhược cơ thể

 

6.8.3. Áp xe phổi, nấm phổi mạn tính phải mổ cắt phổi: Tính tỷ lệ như tỷ lệ mổ cắt phổi

 

6.9. Lao phổi

 

6.9.1. Điều trị kết quả tốt, không để lại di chứng

11 – 15

6.9.2. Điều trị có kết quả tốt, nhưng để lại di chứng xơ phổi, vôi hóa…

36 – 40

6.9.3. Điều trị không có kết quả (không khỏi hoặc kháng thuốc hoặc khỏi nhưng sau đó tái phát), chưa có rối loạn thông khí phổi (Tỷ lệ này đã bao gồm cả tỷ lệ suy nhược cơ thể)

61 – 65

6.9.4. Bệnh tật như Mục 6.9.3 và có biến chứng ra ho máu và/hoặc rối loạn thông khí và/hoặc tâm phế mạn, và/hoặc xẹp phổi…: Áp dụng tỷ lệ Mục 6.9.3 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

6.9.5. Lao phổi phải mổ cắt thuỳ phổi: Tính tỷ lệ như tỷ lệ mổ cắt phổi

 

6.10. Mổ cắt phổi

 

6.10.1. Mổ cắt phổi không điển hình (dưới một thùy phổi)

21 – 25

6.10.2. Mổ cắt từ một thùy phổi trở lên

31 – 35

6.10.3. Mổ cắt bỏ toàn bộ một phổi

56 – 60

7. Bệnh lý trung thất (Tràn khí, tràn máu, tràn mủ trung thất)

 

7.1. Điều trị kết quả tốt

21 – 25

7.2. Điều trị kết quả hạn chế

31 – 35

7.3. Gây suy hô hấp: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.2 và cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi

 

7.4. Bệnh tật như Mục 7.3 có biến chứng tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.3 cộng lùi với tỷ lệ tâm phế mạn tính

 

8. Bệnh, tật cơ hoành

 

8.1. Liệt cơ hoành, nhão cơ hoành, thoát vị hoành chưa gây biến chứng

11 – 15

8.2. Liệt cơ hoành, thoát vị hoành gây biến chứng

 

8.2.1. Suy hô hấp: Áp dụng tỷ lệ Mục 8.1 và cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi

 

8.2.2. Suy hô hấp và Tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ Mục 8.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ tâm phế mạn tính

 

8.2.3. Tắc ruột phải can thiệp ngoại khoa: Áp dụng tỷ lệ Mục 8.1 và cộng lùi với tỷ lệ các tạng bị tổn thương

 

9. U lành tính, ác tính hệ hô hấp

 

9.1. U lành tính

 

9.1.1. U lành tính chưa gây biến chứng

21 – 25

9.1.2. U lành tính có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 9.1.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

9.1.3. U lành tính đã can thiệp ngoại khoa kết quả tốt: Áp dụng tỷ lệ tổn thương các bộ phận do can thiệp ngoại khoa

 

9.1.4. U lành tính đã can thiệp ngoại khoa kết quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ mục 9.1.3 và cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

9.2. U ác tính (u phế quản, u phế quản – phổi, …)

 

9.2.1. Chưa phẫu thuật

 

9.2.1.1. Chưa di căn, không rối loạn thông khí phổi

61 – 65

9.2.1.2. Chưa di căn, có rối loạn thông khí phổi

71 – 75

9.2.1.3. Đã di căn đến cơ quan, bộ phận khác, không rối loạn thông khí phổi và/hoặc tâm phế mạn tính

81 – 85

9.2.1.4. Đã di căn đến cơ quan, bộ phận khác và hoặc có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 9.2.1.3 cộng lùi tỷ lệ tổn thương các cơ quan, bộ phận di căn và/hoặc biến chứng

 

9.2.2. Đã phẫu thuật

 

9.2.2.1. Kết quả tốt (cắt bỏ được toàn bộ khối u, đường cắt qua tổ chức lành, không có biến chứng, …)

61 – 65

9.2.2.2. Kết quả không tốt

81 – 85

10. Bệnh mạch máu phổi

 

10.1. Dãn động mạch phế quản, ho ra máu nhiều lần chưa gây biến chứng

41 – 45

10.2. Dãn động mạch phế quản, ho ra máu nhiều lần gây biến chứng mất máu, suy hô hấp, tâm phế mạn tính: Áp dụng tỷ lệ Mục 10.1 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

10.3. Tắc động mạch phổi gây nhồi máu phổi: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ tim, mạch

 

10.4. Tắc động mạch phổi gây nhồi máu phổi gây biến chứng suy hô hấp, tâm phế cấp hoặc mạn tính: Áp dụng tỷ lệ Mục 10.3 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

11. Rối loạn thông khí phổi

 

11.1. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nhẹ

11 – 15

11.2. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ trung bình

16 – 20

11.3. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nặng

31 – 35

12. Tâm phế mạn tính

 

12.1. Mức độ 1: Có biểu hiện trên lâm sàng (độ 1) và/hoặc siêu âm tim và điện tim bình thường

16 – 20

12.2. Mức độ 2: Có biểu hiện trên lâm sàng (độ 1-2) và/hoặc có biến đổi hình thái hoặc chức năng tim phải trên siêu âm tim; điện tim bình thường và/hoặc có biến đổi trên điện tim, siêu âm tim bình thường

31 – 35

12.3. Mức độ 3: Có biểu hiện trên lâm sàng (độ 3 trở lên) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim, siêu âm tim bình thường.

51 – 55

12.4. Mức độ 4: Có biểu hiện trên siêu âm (độ 4) và/hoặc có biến đổi hình thái, chức năng tim phải trên siêu âm tim và/hoặc có biến đổi trên điện tim

81

13. Thiểu sản phổi: Áp dụng tỷ lệ Mục 3. Xẹp phổi

 

14. Dị dạng, dị tật hệ hô hấp

 

14.1. Dị dạng, dị tật hệ hô hấp nếu tương tự như các tổn thương hệ hô hấp đã được nêu trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu trong Bảng

 

14.2. Dị dạng, dị tật hệ hô hấp khác

 

14.2.1. Không gây rối loạn chức năng hô hấp

0 – 5

14.2.2. Gây rối loạn chức năng hô hấp: Áp dụng tỷ lệ Mục 14.2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng tương ứng

 

14.2.3. Điều trị can thiệp kết quả tốt: Áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể do phương pháp can thiệp đó gây ra

 

14.2.4. Điều trị can thiệp kết quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 14.2.3 và cộng lùi tỷ lệ di chứng chức năng

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiêu hóa

Bệnh, tật hệ Tiêu hóa

Tỷ lệ %

1. Bệnh lý thực quản

 

1.1. Viêm thực quản (mọi nguyên nhân trừ viêm do trào ngược dạ dày thực quản)

21

1.2. Viêm thực quản do trào ngược dạ dày thực quản

 

1.2.1. Mức độ 1 (tương đương độ A và B)

21 – 25

1.2.2. Mức độ 2 (tương đương độ C và D)

31 – 35

1.3. Barrett thực quản (bao gồm cả viêm nếu có)

 

1.3.1. Mức độ 1 (tương đương độ A và B)

36 – 40

1.3.2. Mức độ 2 (tương đương độ C và D)

41 – 45

1.4. Loét thực quản (mọi nguyên nhân, bao gồm cả viêm nếu có)

 

1.4.1. Loét nhẹ (chưa ảnh hưởng chức năng thực quản)

11 – 15

1.4.2. Loét vừa (có ảnh hưởng chức năng thực quản)

21 – 25

1.4.3. Loét nặng (ảnh hưởng nặng nề chức năng thực quản)

36 – 40

1.5. U thực quản

 

1.5.1. U lành

 

1.5.1.1. Chưa ảnh hưởng chức năng thực quản

6 – 10

1.5.1.2. Có ảnh hưởng chức năng thực quản (chưa phải can thiệp)

21 – 25

1.5.1.3. Đã điều trị can thiệp không ảnh hưởng chức năng thực quản: Tỷ lệ tính theo tổn thương cơ thể do phương pháp can thiệp đó gây nên

 

1.5.1.4. Đã điều trị can thiệp có ảnh hưởng chức năng thực quản: Tỷ lệ tính tính theo Mục 1.5.1.3 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng

 

1.5.2. Ung thư thực quản

 

1.5.2.1. Không còn chỉ định phẫu thuật

71

1.5.2.2. Phải mở thông dạ dày (không còn chỉ định phẫu thuật thực quản)

81

1.6. Rãn tĩnh mạch thực quản

 

1.6.1. Rãn tĩnh mạch thực quản do xơ gan (tính tỷ lệ theo bệnh xơ gan)

 

1.6.2. Rãn tĩnh mạch thực quản bẩm sinh

 

1.6.2.1. Chưa phải phẫu thuật, chưa ảnh hưởng chức năng thực quản

6 – 10

1.6.2.2. Chưa phải phẫu thuật, có ảnh hưởng chức năng thực quản

21 – 25

1.6.2.3. Phải phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.11

 

1.7. Thoát vị hoành

31 – 35

1.8. Phình thực quản

 

1.8.1. Không phải phẫu thuật

16 – 20

1.8.2. Phải phẫu thuật Áp dụng tỷ lệ Mục 1.11

 

1.9. Dị tật teo thực quản bẩm sinh

 

1.9.1. Chưa phẫu thuật

41 – 45

1.9.2. Đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.11

 

1.10. Chít hẹp thực quản không do ung thư

 

1.10.1. Gây ảnh hưởng đến ăn uống, chỉ ăn được thức ăn mềm

41 – 45

1.10.2. Gây ảnh hưởng đến ăn uống, chỉ ăn được chất lỏng

61 – 65

1.10.3. Phải mở thông dạ dày

71 – 75

1.11. Phẫu thuật cắt thực quản

 

1.11.1. Cắt một phần thực quản không do ung thư (bao gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực quản)

61

1.11.2. Cắt toàn bộ thực quản không do ung thư (bao gồm phẫu thuật dạ dày để tạo hình thực quản)

81

1.11.3. Phẫu thuật cắt thực quản do ung thư: Áp dụng tỷ lệ ở Mục 1.11.1 hoặc 1.11.2 cộng lùi với 61%.

 

1.12. Rối loạn nhu động thực quản

11 – 15

1.13. Co thắt tâm vị

 

1.13.1. Co thắt tâm vị không phải phẫu thuật

16 – 20

1.13.2. Co thắt tâm vị phải phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.11

 

2. Bệnh lý dạ dày

 

2.1. Viêm dạ dày

 

2.1.1. Viêm dạ dày các thể (trừ 2 thể ở Mục 2.1.2 và 2.1.3)

11 – 15

2.1.2. Viêm dạ dày thể teo

26 – 30

2.1.3. Viêm dạ dày có dị sản ruột

36 – 40

2.2. Loét dạ dày

 

2.2.1. Loét dạ dày chưa có biến chứng (đã gồm cả tổn thương viêm dạ dầy nếu có)

 

2.2.1.1. Ổ loét dưới 1cm

11 – 15

2.2.1.2. Ổ loét 1cm đến 2cm

21 – 25

2.2.1.3. Ổ loét trên 2cm

Ghi chú: Nếu nhiều ổ loét thì tỷ lệ chỉ được tính theo kích thước ổ loét lớn nhất

31 – 35

2.2.2. Loét dạ dày có biến chứng thủng đã xử lý

 

2.2.2.1. Không gây biến dạng

26 – 30

2.2.2.2. Có biến dạng dạ dày hình hai túi

41 – 45

2.2.2.3. Không gây biến dạng sau mổ có viêm phải điều trị nội khoa

41 – 45

2.2.2.4. Có biến dạng dạ dày hình hai túi sau mổ có viêm phải điều trị nội khoa

46 – 50

2.2.2.5. Có loét, chảy máu phải điều trị nội khoa

51 – 55

2.2.3. Loét dạ dày có biến chứng chảy máu, điều trị (không phẫu thuật) ổn định

36 – 40

2.2.4. Loét dạ dày có biến chứng hẹp môn vị chưa phải can thiệp ngoại khoa

46 – 50

2.2.5. Loét dạ dày có biến chứng phải phẫu thuật cắt dạ dày: Áp dụng ty lệ Mục 2.3

 

2.3. Phẫu thuật cắt đoạn dạ dày

 

2.3.1. Cắt hai phần ba dạ dày kết quả tốt

51 – 55

2.3.2. Cắt từ ba phần tư dạ dày trở lên kết quả tốt

61 – 65

2.3.3. Cắt đoạn dạ dày có biến chứng phải phẫu thuật lại

71 – 75

2.3.4. Cắt toàn bộ dạ dày, tạo hình dạ dày bằng ruột, cơ thể suy nhược nặng

81

2.3.5. Có biến chứng: Tỷ lệ tương ứng tại các Mục 2.3.1, 2.3.2, 2.3.3, 2.3.4 cộng lùi tỷ lệ tương ứng Mục 2.5

 

2.4. U dạ dày

 

2.4.1. U lành tính: đa polyp, u dưới niêm mạc…

11 – 15

2.4.2. Bệnh polyp (Polypose)

 

2.4.2.1. Bệnh polyp chưa phẫu thuật (cắt dạ dày)

51 – 55

2.4.2.2. Bệnh polyp đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.3

 

2.4.3. Ung thư dạ dầy

 

2.4.3.1. Không còn chỉ định phẫu thuật, điều trị bằng hóa chất…

81

2.4.3.2. Đã phẫu thuật cắt 4/5 dạ dày

81

2.4.3.3. Cắt toàn bộ dạ dày, tạo hình dạ dày bằng ruột, cơ thể suy nhược nặng

91

2.4.3.4. Phẫu thuật nối vị tràng do các biến chứng của bệnh lý dạ dầy

91

2.5. Biến chứng sau cắt đoạn dạ dày

 

2.5.1. Viêm miệng nối

21 – 25

2.5.2. Loét miệng nối

26 – 30

2.5.3. Loét, viêm miệng nối (viêm ngoài ổ loét)

31 – 35

2.5.4. Hẹp miệng nối

31 – 35

2.5.5. Hội chứng Dumping

21 – 25

3. Bệnh lý hành tá tràng

 

3.1. Viêm hành tá tràng

11 – 15

3.2. Loét hành tá tràng (bao gồm cả viêm nếu có)

 

3.2.1. Ổ loét dưới 1cm

11 – 15

3.2.2. Ổ loét từ 1 đến 2cm

21 – 25

3.2.3. Ổ loét từ 2cm trở lên

31 – 35

3.3. Loét hành tá tràng có biến chứng

 

3.3.1. Thủng hành tá tràng đã xử lý

 

3.3.1.1. Kết quả ổn định

26 – 30

3.3.1.2. Có biến chứng viêm loét phải điều trị nội khoa

36 – 40

3.3.1.3. Có biến chứng gây hẹp nhưng chưa phải mổ lại

41 – 45

3.3.1.4. Có biến chứng rò mỏm tá tràng phải mổ lại

61 – 65

3.3.2. Chảy máu hành tá tràng

 

3.3.2.1. Chảy máu hành tá tràng điều trị nội khoa hoặc nội soi can thiệp ổn định

31 – 35

3.3.2.2. Chảy máu hành tá tràng phải phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 3.3.1

 

3.3.3. Phẫu thuật nối vị tràng do các biến chứng của bệnh lý hành tá tràng

61 – 65

3.4. U hành tá tràng

 

3.4.1. U lành

 

3.4.1.1. Đơn Polyp, u dưới niêm mạc

11 – 15

3.4.1.2. Đa polyp

21 – 25

3.4.1.3. Bệnh polyp (Polypose) chưa phẫu thuật

51 – 55

3.4.1.4. Bệnh polyp (Polypose) đã phẫu thuật

61 – 65

3.4.2. Ung thư hành tá tràng

 

3.4.2.1. Ung thư hành tá tràng chưa phẫu thuật (có chỉ định phẫu thuật)

71

3.4.2.2. Ung thư hành tá tràng đã phẫu thuật

81

3.4.2.3. Ung thư hành tá tràng không còn chỉ định phẫu thuật

85

3.4.3. Biến chứng sau phẫu thuật ung thư hành tá tràng: Áp dụng tỷ lệ Mục 3.4.2.3 cộng lùi tỷ lệ trong Mục 3.3.1 tương ứng

 

4. Bệnh lý ruột non

 

4.1. Viêm loét ruột non

 

4.1.1. Viêm ruột non không rõ nguyên nhân, điều trị nội khoa ổn định

11 – 15

4.1.2. Viêm ruột non chảy máu, điều trị nội khoa ổn định

21 – 25

4.1.3. Viêm loét ruột non chảy máu, hoại tử, điều trị nội khoa ổn định

31 – 35

4.1.4. Viêm loét ruột non chảy máu, hoại tử, điều trị nội khoa không kết quả phải phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 4.3

 

4.1.5. Bệnh Crohn ruột non

51 – 55

4.2. U ruột non

 

4.2.1. U lành, đơn polyp, u máu…

11 – 15

4.2.2. Đa polyp

21 – 25

4.2.3. Bệnh đa polyp (polypose) chưa phẫu thuật

61 – 65

4.2.4. Bệnh đa polyp (polypose) đã mổ: Áp dụng tỷ lệ Mục 4.3

 

4.2.5. U ác tính chưa mổ

71

4.2.6. U ác tính đã mổ: Áp dụng Mục 4.3

 

4.3. Bệnh lý phải phẫu thuật ruột non

 

4.3.1. Bệnh lý gây thủng ruột non

 

4.3.1.1. Bệnh lý gây thủng một hoặc hai lỗ đã xử trí

31 – 35

4.3.1.2. Bệnh lý gây thủng từ ba lỗ trở lên đã xử trí

36 – 40

4.3.2. Bệnh lý phải cắt ruột non dưới một mét

 

4.3.2.1. Cắt đoạn hỗng tràng

41 – 45

4.3.2.2. Cắt đoạn hồi tràng

51 – 55

4.3.3. Bệnh lý phải cắt ruột non trên một mét có rối loạn tiêu hóa

 

4.3.3.1. Cắt đoạn hỗng tràng

51 – 55

4.3.3.2. Cắt đoạn hồi tràng

61

4.3.4. Tổn thương phải cắt bỏ gần hết ruột non có rối loạn tiêu hóa trầm trọng, ảnh hưởng nặng nề đến dinh dưỡng

91

4.4. Biến chứng sau phẫu thuật

 

4.4.1. Điều trị nội khoa: Áp dụng tỷ lệ trong Mục 4.3 và cộng lùi với 16% đến 20%

 

4.4.2. Phải phẫu thuật lại: Áp dụng tỷ lệ trong Mục 4.3 và cộng lùi với 21% đến 25%

 

4.5. Túi thừa ruột non

 

4.5.1. Túi thừa ruột non chưa có biến chứng

11 – 15

4.5.2. Túi thừa ruột non có biến chứng

 

4.5.2.1. Túi thừa ruột non có biến chứng loét, áp xe… điều trị nội khoa ổn định

21 – 25

4.5.2.2. Túi thừa ruột non có biến chứng phải mổ: Áp dụng tỷ lệ Mục 4.3

 

5. Bệnh lý đại tràng

 

5.1. Viêm đại tràng mạn

 

5.1.1. Viêm đại tràng kích thích (Hội chứng IBS – Irritable Bowel Sydrome)

26 – 30

5.1.2. Viêm đại tràng amip, do trực khuẩn

21 – 25

5.1.3. Bệnh Crohn

 

5.1.3.1. Bệnh Crohn chưa có biến chứng

51 – 55

5.1.3.2. Bệnh Crohn đã có biến chứng

56 – 60

5.1.4. Rối loạn cơ năng đại tràng

16 – 20

5.2. Viêm loét đại, trực tràng

 

5.2.1. Viêm loét đại, trực tràng chảy máu

 

5.2.1.1. Điều trị ổn định

31 – 35

5.2.1.2. Có di chứng, biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.2.1.1 và cộng lùi tỷ lệ di chứng, biến chứng đó

 

5.2.2. Viêm loét đại tràng do lao

 

5.2.2.1. Viêm loét đại tràng do lao không có biến chứng

31 – 35

5.2.2.2. Viêm loét đại tràng do lao có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.2.2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

5.3. Túi thừa, phình đại tràng

 

5.3.1. Túi thừa, phình đại tràng không có biến chứng

11 – 15

5.3.2. Túi thừa đại tràng có biến chứng

 

5.3.2.1. Túi thừa đại tràng có biến chứng loét áp xe … điều trị nội khoa ổn định

31 – 35

5.3.2.2. Phình đại tràng, túi thừa đại tràng có biến chứng loét, áp xe, thủng phải mổ: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.5

 

5.4. U đại tràng

 

5.4.1. Polyp đại tràng hoặc u lành

 

5.4.1.1. Đơn polyp hoặc u lành

11 – 15

5.4.1.2. Bệnh đa polyp

21 – 25

5.4.1.3. Bệnh đa polyp (polypose) chưa phẫu thuật

51 – 55

5.4.1.4. Bệnh đa polyp (polypose) đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ ở Tiểu mục 5.5

 

5.4.2. Ung thư đại tràng, u ác tính ruột thừa

 

5.4.2.1. Không còn khả năng phẫu thuật

81

5.4.2.2. Ung thư đại tràng đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.5 cộng lùi với 61%

 

5.4.2.3. U ác tính ruột thừa đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.6 cộng lùi với 61%

 

5.5. Bệnh lý phải phẫu thuật đại tràng

 

5.5.1. Bệnh lý gây thủng đại tràng không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

5.5.1.1. Thủng một lỗ đã xử trí

36 – 40

5.5.1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã xử trí

46 – 50

5.5.1.3. Thủng đại tràng đã xử trí nhưng bị dò phải phẫu thuật lại nhưng không phải cắt đoạn đại tràng

51 – 55

5.5.2. Bệnh lý phải cắt đại tràng, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

5.5.2.1. Cắt đoạn đại tràng

51 – 55

5.5.2.2. Cắt nửa đại tràng phải

61 – 65

5.5.2.3. Cắt nửa đại tràng trái

71

5.5.2.4. Cắt toàn bộ đại tràng

81

5.5.3. Bệnh lý phải cắt đoạn đại tràng và làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

5.5.3.1. Cắt đoạn đại tràng

66 – 70

5.5.3.2. Cắt nửa đại tràng phải

75

5.5.3.3. Cắt nửa đại tràng trái

81

5.5.3.4. Cắt toàn bộ đại tràng

85

5.6. Bệnh viêm ruột thừa

 

5.6.1. Bệnh viêm ruột thừa cấp phẫu thuật kết quả tốt

16 – 20

5.6.2. Đám quánh viêm ruột thừa đã phẫu thuật kết quả tốt

26 – 30

5.6.3. Biến chứng sau phẫu thuật viêm ruột thừa phải mổ lại kết quả tốt

31 – 35

5.6.4. Biến chứng sau phẫu thuật viêm ruột thừa phải mổ lại nhiều lần hoặc cắt đoạn đại tràng: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.5

 

6. Bệnh lý trực tràng hậu môn

 

6.1. Viêm trực tràng

11 – 15

6.2. Loét trực tràng

26 – 30

6.3. U trực tràng

 

6.3.1. U lành

 

6.3.1.1. Đơn polyp và u lành khác

11 – 15

6.3.1.2. Bệnh đa polyp

21 – 25

6.3.1.3. Bệnh đa polyp (polypose) chưa phẫu thuật

51 – 55

6.3.2. Ung thư

 

6.3.2.1. Ung thư trực tràng không còn khả năng phẫu thuật

81

6.3.2.2. Ung thư trực tràng đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ Mục 6.9

 

6.4. Trĩ nội

 

6.4.1. Độ I chưa can thiệp

6 – 10

6.4.2. Độ II chưa can thiệp

16 – 20

6.4.3. Độ III chưa can thiệp

21 – 25

6.4.4. Độ IV chưa can thiệp

31 – 35

6.4.5. Đã can thiệp kết quả tốt

16 – 20

6.4.6. Đã can thiệp có biến chứng

 

6.4.6.1. Gây hẹp đại tiện khó

31 – 35

6.4.6.2. Gây đại tiện mất tự chủ

41 – 45

6.4.6.3. Phải can thiệp lại kết quả tốt

31 – 35

6.4.6.4. Phải can thiệp lại kết quả xấu

46 – 50

6.4.7. Trĩ ngoại

 

6.4.7.1. Đã phẫu thuật

11 – 15

6.4.7.2. Chưa phẫu thuật

21 – 25

6.4.8. Trĩ phối hợp (hỗn hợp)

 

6.4.8.1. Đã phẫu thuật

21 – 25

6.4.8.2. Chưa phẫu thuật

26 – 30

6.5. Bệnh Crohn trực tràng

41 – 45

6.6. Nứt kẽ hậu môn

 

6.6.1. Điều trị nội khoa

11 – 15

6.6.2. Đã phẫu thuật kết quả không tốt

21 – 25

6.7. Dò hậu môn trực tràng

 

6.7.1. Điều trị nội khoa

21 – 25

6.7.2. Đã phẫu thuật kết quả không tốt

31 – 35

6.8. Áp xe hậu môn mạn tính

 

6.8.1. Chưa can thiệp

16 – 20

6.8.2. Đã can thiệp kết quả không tốt

26 – 30

6.9. Bệnh lý phải phẫu thuật trực tràng

 

6.9.1. Bệnh lý gây thủng trực tràng, đã phẫu thuật, không làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

6.9.1.1. Thủng một lỗ đã phẫu thuật

36 – 40

6.9.1.2. Thủng từ hai lỗ trở lên đã phẫu thuật

46 – 50

6.9.1.3. Thủng trực tràng đã xử trí nhưng còn bị dò kéo dài

51 – 55

6.9.2. Bệnh lý phải cắt trực tràng, không làm hậu môn nhân tạo

 

6.9.2.1. Cắt bỏ một phần trực tràng

51 – 55

6.9.2.2. Cắt bỏ hoàn toàn trực tràng

61 – 65

6.9.3. Tổn thương trực tràng đã xử trí và phải làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

 

6.9.3.1. Cắt bỏ một phần trực tràng và có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

61 – 65

6.9.3.2. Cắt bỏ hoàn toàn trực tràng và có làm hậu môn nhân tạo vĩnh viễn

71 – 75

7. Bệnh lý gan, mật

 

7.1. Viêm gan mạn

 

7.1.1. Viêm gan mạn ổn định

26 – 30

7.1.2. Viêm gan mạn tiến triển

41 – 45

7.2. Gan nhiễm mỡ

 

7.2.1. Gan nhiễm mỡ chưa biến đổi chức năng gan (xét nghiệm sinh hóa)

11 – 15

7.2.2. Gan nhiễm mỡ có biến đổi chức năng gan (xét nghiệm sinh hóa)

21 – 25

7.2.3. Gan nhiễm mỡ có biến đổi chức năng gan và biến chứng khác: Áp dụng tỷ lệ mục 7.2.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

7.3. Áp xe gan do amip

 

7.3.1. Điều trị nội khoa và chọc hút mủ

21 – 25

7.3.2. Phải phẫu thuật áp xe của một thùy gan

36 – 40

7.3.3. Phải phẫu thuật áp xe của hai thùy gan

41 – 45

7.3.4. Phải phẫu thuật cắt gan: Áp dụng tỷ lệ mục 7.14

 

7.4. Áp xe gan do vi khuẩn

31 – 35

7.5. Xơ gan

 

7.5.1. Giai đoạn 0

31 – 35

7.5.2. Giai đoạn 1 (có giãn tĩnh mạch thực quản độ I)

41 – 45

7.5.3. Giai đoạn 2 (có giãn tĩnh mạch thực quản độ II)

61 – 65

7.5.4. Giai đoạn 3 (có giãn tĩnh mạch thực quản độ III)

71 – 75

7.6. Xơ gan mật tiên phát

61 – 65

7.7. Hội chứng tăng áp lực tĩnh mạch cửa: Tỷ lệ tính theo tổn thương tại bộ phận, cơ quan

 

7.8. Suy chức năng gan

 

7.8.1. Suy chức năng gan nhẹ (chưa có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả xét nghiệm)

21 – 25

7.8.2. Suy chức năng gan vừa (có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả xét nghiệm – tương đương Child-Pugh B)

41 – 45

7.8.3. Suy chức năng gan nặng (có triệu chứng lâm sàng, có biểu hiện trên kết quả xét nghiệm – tương đương Child-PughC)

61 – 65

7.9. Sỏi mật

 

7.9.1. Sỏi túi mật không viêm túi mật mạn tính

11 – 15

7.9.2. Sỏi túi mật có viêm túi mật mạn tính, điều trị nội khoa ổn định

16 – 20

7.9.3. Sỏi ống mật không viêm đường mật

16 – 20

7.9.4. Sỏi ống mật có viêm đường mật điều trị nội khoa ổn định

21 – 25

7.10. Viêm túi mật mạn tính không do sỏi

16 – 20

7.11. Viêm đường mật mạn tính không do sỏi

21 – 25

7.12. U gan (u nhu mô gan)

 

7.12.1. U gan lành tính (u máu, nang gan…), sỏi gan

11 – 15

7.12.2. U gan ác tính

 

7.12.2.1. Ung thư gan nguyên phát chưa phẫu thuật (không còn khả năng phẫu thuật)

71

7.12.2.2. Ung thư gan thứ phát (tỷ lệ này đã bao gồm tỷ lệ ung thư cơ quan bị di căn)

81

7.12.2.3. Ung thư gan đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ ở Mục 7.14 và cộng lùi với 61%

 

7.13. U túi mật, đường mật

 

7.13.1. U lành tính: polyp túi mật

11 – 15

7.13.2. U ác tính chưa phẫu thuật

81

7.13.3. U ác tính đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ ở Mục 7.15

 

7.14. Phẫu thuật cắt gan

 

7.14.1. Cắt bỏ một phân thùy gan phải hoặc phân thùy IV

46 – 50

7.14.2. Cắt bỏ gan trái hoặc gan phải

61

7.14.3. Cắt bỏ gan phải có rối loạn chức năng gan

71

7.15. Phẫu thuật túi mật, đường mật

 

7.15.1. Cắt túi mật qua nội soi

16 – 20

7.15.2. Phẫu thuật cắt túi mật bằng phẫu thuật truyền thống

36 – 40

7.15.3. Phẫu thuật xử lý ống mật chủ

 

7.15.3.1. Kết quả tốt

31 – 35

7.15.3.2. Kết quả không tốt

41 – 45

7.15.4. Phẫu thuật xử lý ống mật chủ và cắt bỏ túi mật

56 – 60

7.15.5. Phẫu thuật nối túi mật – ruột non hay nối ống mật ruột non

56 – 60

7.15.6. Phẫu thuật đường mật nhiều lần do dò mật, tắc mật

71 – 75

7.15.7. Phẫu thuật hoặc can thiệp nang ống mật chủ

21 – 25

7.16. Biến chứng sau phẫu thuật gan mật

 

7.16.1. Điều trị nội khoa kết quả tốt: Giữ nguyên tỷ lệ cũ

 

7.16.2. Phải phẫu thuật lại: Cộng lùi tỷ lệ cũ với tỷ lệ do phẫu thuật mới

 

8. Bệnh lý tụy, lách

 

8.1. Viêm tụy mạn tính

31 – 35

8.2. U tụy lành tính (gồm cả nang tụy)

 

8.2.1. U tụy lành tính chưa phẫu thuật chưa có biến chứng

11 – 15

8.2.2. U tụy lành tính chưa phẫu thuật có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 8.2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

8.2.3. U tụy lành tính đã phẫu thuật (không cắt tụy) kết quả tốt

21 – 25

8.2.4. U tụy lành tính đã phẫu thuật (không cắt tụy) có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 8.2.3 và cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

8.2.5. U tụy lành tính đã phẫu thuật cắt tụy: Áp dụng tỷ lệ Mục 8.5

 

8.3. U nang giả tụy

 

8.3.1. U nang giả tụy chưa mổ

31 – 35

8.3.2. U nang giả tụy đã phẫu thuật

 

8.3.2.1. U nang giả tụy đã phẫu thuật nối tụy- ruột

41 – 45

8.3.3.2. U nang giả tụy cắt u nang (cắt tụy): Áp dụng tỷ lệ Mục 8.5

 

8.4. U tụy ác tính

 

8.4.1.U tụy ác tính không còn khả năng phẫu thuật

81

8.4.2. U tụy ác tính đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Mục 8.5 và cộng lùi với 71%

 

8.5. Phẫu thuật cắt tụy

 

8.5.1. Phẫu thuật cắt đuôi tụy (không phải ung thư) kết quả tốt

41 – 45

8.5.2. Phẫu thuật cắt đuôi tụy (không phải ung thư), biến chứng dò phải phẫu thuật lại, điều trị có kết quả, thể trạng không suy mòn

56 – 60

8.5.3. Phẫu thuật cắt khối tá tụy (không phải ung thư) ảnh hưởng nhiều đến dinh dưỡng, thể trạng gầy

76 – 80

8.5.4. Phẫu thuật cắt khối tá tụy (không phải ung thư) biến chứng dò kéo dài sau phẫu thuật, điều trị ít kết quả, thể trạng gầy, suy mòn

81 – 85

8.6. Phẫu thuật cắt lách

Nếu có biến chứng thiếu máu cộng lùi tỷ lệ biến chứng

31 – 35

9. Phẫu thuật gỡ dính, tắc ruột do biến chứng phẫu thuật hệ tiêu hóa

 

9.1. Mổ gỡ dính lần một

21 – 25

9.2. Mổ gỡ dính lần hai

31 – 35

9.3. Mổ gỡ dính từ lần ba trở lên

41 – 45

10. Dị dạng, di tật hệ tiêu hóa

 

10.1. Dị dạng, dị tật hệ tiêu hóa nếu tương tự như các tổn thương hệ tiêu hóa đã được nêu trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu trong Bảng

 

10.2. Dị dạng, dị tật hệ tiêu hóa khác

 

10.2.1. Không gây rối loạn chức năng

0 – 5

10.2.2. Gây rối loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 10.2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng tương ứng

 

10.2.3. Điều trị can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể do phương pháp can thiệp đó gây ra

 

10.2.4. Điều trị can thiệp kết quả không tốt: Áp dụng tỷ lệ Mục 10.2.3 và cộng lùi tỷ lệ di chứng chức năng

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiết niệu – Sinh dục

Bệnh, tật hệ Tiết niệu – Sinh dục

Tỷ lệ (%)

1. Thận

 

1.1. Suy thận mạn tính

 

1.1.1. Giai đoạn I

41 – 45

1.1.2. Giai đoạn II

61 – 65

1.1.3. Giai đoạn IIIa

71 – 75

1.1.4. Giai đoạn IIIb, IV

91

1.2. Sỏi thận

 

1.2.1. Chưa phẫu thuật lấy sỏi, chưa có biến chứng

6 – 10

1.2.2. Chưa phẫu thuật lấy sỏi, có biến chứng (suy thận, viêm thận…): Tỷ lệ Mục 1.2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

1.2.3. Đã phẫu thuật lấy sỏi một bên kết quả tốt

21 – 25

1.2.4. Đã phẫu thuật lấy sỏi một bên có biến chứng (suy thận, viêm thận, cắt thận…): Tỷ lệ Mục 1.2.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

1.3. Bệnh cầu thận, hội chứng thận hư

 

1.3.1. Điều trị nội khoa ổn định

21 – 25

1.3.2. Tái phát từ hai lần trong một năm trở lên chưa có biến chứng

31 – 35

1.3.3. Có biến chứng: Tỷ lệ Mục 1.3.1 hoặc 1.3.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

1.4. Viêm thận – bể thận

 

1.4.1. Chưa có biến chứng

11 – 15

1.4.2. Có biến chứng: Tỷ lệ Mục 1.4.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

1.5. Xơ teo và mất chức năng một thận

 

1.5.1. Thận bên kia bình thường, không suy thận

35

1.5.2. Thận bên kia không bình thường và/hoặc suy thận: Tỷ lệ Mục 1.5.1 cộng lùi tỷ lệ bệnh, tật của thận

 

1.6. U thận, nang thận lành tính một bên

 

1.6.1. Chưa phẫu thuật, chưa có biến chứng

11 – 15

1.6.2. Chưa phẫu thuật, có biến chứng Tỷ lệ Mục 1.6.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

1.6.3. Đã phẫu thuật không có biến chứng

21 – 25

1.6.4. Đã phẫu thuật có biến chứng: Tỷ lệ Mục 1.6.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

1.7. Ghép thận kết quả tốt dùng thuốc chống thải ghép thường xuyên

81

1.8. Ung thư thận

 

1.8.1. Chưa di căn

81

1.8.2. Đã di căn: Tỷ lệ Mục 1.8.1 cộng lùi tỷ lệ ung thư cơ quan bị di căn

81

1.9. Phẫu thuật cắt bỏ thận

 

1.9.1. Cắt bỏ một phần thận, thận còn lại bình thường

21 – 25

1.9.2. Cắt bỏ một thận, thận còn lại bình thường

45

1.9.3. Cắt bỏ thận, thận còn lại có bệnh, tật: Tỷ lệ Mục 1.9.1 hoặc 1.9.2 cộng lùi tỷ lệ bệnh tật của thận còn lại

 

2. Niệu quản

 

2.1. Sỏi niệu quản

 

2.1.1. Chưa phẫu thuật lấy sỏi, chưa có biến chứng

6 – 10

2.1.2. Chưa phẫu thuật lấy sỏi có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.1.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

2.1.3. Đã phẫu thuật lấy sỏi một bên, không có biến chứng

16 – 20

2.1.4. Đã phẫu thuật lấy sỏi một bên, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.1.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

2.2. U niệu quản (một bên)

 

2.2.1. Chưa phẫu thuật, không có biến chứng

11 – 15

2.2.2. Chưa phẫu thuật, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

2.2.3. Đã phẫu thuật, không có biến chứng

21 – 25

2.2.4. Đã phẫu thuật, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.2.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

2.3. Cắt niệu quản

 

2.3.1. Cắt niệu quản dưới 5cm đã phẫu thuật phục hồi có kết quả

21 – 25

2.3.2. Cắt niệu quản phải mổ tạo hình niệu quản không có biến chứng

26 – 30

2.3.3. Cắt niệu quản phải mổ tạo hình niệu quản có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.3.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

3. Bàng quang

 

3.1. Sỏi

 

3.1.1. Chưa phẫu thuật lấy sỏi chưa gây biến chứng

6 – 10

3.1.2. Chưa phẫu thuật lấy sỏi có biến chứng: Tỷ lệ Mục 3.1.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

3.1.3. Đã phẫu thuật lấy sỏi, không có biến chứng

16 – 20

3.1.4. Đã phẫu thuật lấy sỏi, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 3.1.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

3.2. Viêm bàng quang

 

3.2.1. Không có biến chứng

6 – 10

3.2.2. Có biến chứng: Tỷ lệ Mục 3.2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

3.3. Rối loạn tiểu tiện

 

3.3.1. Điều trị nội khoa ổn định

5 – 7

3.3.2. Không đáp ứng điều trị, tái phát từng đợt (tái phát ít nhất 06 đợt trong một năm)

16 – 20

3.4. U lành tính

 

3.4.1. Chưa phẫu thuật không có biến chứng

11 – 15

3.4.2. Chưa phẫu thuật có biến chứng: Tỷ lệ Mục 3.4.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

3.4.3. Đã phẫu thuật, không có biến chứng

21 – 25

3.4.4. Đã phẫu thuật, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 3.4.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

3.5. U ác tính

 

3.5.1. Chưa phẫu thuật

61

3.5.2. Phẫu thuật cắt bán phần bàng quang

71

3.5.3. Phẫu thuật cắt bỏ toàn phần bàng quang và chuyển lưu nước tiểu

81

3.5.4. Phẫu thuật cắt bỏ toàn phần bàng quang và chuyển lưu nước tiểu, có di căn: Tỷ lệ Mục 3.5.3. cộng lùi tỷ lệ ung thư cơ quan bị di căn

 

4. Niệu đạo

 

4.1. Viêm niệu đạo

 

4.1.1. Không có biến chứng

6 – 10

4.1.2. Có biến chứng: Tỷ lệ Mục 4.1.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

4.2. Chít hẹp hoặc dò niệu đạo

 

4.2.1. Chưa phẫu thuật

11 – 15

4.2.2. Đã phẫu thuật không có biến chứng

16 – 20

4.2.3. Đã phẫu thuật có biến chứng: Tỷ lệ Mục 4.2.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

4.3. U lành niệu đạo

 

4.3.1. Chưa phẫu thuật không biến chứng

6 – 10

4.3.2. Phẫu thuật không biến chứng

16 – 20

4.3.3. Đã phẫu thuật có biến chứng: Tỷ lệ Mục 4.3.2.cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

4.4. Ung thư niệu đạo: Áp dụng tỷ lệ ung thư dương vật

 

5. Lao thận, tiết niệu – sinh dục

 

5.1. Lao thận

 

5.1.1. Lao thận điều trị nội khoa kết quả tốt, không có biến chứng

11 – 15

5.1.2. Lao thận điều trị nội khoa kết quả tốt, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 5.1.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

5.1.3. Lao thận không đáp ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc…) chưa có biến chứng

46 – 50

5.1.4. Lao thận không đáp ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc) có biến chứng: Tỷ lệ Mục 5.1.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

5.2. Lao bàng quang hoặc tinh hoàn

 

5.2.1. Điều trị nội khoa kết quả tốt, không có biến chứng

6 – 10

5.2.2. Điều trị nội khoa kết quả tốt, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 5.2.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

5.2.3. Không đáp ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc…) chưa có biến chứng

36 – 40

5.2.4. Không đáp ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc…) có biến chứng: Tỷ lệ Mục 5.2.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

5.3. Lao toàn bộ cơ quan tiết niệu, sinh dục

81

6. Dương vật

 

6.1. Xơ cứng vật hang

 

6.1.2. Đã phẫu thuật, kết quả tốt

11 – 15

6.1.3. Đã phẫu thuật, kết quả không tốt

 

6.1.3.1. Ảnh hưởng chức năng ít, liệt dương không hoàn toàn

21 – 25

6.1.3.2. Ảnh hưởng chức năng, liệt dương hoàn toàn

31 – 35

6.2. Ung thư dương vật

 

6.2.1. Chưa di căn phẫu thuật cắt một phần dương vật

61

6.2.2. Chưa di căn, phẫu thuật cắt toàn bộ dương vật

71

6.2.3. Đã di căn, phẫu thuật cắt toàn bộ dương vật, nạo vét hạch: Tỷ lệ mục 6.2.2 cộng lùi tỷ lệ ung thư cơ quan bị di căn

 

7. Tinh hoàn

 

7.1. Giãn tĩnh mạch thừng tinh

 

7.1.1. Chưa phẫu thuật

6 – 10

7.1.2. Phẫu thuật một bên kết quả tốt

3 – 5

7.1.3. Phẫu thuật hai bên kết quả tốt

11 – 15

7.1.4. Phẫu thuật một bên không kết quả

11 – 15

7.1.5. Phẫu thuật hai bên không kết quả

16 – 20

7.2. Ung thư tinh hoàn một hoặc hai bên

 

7.2.1. Chưa di căn, chưa phẫu thuật

61

7.2.2. Chưa di căn, đã phẫu thuật cắt bỏ

71

7.2.3. Đã di căn: Tỷ lệ Mục 7.2.2. cộng lùi tỷ lệ cơ quan bị di căn

 

7.3. Bệnh lý phải cắt bỏ tinh hoàn

 

7.3.1. Cắt bỏ một bên

11 – 15

7.3.2. Cắt bỏ hai bên

36 – 40

8. Tuyến tiền liệt

 

8.1. Viêm tuyến tiền liệt điều trị nội khoa, không có biến chứng

6 – 10

8.2. Viêm hoặc u lành tuyến tiền liệt điều trị ngoại khoa

 

8.2.1. Kết quả tốt

16 – 20

8.2.2. Kết quả không tốt, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 8.2.1 cộng lùi biến chứng

 

8.3. Ung thư tuyến tiền liệt

 

8.3.1. Chưa di căn, không phẫu thuật

61

8.3.2. Chưa di căn đã phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ tuyến tiền liệt cùng các túi tinh

71

8.3.3. Đã di căn: Tỷ lệ Mục 8.3.1 hoặc 8.3.2 cộng lùi tỷ lệ ung thư cơ quan bị di căn

 

9. Âm hộ, âm đạo

 

9.1. Các tổn thương lành tính

 

9.1.1. Điều trị nội khoa ổn định

0 – 5

9.1.2. Phẫu thuật kết quả tốt không có biến chứng

16 – 20

9.1.3. Phẫu thuật kết quả không tốt, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 9.1.2 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

9.2. Ung thư

 

9.2.1. Giai đoạn 0

41 – 45

9.2.2. Giai đoạn I và II

61 – 65

9.2.3. Giai đoạn III và IV

81

10. Tử cung

 

10.1. Cổ tử cung

 

10.1.1. Các tổn thương lành tính điều trị ổn định

0 – 5

10.1.2. Các tổn thương lành tính điều trị không ổn định

6 – 10

10.1.3. Các tổn thương lành tính đã phẫu thuật (ở người đã có con)

 

10.1.3.1. Kết quả tốt

11 – 15

10.1.3.2. Tái phát

21 – 25

10.1.3.3. Đã phẫu thuật khoét chóp hoặc cắt cụt cổ tử cung

31

10.1.4. Các tổn thương nghi ngờ (Cervical Intraepithelial Neoplasia – CIN 1, CIN 2)

 

10.1.4.1. Chưa điều trị

11 – 15

10.1.4.2. Đã điều trị cần theo rõi tiếp

21 – 25

10.1.4.3. Loạn sản vi xâm nhập (CIN III, Carcinome insitu – CIS) chưa phẫu thuật

21 – 25

10.1.4.4. Loạn sản vi xâm nhập (CIN III, CIS) đã phẫu thuật

31

10.1.5. Ung thư cổ tử cung

 

10.1.5.1. Giai đoạn 0

41 – 45

10.1.5.2. Giai đoạn I và II

61 – 65

10.1.5.3. Giai đoạn III và IV

81

10.2. Thân tử cung

 

10.2.1. U xơ, polyp, dị vật, dính

 

10.2.1.1. Điều trị nội khoa

6 – 10

10.2.1.2. Đã phẫu thuật (điều trị ngoại khoa)

21 – 25

10.2.1.3. Phẫu thuật cắt tử cung (bán phần hoặc hoàn toàn) đã có con

41

10.2.1.4. Phẫu thuật cắt tử cung (bán phần hoặc hoàn toàn) chưa có con

51 – 55

10.2.2. Rong kinh, rong huyết cơ năng

 

10.2.2.1. Rong kinh, rong huyết cơ năng chưa có biến chứng thiếu máu

0 – 5

10.2.2.2. Rong kinh, rong huyết cơ năng có biến chứng thiếu máu: Áp dụng theo tỷ lệ của mức độ thiếu máu tương ứng

 

10.3. Phẫu thuật lấy thai

 

10.3.1. Phẫu thuật 01 lần

25

10.3.2. Phẫu thuật từ 02 lần trở lên

31 – 35

10.3.3. Phẫu thuật lấy thai có cắt tử cung: Áp dụng tỷ lệ cắt tử cung

 

10.3.4. Có biến chứng sau phẫu thuật: Tỷ lệ tương ứng tại Mục 10.3.1 hoặc 10.3.2 hoặc 10.3.3 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

10.4. Ung thư thân tử cung

 

10.4.1. Giai đoạn 0

41 – 45

10.4.2. Giai đoạn I và II

61 – 65

10.4.3. Giai đoạn III và IV

81

10.5. Sa sinh dục

 

10.5.1. Chưa phẫu thuật

 

10.5.1.1. Độ I

6 – 10

10.5.1.2. Độ II

11 – 15

10.5.1.3. Độ III

21- 25

10.5.2. Đã phẫu thuật

 

10.5.2.1. Kết quả tốt

16 – 20

10.5.2.2. Tái phát

26 – 30

10.5.2.3. Có biến chứng: áp dụng tỷ lệ Mục 10.5.2.1. hoặc 10.5.2.2 và cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

11. Vòi tử cung – buồng trứng

 

11.1. Tổn thương vòi tử cung (viêm phần phụ, ứ dịch, tắc vòi…)

 

11.1.1. Điều trị nội khoa ổn định

0 – 5

11.1.2. Phẫu thuật bảo tồn vòi tử cung

3 – 5

11.1.3. Phẫu thuật cắt một vòi tử cung

5 – 9

11.1.4. Phẫu thuật cắt hai vòi tử cung

 

11.1.4.1. Đã có con

16 – 20

11.1.4.2. Chưa có con

36 – 40

11.2. Chửa ngoài tử cung

 

11.2.1. Điều trị nội khoa

11 – 15

11.2.2. Phẫu thuật cắt bỏ khối chửa

21 – 25

11.3. U buồng trứng lành tính

 

11.3.1. Chưa phẫu thuật

3 – 5

11.3.2. Đã phẫu thuật bóc u

11 – 15

11.3.3. Đã phẫu thuật cắt u buồng trứng một bên

11 – 15

11.3.4. Đã phẫu thuật cắt hai buồng trứng

 

11.3.4.1. Đối với phụ nữ từ 50 tuổi trở xuống đã có con

21 – 25

11.3.4.2. Đối với phụ nữ từ 50 tuổi trở xuống chưa có con

36 – 40

11.3.4.3. Đối với phụ nữ trên 50 tuổi

21 – 25

11.4. Bệnh suy sớm buồng trứng

31

11.5. Ung thư buồng trứng

 

11.5.1. Giai đoạn 0

31 – 35

11.5.2. Giai đoạn I, giai đoạn II

41 – 45

11.5.3. Giai đoạn III

61 – 65

11.5.4. Giai đoạn IV

81

11.6. Chửa trứng

 

11.6.1. Điều trị kết quả tốt

11 – 15

11.6.2. Điều trị kết quả không tốt, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 11.6.1 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

11.7. U nguyên bào nuôi

 

11.7.1. Chưa di căn

41 – 45

11.7.2. Đã di căn

61 – 65

12. Vú

 

12.1. U vú lành tính hoặc viêm, áp xe tuyến vú

 

12.1.1. Chưa phẫu thuật

1 – 5

12.1.2. Đã phẫu thuật

6 – 10

12.2. Phì đại tuyến vú

 

12.2.1. Chưa phẫu thuật

16 – 20

12.2.2. Đã phẫu thuật tạo hình vú

11 – 15

12.3. Phẫu thuật cắt bỏ vú

 

12.3.1. Cắt bỏ một bên

26 – 30

12.3.2. Cắt bỏ hai bên

41 – 45

12.4. Ung thư vú

 

12.4.1. Giai đoạn 0

31 – 35

12.4.2. Giai đoạn I, giai đoạn II

41 – 45

12.4.3. Giai đoạn III

61 – 65

12.4.4. Giai đoạn IV

81

13. Rò tiết niệu – sinh dục

 

13.1. Chưa phẫu thuật

16 – 20

13.2. Phẫu thuật kết quả tốt

11 – 15

13.3. Phẫu thuật kết quả không tốt, tái phải phẫu thuật lại

21 – 25

13.4. Phẫu thuật kết quả không tốt, tái phát phải phẫu thuật lại từ 2 lần trở lên

41 – 45

13.5. Phẫu thuật không có kết quả

51 – 55

14. Bệnh lý hệ sinh dục gây mất chức năng sinh con (vô sinh): Áp dụng tỷ lệ cắt hai tinh hoàn đối với vô sinh nam và cắt hai buồng trứng đối với vô sinh nữ.

 

15. Dị tật, dị dạng hệ tiết niệu – sinh dục

 

15.1. Dị tật, dị dạng hệ tiết niệu – sinh dục tương tự như các tổn thương hệ tiết niệu – sinh dục đã được nêu trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu trong Bảng (ví dụ: Thận đơn độc: Áp dụng tỷ lệ xơ, teo một thận, Không có tinh hoàn: Áp dụng tỷ lệ cắt bỏ tinh hoàn)

 

15.2. Dị dạng, dị tật hệ tiết niệu – sinh dục khác

 

15.2.1. Chưa gây rối loạn chức năng

0 – 5

15.2.2. Gây rối loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 15.2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng

 

15.2.3. Điều trị can thiệp kết quả tốt: Áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể do phương pháp can thiệp đó gây

 

15.2.4. Điều trị can thiệp kết quả không tốt, có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 15.2.3 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh lý hệ Nội tiết và rối loạn chuyển hóa

Bệnh lý hệ Nội tiết và rối loạn chuyển hóa

Tỷ lệ (%)

1. Tuyến yên

 

1.1. Rối loạn chức năng tuyến

 

1.1.1. Rối loạn toàn bộ chức năng tuyến yên (rối loạn chức năng cả thuỳ trước và thuỳ sau)

61 – 65

1.1.2. Rối loạn chức năng thuỳ trước

 

1.1.2.1. Rối loạn từ bốn loại hormon trở lên

56 – 60

1.1.2.2. Rối loạn từ hai đến ba loại hormon

41 – 45

1.1.2.3. Rối loạn một loại hormon

26 – 30

1.1.3. Rối loạn chức năng thuỳ sau tuyến yên gây Đái tháo nhạt

26 – 30

1.1.4. Rối loạn chức năng tuyến yên gây biến chứng tại cơ quan khác: Áp dụng tỷ lệ tương ứng Mục 1.1.2 và cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

1.2. Khối u tuyến yên

 

1.2.1. U lành tính

 

1.2.1.1. Chưa gây biến chứng

11 – 15

1.2.1.2. Phẫu thuật, chức năng tuyến ổn định

21 – 25

1.2.1.3. U lành tính nếu có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.2.1.1; 1.2.1.2 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

1.2.2. U ác tính

 

1.2.2.1. Đáp ứng với điều trị nội khoa

61 – 65

1.2.2.2. Không đáp ứng với điều trị nội khoa: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.2.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng ở cơ quan tương ứng

 

1.2.2.3. Đáp ứng điều trị phẫu thuật

81 – 85

1.2.2.4. Không đáp ứng với điều trị phẫu thuật

91

1.2.2.5. Không còn chỉ định phẫu thuật

91

1.3. Khối u tuyến tùng

 

1.3.1. U lành

 

1.3.1.1. U lành chưa gây biến chứng

6 – 10

1.3.1.2. U lành gây biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.3.1.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

1.3.2. U ác tính

 

1.3.2.1. Đáp ứng với điều trị nội khoa

61 – 65

1.3.2.2. Không đáp ứng với điều trị nội khoa: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.3.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

1.3.2.3. Đáp ứng điều trị phẫu thuật

81 – 85

1.3.2.4. Không đáp ứng với điều trị phẫu thuật

91

1.3.2.5. Không còn chỉ định phẫu thuật

91

2. Tuyến giáp

 

2.1. Rối loạn chức năng tuyến giáp

 

2.1.1. Suy giáp

 

2.1.1.1. Suy giáp dưới lâm sàng (suy giáp còn bù)

21 – 25

2.1.1.2. Suy giáp rõ ràng (suy giáp mất bù)

31 – 35

2.1.2. Nhiễm độc giáp

 

2.1.2.1. Dưới lâm sàng

21 – 25

2.1.2.2. Lâm sàng (bệnh Basedow) chưa có biến chứng

31 – 35

2.1.2.3. Lâm sàng (bệnh Basedow) có biến chứng: Tỷ lệ Mục 2.1.2.2 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

2.2. Viêm tuyến giáp mạn tính

21 – 25

2.3. Rối loạn thiếu hụt Iốt

21 – 25

2.4. Khối u tuyến giáp

 

2.4.1. U lành tuyến giáp (bao gồm cả bướu cổ đơn thuần)

 

2.4.1.1. Chưa phẫu thuật chưa gây rối loạn chức năng tuyến giáp

6 – 10

2.4.1.2. Cắt bỏ tuyến giáp một phần không rối loạn chức năng tuyến giáp

11 – 15

2.4.1.3. Cắt bỏ một bên không rối loạn chức năng tuyến giáp

16 – 20

2.4.1.4. Cắt toàn bộ tuyến giáp

61

2.4.1.5. Chưa phẫu thuật hoặc phẫu thuật có biến chứng rối loạn chức năng tuyến giáp: Tỷ lệ Mục 2.4.1.1 hoặc 2.4.1.2, 2.4.1.3 cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng

 

2.4.2. Ung thư tuyến giáp

 

2.4.2.1. Thể chưa biệt hóa

71

2.4.2.2. Thể biệt hóa

81

3. Tuyến cận giáp

 

3.1. Rối loạn chức năng tuyến cận giáp

 

3.1.1. Suy cận giáp

21 – 25

3.1.2. Cường cận giáp

21 – 25

3.2. Khối u tuyến cận giáp

 

3.2.1. U lành tính

 

3.2.1.1. Chưa gây biến chứng

3 – 7

3.2.1.2. Sau can thiệp chức năng tuyến ổn định

11 – 15

3.2.1.3. Gây rối loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 3.2.1.1 hoặc 3.2.1.2 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng

 

3.2.2. Ung thư

 

3.2.2.1. Đáp ứng điều trị nội khoa

31 – 35

3.2.2.2. Không đáp ứng điều trị nội khoa: Áp dụng tỷ lệ Mục 3.2.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

3.2.2.3. Điều trị phẫu thuật kết quả tốt

31 – 35

3.2.2.4. Điều trị phẫu thuật không kết quả

81

3.2.2.5. Không còn chỉ định phẫu thuật

81

4. Tuyến thượng thận

 

4.1. Rối loạn chức năng tuyến

 

4.1.1. Suy thượng thận chưa có biến chứng

 

4.1.1.1. Do thuốc

36 – 40

4.1.1.2. Nguyên nhân tại tuyến

61 – 65

4.1.2. Cường vỏ thượng thận (Hội chứng Cushing) chưa có biến chứng

31 – 35

4.1.3. Rối loạn aldosterol, androgen, estrogen chưa có biến chứng

 

4.1.3.1. Rối loạn một loại hormon

26 – 30

4.1.3.2. Rối loạn hai loại hormon

31 – 35

4.1.3.3. Rối loạn ba loại hormon

41 – 45

4.1.4. Rối loạn chức năng tuyến thượng thận có biến chứng: Tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Mục 4.1.1, 4.1.2, 4.1.3 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

4.2. Khối u vỏ thượng thận

 

4.2.1. U lành tính chưa có biến chứng

 

4.2.1.1. U một bên điều trị nội khoa ổn định

11 – 15

4.2.1.2. U một bên điều trị phẫu thuật ổn định

21

4.2.1.3. U hai bên điều trị nội khoa ổn định

21

4.2.1.4. U hai bên điều trị phẫu thuật ổn định

26 – 30

4.2.2. U lành tính có biến chứng: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Mục 4.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

4.2.3. U ác tính

 

4.2.3.1. Ung thư một bên đáp ứng với điều trị nội khoa

51 – 55

4.2.3.2. Ung thư một bên không đáp ứng với điều trị nội khoa: Tỷ lệ Mục 4.2.3.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

4.2.3.3. Ung thư một bên phẫu thuật kết quả tốt

71

4.2.3.4. Ung thư một bên phẫu thuật không kết quả hoặc không còn chỉ định phẫu thuật

81

4.2.3.5. Ung thư hai bên đáp ứng điều trị nội khoa

61

4.2.3.6. Ung thư hai bên không đáp ứng với điều trị nội khoa: Tỷ lệ Mục 4.2.3.5 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

4.2.3.7. Ung thư hai bên đáp ứng với điều trị phẫu thuật

71 – 75

4.2.3.8. Ung thư hai bên không đáp ứng với điều trị phẫu thuật

81

4.2.3.9. Ung thư hai bên không còn chỉ định phẫu thuật

81

4.3. U tủy thượng thận gây tăng huyết áp

 

4.3.1. Đáp ứng với điều trị nội khoa

51 – 55

4.3.2. Không đáp ứng với điều trị nội khoa: Tỷ lệ Mục 4.3.1 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

4.3.3. Đáp ứng với điều trị phẫu thuật

61

4.3.4. Không đáp ứng với điều trị phẫu thuật

81

4.3.5. Không còn chỉ định phẫu thuật

81

Ghi chú: Nếu bệnh lý tuyến yên, tuyến giáp, tuyến thượng thận, tuyến tụy, tuyến sinh dục xảy ra trước 16 tuổi thì tỷ lệ tổn thương cơ thể được cộng thêm (cộng lùi) 15 – 20%

 

5. Tuyến tụy

 

5.1. Rối loạn chức năng tuyến chưa có biến chứng

 

5.1.1. Rối loạn đường máu lúc đói và (hoặc) giảm dung nạp glucose

11 – 15

5.1.2. Đái tháo đường

31 – 35

5.1.3. Hội chứng Insulinnom

21 – 25

5.1.4. Hội chứng Gastrinom

21 – 25

5.1.5. Hội chứng VIPOM

21 – 25

5.1.6. Hội chứng Somatostatinom

21 – 25

5.2. Khối u tuyến tụy chưa có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiêu hóa

 

5.3. Rối loạn chức năng tuyến hoặc u tuyến tụy có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.1; 5.2 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

6. Buồng trứng, tinh hoàn

Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiết niệu – Sinh dục

 

7. Bệnh lý rối loạn chuyển hóa

 

7.1. Bệnh lý rối loạn chuyển hóa có biểu hiện trên xét nghiệm cận lâm sàng chưa gây tổn thương cơ quan, nội tạng

6 – 10

7.2. Bệnh lý rối loạn chuyển hóa có biến chứng tổn thương cơ quan, nội tạng: Tỷ lệ Mục 7.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật Cơ – Xương – Khớp

Bệnh, tật Cơ – Xương – Khớp

Tỷ lệ (%)

1. Bệnh cơ vân chi trên

 

1.1. Teo xơ cơ Delta hạn chế các động tác của khớp vai một bên

 

1.1.1. Mức độ nhẹ

11 – 15

1.1.2. Mức độ vừa

21 – 25

1.1.3. Mức độ nặng

31 – 35

1.2. Teo cơ một bàn tay

 

1.2.1. Mức độ nhẹ

16 – 20

1.2.2. Mức độ vừa

26 – 30

1.2.3. Mức độ nặng

36 – 40

1.2.4. Teo cơ mất chức năng hoàn toàn một bàn tay

45

1.3. Teo cơ một cẳng tay: Áp dụng tỷ lệ tổn thương các dây thần kinh chi phối các cơ tương ứng trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh

 

1.4. Teo cơ một cánh tay: Áp dụng tỷ lệ tổn thương các dây thần kinh chi phối các cơ tương ứng trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh

 

1.5. Teo cơ một tay (bao gồm cánh, cẳng, bàn tay): Áp dụng tỷ lệ tổn thương Liệt một tay trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh

 

2. Bệnh cơ vân chi dưới

 

2.1. Teo cơ một bàn chân mức độ nhẹ

6 – 10

2.1.1. Teo cơ một bàn chân mức độ vừa

16 – 20

2.1.2. Teo cơ một bàn chân mức độ nặng

26 – 30

2.1.3. Teo mất chức năng hoàn toàn một bàn chân

35

2.2. Teo cơ một cẳng chân: Áp dụng tỷ lệ tổn thương các dây thần kinh chi phối cơ tương ứng trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh

 

2.3. Teo cơ một đùi: Áp dụng tỷ lệ tổn thương các dây thần kinh chi phối cơ tương ứng trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh

 

2.4. Teo cơ một bên mông: Áp dụng tỷ lệ tổn thương các dây thần kinh chi phối cơ tương ứng trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh

 

2.5. Teo cơ một chân (bao gồm đùi, cẳng, bàn chân): Áp dụng tỷ lệ tổn thương Liệt một chân trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh

 

3. Tổn thương cơ kiểu giả phì đại: Áp dụng tỷ lệ mức độ liệt trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh

 

4. Loãng xương, Nhuyễn xương

 

4.1. Loãng xương, nhuyễn xương không gãy xương kể cả biến dạng xương

11 – 15

4.2. Loãng xương, nhuyễn xương có biến chứng gãy xương bệnh lý: Tỷ lệ Mục 4.1 cộng lùi tỷ lệ gẫy xương tương ứng

 

5. Viêm xương tủy xương một bên (Xương cánh tay, cẳng tay; xương chậu, xương đùi; xương cẳng chân)

 

5.1. Viêm xương tủy xương chưa phẫu thuật

11 – 15

5.2. Viêm xương tủy xương đã phẫu thuật chưa có teo cơ kèm theo

16 – 20

5.3. Viêm xương tủy xương đã phẫu thuật nhiều lần có teo cơ kèm theo: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.2 cộng lùi tỷ lệ teo cơ tương ứng

 

5.4. Tiêu chỏm xương đùi do viêm xương tủy xương

 

5.4.1. Gây lỏng khớp háng

21 – 25

5.4.2. Hoại tử chỏm xương đùi một bên chưa thay chỏm

41 – 45

5.4.3. Hoại tử chỏm xương đùi đã thay bằng chỏm nhân tạo

35

5.5. Viêm xương tủy xương gây gẫy xương ở đoạn hoặc xương nào: Áp dụng tỉ lệ gẫy xương tương ứng và cộng lùi với tỉ lệ teo cơ kèm theo

 

6. Tổn thương xương sọ

 

6.1. Mất xương bản ngoài xươmg sọ, đường kính 1 cm

5 – 9

6.2. Mất xương bản ngoài xương sọ, đường kính từ 2 đến 3 cm điện não chưa có ổ tổn thương

11 – 15

6.3. Mất xương bản ngoài, đường kính dưới 3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng

16 – 20

6.4. Mất xương bản ngoài, đường kính từ 3 cm trở lên, điện não có ổ tổn thương tương ứng

21 – 25

6.5. Khuyết sọ đáy chắc đường kính dưới 3 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng

21 – 25

6.6. Khuyết sọ đáy chắc đường kính từ 3 cm đến 5 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng

26 – 30

6.7. Khuyết sọ đáy chắc đường kính từ 5 cm đến 10 cm điện não có ổ tổn thương tương ứng

31 – 35

6.8. Khuyết sọ đáy chắc diện tích trên 10 cm, điện não có ổ tổn thương tương ứng

Ghi chú (Mục 6.3 – 6.8): Nếu điện não không có ổ tổn thương, tính tỷ lệ tổn thương có kích thước nhỏ hơn liền kề

36 – 40

6.9. Khuyết sọ đáy phập phồng đương kính dưới 2 cm

26 – 30

6.10. Khuyết sọ đáy phập phồng đường kính từ 2 cm đến 5 cm

31 – 35

6.11. Khuyết sọ đáy phập phồng đường kính 5 cm đến 10 cm

36 – 40

6.12. Khuyết sọ đáy phập phồng diện tích trên 10 cm

41 – 45

7. Tổn thương xương ức

 

7.1. Không biến dạng lồng ngực, không ảnh hưởng chức năng thông khí phổi

3 – 5

7.2. Biến dạng lồng ngực ít

11 – 15

7.3. Biến dạng lồng ngực nhiều

16 – 20

7.4. Tổn thương xương ức gây biến dạng lồng ngực, rối loạn chức năng thông khí phổi thì tỷ lệ được cộng lùi tỷ lệ mức độ rối loạn hô hấp tương ứng

 

8. Tổn thương xương sườn (đã bao gồm tổn thương thần kinh liên sườn)

 

8.1. Tổn thương xương sườn không gây rối loạn chức năng thông khí phổi

1 – 5

8.2. Tổn thương xương sườn gây rối loạn thông khí: Tỷ lệ Mục 8.1 cộng lùi tỷ lệ rối loạn thông khí tương ứng

 

9. Tổn thương xương đòn (không gẫy xương)

 

9.1. Không gây rối loạn chức năng thông khí phổi

1 – 2

9.2. Gây rối loạn thông khí, tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí tương ứng

 

10. U xương lành và ác tính

 

10.1. U xương lành tính

 

10.1.1. Chưa có biến chứng gãy xương

11 – 15

10.1.2. Có biến chứng gãy xương: Tỷ lệ Mục 10.1.1 cộng lùi tỷ lệ gẫy xương

 

10.2. U xương ác tính

 

10.2.1. U xương ác tính chưa di căn không cắt đoạn chi

61

10.2.2. U xương ác tính đã có di căn không cắt đoạn chi

81

10.2.3. U xương ác tính phải cắt đoạn chi: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng Mục 10.2.1 hoặc 10.2.2 cộng lùi với tỷ lệ cắt đoạn chi tương ứng

 

11. Khớp vai một bên

Ghi chú: Tổn thương khớp dạng “đau, hạn chế vận động” chỉ được xác định khi thời hạn tổn thương đó kéo dài liên tục từ 06 tháng trở lên

 

11.1. Mức độ hạn chế các động tác ít một bên (hạn chế một hoặc hai trong bẩy động tác)

11 – 15

11.2. Mức độ hạn chế các động tác rất nhiều, kèm theo teo cơ (hạn chế ba đến năm trong bẩy động tác)

21 – 25

11.3. Bán cứng khớp vai hoặc cứng khớp vai gần hoàn toàn

31 – 35

11.4. Cứng khớp vai hoàn toàn

 

11.4.1. Tư thế thuận, tư thế nghỉ

46 – 50

11.4.2. Thế không thuận (ra trước, ra sau, giơ ngang và lên cao)

51 – 55

12. Khớp khủyu một bên

 

12.1. Cẳng tay gấp ruỗi trong khoảng 5° – 145°

11 – 15

12.2. Cẳng tay gấp ruỗi trong khoảng 0° – 45°

31 – 35

12.3. Cẳng tay gấp ruỗi được trong khoảng trên 45° – 90°

26 – 30

12.4. Cẳng tay gấp ruỗi được trong khoảng trên 100° – 150°

51 – 55

13. Khớp cổ tay một bên

 

13.1. Hạn chế chức năng khớp cổ tay ít và vừa (một hoặc hai trong năm động tác cổ tay)

11 – 15

13.2. Hạn chế chức năng khớp cổ tay nhiều (trên hai động tác)

21 – 25

13.3. Cứng khớp tư thế cơ năng (0°)

21 – 25

13.4. Cứng khớp tư thế gấp hoặc ngửa tối đa

31 – 35

13.5. Cứng khớp tư thế còn lại

26 – 30

14. Khớp bàn tay và các ngón tay một bên

 

14.1. Biến dạng các khớp bàn – ngón tay và các khớp của các ngón gây mất chức năng bàn tay

41 – 45

14.2. Ngón IV hoặc ngón V

 

14.2.1. Cứng khớp liên đốt

6 – 8

14.2.2. Cứng khớp bàn – ngón

4 – 6

14.2.3. Cứng khớp bàn ngón và các khớp liên đốt

8 – 10

14.3. Ngón II hoặc ngón III

 

14.3.1. Cứng khớp liên đốt

3 – 5

14.3.2. Cứng khớp bàn ngón

7 – 9

14.3.3. Cứng khớp bàn ngón và các khớp liên đốt

11 – 15

14.4. Ngón I

 

14.4.1. Cứng khớp liên đốt

5 – 10

14.4.2. Cứng khớp bàn ngón

11 – 15

14.4.3. Cứng khớp bàn ngón và các khớp liên đốt

21 – 25

14.5. Hội chứng “Ngón tay lò so”

 

14.5.1. Hội chứng “Ngón tay lò so” điều trị kết quả tốt

1 – 3

14.5.2. Hội chứng “Ngón tay lò so” điều trị kết quả không tốt: Tùy thuộc ngón tay nào tỉ lệ được tính theo Mục 14.2 hoặc 14.3 hoặc 14.4

 

14.6. Tổn thương gây đau (không cứng khớp) hạn chế vận động một bàn tay

 

14.6.1. Mức độ nhẹ

5 – 8

14.6.2. Mức độ vừa

11 – 15

14.6.3. Mức độ nặng

21 – 25

14.7. Tổn thương các xương nhỏ bàn tay (thuyền, nguyệt, tháp đậu…): Áp dụng tỷ lệ theo mức độ hạn chế vận động một bàn tay hoặc hạn chế chức năng khớp cổ tay

 

15. Khớp háng một bên

 

15.1. Hạn chế tầm vận động khớp háng do đau từ 0° – 90°

5 – 9

15.2. Hạn chế vận động khớp háng do đau từ 0° – 60°

11 – 15

15.3. Hạn chế vận động khớp háng do đau từ 0° – 30°

21 – 25

15.4. Cứng khớp háng chi ở tư thế thẳng trục

 

15.4.1. Từ 0° – 90°

21 – 25

15.4.2. Từ 0° – 60°

31 – 35

15.4.3. Từ 0° – 30°

41 – 45

15.5. Cứng khớp háng chi ở tư thế vẹo hoặc gấp

 

15.5.1. Từ 0° – 90°

31 – 35

15.5.2. Từ 0° – 60°

41 – 45

15.5.3. Từ 0° – 30°

46 – 50

15.5.4. Cứng hoàn toàn

51 – 55

16. Khớp gối một bên

 

16.1. Đau khớp gối hạn chế vận động ít

3 – 5

16.2. Đau khớp gối hạn chế vận động vừa

6 – 10

16.3. Đau khớp gối hạn chế vận động nhiều

11 – 15

16.4. Cứng khớp gối tầm vận động từ 0° – 125°

11 – 15

16.5. Cứng khớp gối tầm vận động từ 0° – 90°

16 – 20

16.6. Cứng khớp gối tầm vận động từ 0° – 45°

26 – 30

16.7. Cứng khớp gối ở tư thế 0°

36 – 40

16.8. Thay khớp gối nhân tạo

41 – 45

17. Khớp cổ chân một bên

 

17.1. Đau khớp cổ chân hạn chế vận động nhẹ

3 – 5

17.2. Đau khớp cổ chân hạn chế vận động vừa

8 – 10

17.3. Đau khớp cổ chân hạn chế vận động nặng

11 – 15

17.4. Cứng ở tư thế cơ năng

21

17.5. Cứng ở tư thế bất lợi

31

18. Khớp bàn chân và các ngón chân một bên

 

18.1. Tổn thương xương bàn chân (xương gót, sên, hộp…)

 

18.1.1. Đi, đứng khó và đau

11 – 15

18.1.2. Dẫn đến hàn khớp các xương bàn chân

16 – 20

18.2. Khớp ngón chân

 

18.2.1. Ngón cái

 

18.2.1.1. Cứng khớp liên đốt

3 – 5

18.2.1.2. Cứng khớp đốt – bàn

7 – 9

18.2.1.3. Cứng khớp đốt – bàn và các khớp liên đốt

11 – 15

18.2.2. Các ngón khác

 

18.2.2.1. Cứng khớp liên đốt

1 – 3

18.2.2.2. Cứng khớp đốt – bàn

4 – 5

18.2.2.3. Cứng khớp đốt – bàn và các khớp liên đốt

6 – 10

Ghi chú: Tổn thương gây đau khớp ngón chân (không cứng khớp) được áp dụng tỷ lệ tối thiểu

 

19. Viêm khớp đốt sống, khớp cùng chậu đơn thuần

 

19.1. Viêm một đến hai khớp đốt sống

 

19.1.1. Mức độ nhẹ

3 – 5

19.1.2. Mức độ vừa

11 – 15

19.1.3. Mức độ nặng

21 – 25

19.2. Viêm từ ba khớp đốt sống trở lên

 

19.2.1. Mức độ nhẹ

11 – 15

19.2.2. Mức độ vừa

21 – 25

19.2.3. Mức độ nặng

31 – 35

19.3. Viêm khớp cùng chậu

6 – 10

20. Gẫy, xẹp thân đốt sống (đã bao gồm tỉ lệ tổn thương khớp tương ứng)

 

20.1. Gẫy, xẹp thân một đốt sống

 

20.1.1. Gẫy, xẹp một phần thân đốt sống

16 – 20

20.1.2. Gẫy, xẹp cả thân đốt sống

21 – 25

20.2. Gẫy, xẹp thân hai đốt sống

26 – 30

20.3. Gẫy, xẹp ba đốt sống

36 – 40

20.4. Gẫy, xẹp trên ba đốt sống

41 – 45

21. Gẫy, vỡ mỏm gai

 

21.1. Của một đốt sống

6 – 10

21.2. Của hai hoặc ba đốt sống

16 – 20

21.3. Của trên ba đốt sống

26 – 30

22. Gẫy, vỡ mỏm bên

 

22.1. Của một đốt sống

3 – 5

22.2. Của hai hoặc ba đốt sống

11 – 15

22.3. Của trên ba đốt sống

21 – 25

23. Viêm dính cột sống hoặc đã phẫu thuật làm cứng cột sống

 

23.1. Viêm dính khớp cột sống các đốt sống cổ

21 – 25

23.2. Viêm dính khớp cột sống các đốt sống ngực

36 – 40

23.3. Viêm dính khớp cột sống các đốt sống lưng

51 – 55

23.4. Viêm dính khớp cột sống cả ba đoạn (cổ, ngực, lưng)

81

24. Thoái hóa cột sống

 

24.1. Thoái hóa một đến hai đốt sống

 

24.1.1. Mức độ nhẹ (Có đầy đủ các triệu chứng lâm sàng nhưng chưa có biểu hiện rõ trên phim Xquang)

1 – 3

24.1.2. Mức độ vừa (Phim Xquang có hình ảnh: phì đại xương và/hoặc gai xương ở rìa khớp và/hoặc hẹp khe khớp không đồng đều và / hoặc đậm đặc xương dưới sụn)

6 – 10

24.1.3. Mức độ nặng: (Phim Xquang có hình ảnh như mục 24.1.2 và có hốc ở đầu xương và/ hoặc hẹp lỗ liên hợp…)

16 – 20

24.2. Thoái hóa từ 3 đốt sống trở lên

 

24.2.1. Mức độ nhẹ

6 – 10

24.2.2. Mức độ vừa

16 – 20

24.2.3. Mức độ nặng

26 – 30

25. Thoát vị đĩa đệm

 

25.1. Thoát vị đĩa đệm không gây hẹp ống sống

 

25.1.1. Một ổ

5 – 9

25.1.2. Hai ổ

11 – 15

25.1.3. Từ ba ổ trở lên

21 – 25

25.2. Thoát vị đĩa đệm gây hẹp ống sống, lỗ đốt sống, chưa tổn thương thần kinh

 

25.2.1. Một ổ

11 – 15

25.2.2. Hai ổ

21 – 25

25.2.3. Từ ba ổ trở lên

31 – 35

25.3. Thoát vị đĩa đệm đã phẫu thuật:

 

25.3.1. Mổ một ổ

21 – 25

25.3.2. Mổ hai ổ

31 – 35

25.3.3. Mổ ba ổ

36 – 40

Ghi chú: Tổn thương cột sống gây tổn thương thần kinh: Áp dụng tỷ lệ tổn thương cột sống và cộng lùi tổn thương thần kinh tương ứng

 

26. Viêm màng hoạt dịch và viêm bao gân

 

26.1. Viêm 1 hoặc 2 gân hoặc 1 hoặc 2 màng hoạt dịch chưa gây ảnh hưởng hoạt động khớp

1 – 5

26.2. Viêm từ 2 gân hoặc màng hoạt dịch và bao gân chưa gây ảnh hưởng hoạt động khớp

11 – 15

26.3. Nếu viêm gân hoặc màng hoạt dịch ảnh hưởng đến vận động khớp: Áp dụng theo tổn thương khớp tương ứng

 

27. U nang bao hoạt dịch

 

27.1. Chưa ảnh hưởng vận động của khớp

6 – 10

27.2. Ảnh hưởng vận động của khớp: Áp dụng theo tầm hoạt động của từng khớp

 

27.3. U nang bao hoạt dịch đã mổ

 

27.3.1. Kết quả tốt

6 – 10

27.3.2. Kết quả chưa tốt, hoặc bị tái phát

11 – 15

28. Viêm sụn (kể cả sụn chêm): Áp dụng theo tổn thương khớp tương ứng

 

29. Dị dạng, dị tật cột sống gây gù, vẹo, ưỡn

16 – 20

30. Dị tật hệ Cơ, Xương, Khớp

 

30.1. Dị dạng, dị tật hệ Cơ Xương Khớp nếu tương tự như các tổn thương hệ Cơ Xương Khớp đã được nêu trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu trong Bảng

 

30.2. Dị dạng, dị tật hệ Cơ Xương Khớp khác

 

30.2.1. Không gây rối loạn chức năng

0 – 5

30.2.2. Gây rối loạn chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 30.2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng

 

30.2.3. Điều trị can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể do phương pháp can thiệp đó gây ra

 

30.4. Điều trị can thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ Mục 30.2.3 và cộng lùi tỷ lệ di chứng chức năng

 

31. Tỷ lệ tổn thương cơ thể do gẫy xương bệnh lý

 

31.1. Gẫy xương cánh tay

 

31.1.1 Gẫy đầu trên xương cánh tay (từ cổ giải phẫu trở lên)

 

31.1.1.1. Vỡ, tiêu chỏm đầu xương cánh tay dẫn đến hậu quả hàn khớp vai hoặc lủng liểng (chụp phim Xquang xác định)

41 – 45

31.1.1.2. Can liền tốt, nhưng có teo cơ và hạn chế động tác khớp vai mức độ vừa

21 – 25

31.1.1.3. Can liền xấu, teo cơ Delta, đai vai và cánh tay, hạn chế động tác khớp vai nhiều

31 – 35

31.1.2. Gẫy thân xương cánh tay một bên

 

31.1.2.1. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi, cánh tay cử động tương đối bình thường

11 – 15

31.1.2.2. Can liền xấu, trục hơi lệch, không ngắn chi

21 – 25

31.1.2.3. Can liền xấu, trục lệch, ngắn chi, teo cơ do giảm vận động, ngắn dưới 3 cm

26 – 30

31.1.2.4. Can liền xấu, trục lệch, ngắn chi, teo cơ do giảm vận động, ngắn từ 3 cm trở lên

31 – 35

31.1.2.5. Can xấu, hai đầu gẫy chồng nhau

36 – 40

31.1.3. Gẫy đầu dưới xương cánh tay một bên

 

31.1.3.1. Gẫy trên lồi cầu hoặc gẫy giữa hai lồi cầu, hạn chế gấp, duỗi khớp khủyu nhẹ

21 – 25

31.1.3.2. Gẫy như 31.1.3.1 nhưng can liền xấu, di lệch dẫn đến hậu quả cứng, hàn khớp khủyu. Tỷ lệ được tính như tổn thương khớp khủyu

 

31.1.3.3. Mẻ hoặc rạn lồi cầu đơn thuần, không ảnh hưởng đến khớp

3 – 5

31.1.4. Mất đoạn xương cánh tay tạo thành khớp giả

 

31.1.4.1. Khớp giả chặt

31 – 35

31.1.4.2. Khớp giả lỏng

41 – 45

31.2. Gẫy xương cẳng tay

 

31.2.1. Gẫy hai xương cẳng tay

 

31.2.1.1. Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả hai xương, khớp giả chặt

26 – 30

31.2.1.2. Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả hai xương, khớp giả lỏng

31 – 35

31.2.1.3. Can liền tốt trục thẳng, chức năng cẳng tay gần như bình thường

6 – 10

31.2.1.4. Xương liền xấu, trục lệch, chi ngắn chi ngắn dưới 3 cm

26 – 30

31.2.1.5. Xương liền xấu, trục lệch, chi ngắn trên 3 cm, ảnh hưởng đến chức năng sấp – ngửa cẳng tay và vận động của khớp cổ tay

31 – 35

31.2.1.6. Bốn đầu xương gãy dính nhau, can xấu, mất sấp ngửa cẳng tay, teo cơ kèm theo

31 – 35

31.2.2. Gẫy đầu dưới cả hai xương quay trụ sát cổ tay

 

31.2.2.1. Hạn chế chức năng khớp cổ tay ít và vừa (1-2/5 động tác cổ tay)

11 – 15

31.2.2.2. Hạn chế chức năng khớp cổ tay nhiều (trên 3 động tác cổ tay)

21 – 25

31.2.3. Gẫy thân xương quay

 

31.2.3.1. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi, chức năng cẳng tay tương đối bình thường

6 – 10

31.2.3.2. Can liền xấu, trục lệch hoặc chi bị ngắn trật khớp quay – trụ và hạn chế chức năng sấp – ngửa

21 – 25

31.2.3.3. Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả xương quay, khớp giả chặt

11 – 15

31.2.3.4. Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả xương quay, khớp giả lỏng

21 – 25

31.2.4. Gẫy đầu trên xương quay có di chứng làm trở ngại gấp – duỗi khớp khủyu và hạn chế sấp, ngửa cẳng tay, kèm theo teo cơ

21 – 25

31.2.5. Gẫy đầu dưới xương quay (kiểu Pouteau – Colles)

 

31.2.5.1. Kết quả điều trị tốt, di chứng không đáng kể

6 – 10

31.2.5.2. Hạn chế vận động cẳng tay, cổ tay

11 – 15

31.2.6. Gẫy thân xương trụ

 

31.2.6.1. Can liền tốt, trục thẳng, chức năng cẳng tay không bị ảnh hưởng

6 – 10

31.2.6.2. Can liền xấu, trục lệch hoặc hai đầu gẫy dính với xương quay làm mất chức năng sấp, ngửa cẳng tay

21 – 25

31.2.6.3. Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả, khớp giả chặt

11 – 15

31.2.6.4. Không liền xương hoặc mất đoạn xương tạo thành khớp giả, khớp giả lỏng

16 – 20

31.2.7. Gẫy mỏm khủyu xương trụ gây hậu quả biến dạng khớp khủyu, cứng khớp: Áp dụng theo tổn thương khớp

 

31.2.8. Gẫy rời mỏm trâm quay hoặc trâm trụ làm yếu khớp cổ tay

6 – 10

31.3. Gẫy xương bàn tay

 

31.3.1. Gẫy một, hai xương bàn tay, nếu bàn tay không bị biến dạng và không hạn chế chức năng bàn tay – ngón tay

6 – 10

31.3.2. Gẫy trên hai xương bàn tay, hoặc trường hợp can xương xấu, bàn tay biến dạng, ảnh hưởng nhiều đến chức năng bàn tay, ngón tay

16 – 20

31.3.3. Mất đoạn xương nhiều xương bàn tay làm bàn tay biến dạng và gây hạn chế chức năng nhiều.

21 – 25

31.4. Gẫy xương ngón tay

 

31.4.1. Gẫy xương một ngón tay không ảnh hưởng vận động

1 – 2

31.4.2. Gẫy xương một ngón tay ảnh hưởng vận động tính theo mức độ hạn chế vận động của khớp tương ứng tại. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Cơ Xương Khớp

1 – 3

31.5. Gẫy xương đùi

 

31.5.1. Gẫy đầu trên xương đùi

 

31.5.1.1. Can liền tốt, trục thẳng, nhưng có teo cơ

26 – 30

31.5.1.2. Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều, chi ngắn dưới 4 cm, chức năng khớp háng bị hạn chế

31 – 35

31.5.1.3. Can liền xấu, trục lệch, cơ teo nhiều chi ngắn trên 4 cm

41 – 45

31.5.1.4. Gẫy cổ xương đùi, tiêu chỏm

51

31.5.1.5. Mất đoạn xương hoặc không liền xương tạo thành khớp giả cổ xương đùi, khớp giả chặt

41 – 45

31.5.1.6. Mất đoạn xương hoặc không liền xương tạo thành khớp giả cổ xương đùi, khớp giả lỏng lẻo

51

31.5.2. Gẫy cổ xương đùi, đã phẫu thuật thay chỏm nhân tạo

35

31.5.3. Gẫy thân xương đùi ở 1/3 giữa hoặc dưới đã điều trị ổn định

 

31.5.3.1. Can liền tốt, trục thẳng, chức phận chi bình thường

21

31.5.3.2. Can liền xấu, trục lệch

26 – 30

31.5.3.3. Can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 4 cm

31 – 35

31.5.3.4. Can xấu, trục lệch, chi ngắn trên 4 cm

41

31.5.4. Gẫy đầu dưới xương đùi gần sát lồi cầu hoặc tổn thương lồi cầu di chứng hạn chế vận động khớp gối: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp gối

 

31.6. Gẫy xương cẳng chân

 

31.6.1. Gãy hai xương cẳng chân

 

31.6.1.1. Can liền tốt, trục thẳng, không ngắn chi

16 – 20

31.6.1.2. Can xương xấu, hoặc can dính hai xương, cẳng chân bị vẹo và ngắn dưới 2 cm

21 – 25

31.6.1.3. Di chứng như Mục 31.6.1.2 nhưng chi ngắn từ 2 cm đến dưới 5 cm

26 – 30

31.6.1.4. Di chứng như Mục 31.6.1.2 nhưng chi ngắn từ 5 cm trở lên

31 – 35

31.6.2. Gẫy gây mất đoạn hai xương chày, mác tạo thành khớp giả

 

31.6.2.1. Khớp giả hai xương chặt, chi ngắn dưới 5 cm

31 – 35

31.6.2.2. Khớp giả hai xương lỏng, chi ngắn trên 5 cm

41 – 45

31.6.3. Gẫy thân xương chày một chân

 

31.6.3.1. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can tốt, trục thẳng, không ngắn chi

15

31.6.3.2. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn dưới 2 cm

21

31.6.3.3. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 2cm đến < 5cm

21 – 25

31.6.3.4. Gẫy thân xương chày ở bất kể đoạn nào, can xấu, trục lệch, chi ngắn từ 5 cm trở lên

26 – 30

31.6.3.5. Gẫy thân xương chày đã liền nhưng thân xương có ổ khuyết lớn

21 – 25

31.6.4. Gẫy gây mất đoạn xương chày tạo thành khớp giả

 

31.6.4.1. Khớp giả chặt

21 – 25

31.6.4.2. Khớp giả lỏng

31 – 35

7. Gẫ 31.6.5. Gẫy hoặc vỡ mâm chày

 

31.6.5.1. Điều trị phục hồi tốt, khớp gối không cứng

15

31.6.5.2. Di chứng cứng khớp gối hoặc hàn khớp theo Mục tổn thương khớp gối

 

31.6.6. Gẫy hoặc vỡ lồi củ trước mâm chày

9

31.6.7. Gẫy thân xương mác một chân

 

31.6.7.1. Đường gẫy ở 1/3 giữa hoặc trên, can liền tốt

5

31.6.7.2. Gẫy đầu trên xương mác, can xấu

7

31.6.7.3. Gẫy kiểu Dupuytren (đầu dưới xương mác), can xấu, hạn chế nhẹ khớp cổ chân

6 – 10

31.6.7.4. Gẫy kiểu Dupuytren (đầu dưới xương mác), can xấu, cổ chân bị cứng khớp nhẹ

11 – 15

31.6.8. Gẫy gây mất đoạn xương mác

11 – 15

31.7. Gẫy xương đòn và xương bả vai

 

31.7.1. Gẫy xương đòn

 

31.7.1.1. Can liền tốt, không di chứng

6 – 10

31.7.1.2. Can liền xấu, gồ, cứng vai và đau ảnh hưởng đến gánh, vác

16 – 20

31.7.2. Gẫy xương bả vai một bên

 

31.7.2.1. Gẫy, vỡ hoặc có lỗ khuyết ở thân xương

6 – 9

31.7.2.2. Gẫy vỡ ở ngành ngang

11 – 15

31.7.2.3. Gẫy vỡ phần ổ khớp vai đơn thuần, chỏm xương cánh tay không bị tổn thương nhưng để lại hậu quả dễ trật khớp vai

16 – 20

31.7.2.4. Vỡ ổ khớp kèm tổn thương chỏm gây hậu quả cứng, hàn khớp vai: Áp dụng tỷ lệ tổn thương khớp vai

 

31.8. Gẫy xương sườn

 

31.8.1. Tổn thương một hoặc hai xương sườn, (can tốt)

3 – 5

31.8.2. Gãy một hoặc hai xương sườn, can xấu hoặc tổn thương ba đến năm xương sườn can tốt

6 – 9

31.8.3. Gãy ba đến năm xương sườn, can xấu hoặc tổn thương sáu xương sườn trở lên, can tốt

11 – 15

31.8.4. Gãy sáu xương sườn trở lên, can xấu

16 – 20

31.8.5. Mất đoạn hoặc cắt bỏ một hoặc hai xương sườn

11 – 15

31.8.6. Mất đoạn hoặc cắt bỏ ba đến năm xương sườn

16 – 20

31.8.7. Mất đoạn hoặc cắt bỏ sáu xương sườn trở lên

21 – 25

31.8.8. Tổn thương xương sườn gây rối loạn thông khí tỷ lệ được cộng lùi tỷ lệ rối loạn thông khí tương ứng.

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh lý hệ Miễn dịch

Bệnh lý hệ Miễn dịch

Tỷ lệ (%)

Tổn thương do tăng đáp ứng miễn dịch (quá mẫn)

 

1.1. Quá mẫn type I (quá mẫn nhanh)

 

1.1.1. Sốc phản vệ không để lại di chứng

0

1.1.2. Sốc phản vệ có tổn thương cơ quan đích để lại di chứng: Áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ quan bộ phận tương ứng

 

1.1.3. Bệnh Atopi (mày đay atopi, chàm atopi, hen atopi, chứng sốt mùa atopi,…): Áp dụng tỷ lệ tổn thương của cơ quan tương ứng

 

1.2. Quá mẫn type II (quá mẫn gây độc tế bào)

 

1.2.1. Bệnh chưa có biểu hiện lâm sàng

6 – 10

1.2.2. Bệnh đã có biểu hiện lâm sàng, đang ở giai đoạn điều trị duy trì, củng cố

21 – 25

Ghi chú: Khi bệnh đã có tổn thương các cơ quan, bộ phận khác, tỷ lệ tổn thương được xác định bằng tỷ lệ của Mục 1.2.2 cộng lùi với tỷ lệ tổn thương của cơ quan, bộ phận đó

 

1.3. Quá mẫn type III (quá mẫn do lắng đọng phức hợp miễn dịch)

 

1.3.1. Bệnh chưa có biểu hiện lâm sàng

6 – 10

1.3.2. Bệnh đã có biểu hiện lâm sàng, đang ở giai đoạn điều trị duy trì, củng cố

21 – 25

Ghi chú: Khi bệnh đã có tổn thương các cơ quan, bộ phận khác, tỷ lệ tổn thương được xác định bằng tỷ lệ của Mục 1.3.2 cộng lùi với tỷ lệ tổn thương của cơ quan, bộ phận đó

 

1.4. Quá mẫn type IV (quá mẫn muộn)

 

1.4.1. Bệnh chưa có biểu hiện lâm sàng

6 – 10

1.4.2. Bệnh đã có biểu hiện lâm sàng, đang ở giai đoạn điều trị duy trì, củng cố

21 – 25

Ghi chú: Khi bệnh đã có tổn thương các cơ quan, bộ phận khác, tỷ lệ tổn thương được xác định bằng tỷ lệ của Mục 1.4.2 cộng lùi với tỷ lệ tổn thương của cơ quan, bộ phận đó

 

Tổn thương do thiểu năng miễn dịch (suy giảm miễn dịch)

 

2.1. Suy giảm miễn dịch trong HIV/AIDS

 

2.1.1. Xét nghiệm: HIV dương tính; TCD4+ từ 500 tế bào/µl trở lên

31 – 35

2.1.2. Xét nghiệm: HIV dương tính; TCD4+ từ 350 đến dưới 500 tế bào/µl

41 – 45

2.1.3. Xét nghiệm: HIV dương tính; TCD4+ từ 200 đến dưới 350 tế bào/µl

51 – 55

2.1.4. Xét nghiệm: HIV dương tính; TCD4+ dưới 200 tế bào/µl

61 – 65

2.1.5. Xét nghiệm: HIV dương tính; TCD4+ dưới 100 tế bào/µl

71 – 75

Ghi chú: Nếu có biến chứng ở cơ quan bộ phận nào thì được cộng lùi với tổn thương cơ quan bộ phận đó

 

2.2. Suy giảm miễn dịch liên quan đến quá trình lão hóa

 

2.2.1. Người cao tuổi trở lên (Nam ≥ 60 tuổi, Nữ ≥ 55 tuổi) bị suy giảm miễn dịch được đánh giá trên xét nghiệm miễn dịch, chưa có biểu hiện trên lâm sàng

11 – 15

2.2.2. Nếu có tổn thương trên lâm sàng: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ tổn thương của cơ quan, bộ phận tương ứng

 

2.3. Suy giảm miễn dịch liên quan đến các bệnh lý ác tính

 

Suy giảm miễn dịch được xác định do một bệnh lý ác tính: tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương của cơ quan, bộ phận đó tại các Bảng tỷ lệ tương ứng (không tính đến các bệnh lý về máu và cơ quan tạo máu)

 

2.4. Suy giảm miễn dịch do quá trình điều trị các bệnh lý dị ứng và tự miễn (Suy giảm miễn dịch mắc phải do điều trị)

 

2.4.1. Suy giảm miễn dịch mắc phải do điều trị, chưa có biểu hiện trên lâm sàng

11 – 15

2.4.2. Có biểu hiện trên lâm sàng: Áp dụng tỷ lệ tại Mục 2.4.1 và cộng lùi với tỷ lệ tổn thương của cơ quan, bộ phận tương ứng

 

3. Tổn thương do các bệnh lý tự miễn

 

3.1. Chưa có biểu hiện lâm sàng

11 – 15

3.2. Có biểu hiện tổn thương trên lâm sàng, đang ở giai đoạn điều trị ổn định

21 – 25

Ghi chú: Khi bệnh có di chứng tổn thương giải phẫu, chức năng cơ quan, bộ phận khá: Áp dụng tỷ lệ tại Mục 3.2 và cộng lùi tổn thương cơ quan, bộ phận tương ứng

 

4. Tổn thương hệ miễn dịch dạng hỗn hợp (rối loạn miễn dịch tăng, giảm hỗn hợp)

 

Áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tại các bảng tỷ lệ tương ứng theo nguyên tắc cộng lùi

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh lý Máu và cơ quan tạo máu

Bệnh lý Máu và cơ quan tạo máu

Tỷ lệ (%)

1. Thiếu máu

 

1.1. Mức độ 1 (nhẹ)

11 – 15

1.2. Mức độ 2 (vừa)

26 – 30

1.3. Mức độ 3 (nặng)

41 – 45

1.4. Mức độ 4 (rất nặng)

61 – 65

Ghi chú: Bệnh thiếu máu nếu có biến chứng thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

2. Các bệnh tăng sinh tăng sinh tương mạn, ác tính

 

2.1. Bệnh đa hồng cầu nguyên phát (Polycythaemia vera), Tăng tiểu cầu nguyên phát (Primary thrombocythemia), Xơ tủy nguyên phát (Myelofibrosis), Lơxêmi kinh dòng bạch cầu hạt

 

2.1.1. Chưa biến chứng

 

2.1.1.1. Chưa có chỉ định điều trị

21 – 25

2.1.1.2. Có chỉ định điều trị

61 – 65

2.1.2. Có biến chứng (tắc mạch, chảy máu, sỏi thận, gút, loét dạ dày hành tá tràng…): Áp dụng tỷ lệ Mục 2.1.1.và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng của các cơ quan, bộ phận liên quan.

 

2.2. Lơxêmi kinh dòng lympho (phân loại giai đoạn theo Rai – Sawitsky)

 

2.2.1. Giai đoạn không (0), một và hai

 

2.2.1.1. Chưa có chỉ định điều trị

21 – 25

2.2.1.2. Có chỉ định điều trị

41 – 45

2.2.2. Giai đoạn 3

61 – 65

2.2.3. Giai đoạn 4

71 – 75

Ghi chú: Bệnh tăng sinh lympho mạn ác tính nếu có biến chứng thì áp dụng tỷ lệ các giai đoạn và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng của các cơ quan, bộ phận liên quan

 

3. Lơ – xê – mi cấp

 

3.1. Điều trị đạt lui bệnh hoàn toàn

61

3.2. Điều trị không đạt lui bệnh hoàn toàn hoặc tái phát

71 – 75

3.3. Không đáp ứng điều trị

91

4. U lympho ác tính (U lympho Hodgkin và U lympho không Hodgkin)

 

4.1. Giai đoạn 1

61 – 65

4.2. Giai đoạn II

71 – 75

4.3. Giai đoạn III

81 – 85

4.4. Giai đoạn IV (IVA hoặc IVB)

91

 Ghi chú: Bệnh U lympho ác tính gây biến chứng tại cơ quan/bộ phận khác thì áp dụng tỷ lệ giai đoạn tương ứng của bệnh và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

5. Nhóm các bệnh gây giảm số lượng và/hoặc hình thái, chức năng tế bào máu

 

5.1.Giảm hồng cầu: Tỷ lệ được tính như tỷ lệ của mức độ thiếu máu (Mục 1)

 

5.2. Giảm bạch cầu

 

5.2.1. Mức độ 1 (nhẹ)

11 – 15

5.2.2. Mức độ 2 (vừa)

21 – 25

5.2.3. Mức độ 3 (nặng)

31 – 35

5.2.4. Mức độ 4 (rất nặng)

51 – 55

5.3. Giảm Tiểu cầu

 

5.3.1. Mức độ 1 (nhẹ)

11 – 15

5.3.2. Mức độ 2 (vừa)

21 – 25

5.3.3. Mức độ 3 (nặng)

31 – 35

5.3.4. Mức độ 4 (rất nặng)

41 – 45

5.4. Hội chứng rối loạn sinh tủy, Tủy giảm sinh; Hội chứng thực bào Tế bào máu; Tan máu

 

5.4.1. Giảm một dòng tế bào máu: Áp dụng tỷ lệ các Mục 5.1; 5.2; 5.3 tương ứng

 

5.4.2. Giảm từ hai dòng trở lên: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.4.1 cộng lùi với tỷ lệ giảm các dòng khác tương ứng

 

Ghi chú: Nhóm các bệnh gây giảm số lượng và hoặc hình thái, chức năng tế bào máu nếu có biến chứng tại cơ quan, bộ phận khác thì áp dụng tỷ lệ mức độ bệnh và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng.

 

6. Bệnh đa u tủy xương

 

6.1. Giai đoạn 1

 

6.1.1. Điều trị kết quả tốt

41

6.1.2. Điều trị kết quả không tốt

61 – 65

6.2. Giai đoạn 2

 

6.2.1. Điều trị kết quả tốt

61 – 65

6.2.2. Điều trị kết quả không tốt

71 – 75

6.3. Giai đoạn 3

 

6.3.1. Điều trị kết quả tốt

71 – 75

6.3.2. Điều trị không kết quả

91

7. Bệnh thiếu yếu tố đông máu

 

7.1. Bệnh Hemophilia (A: thiếu yếu tố VIII; B: thiếu yếu tố IX), bệnh Von Willebrand (bệnh chảy máu di truyền do thiếu hụt yếu tố VIIIc và yếu tố Willlebrand)

 

7.1.1. Mức độ 1: nồng độ yếu tố đông máu từ 5 đến 30%

21

7.1.2. Mức độ 2: nồng độ yếu tố đông máu từ 1 đến 5%

26 – 30

7.1.3. Mức độ 3: nồng độ yếu tố đông máu < 1%

31 – 35

7.2. Bệnh thiếu yếu tố đông máu khác

 

7.2.1. Mức độ 1: nồng độ yếu tố đông máu 5 đến 30%

21 – 25

7.2.2. Mức độ 2: nồng độ yếu tố đông máu 1 đến 5%

26 – 30

7.2.3. Mức độ 3: nồng độ yếu tố đông máu < 1%

31 – 35

Ghi chú:

– Trường hợp thiếu yếu tố đông máu nhưng có kháng đông lưu hành cần kết hợp thuốc ức chế miễn dịch, yếu tố VIIa,…thì tỷ lệ được cộng thêm 10% (cộng lùi)

– Các bệnh lý thiếu yếu tố đông máu gây biến chứng tổn thương cơ quan bộ phận khác (xuất huyết, huyết khối,…) thì áp dụng tỷ lệ bệnh lý thiếu yếu tố đông máu và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng.

 

8. Đông máu rải rác trong lòng mạch

31 – 35

Ghi chú: Nếu đông máu rải rác trong lòng mạch có biến chứng ở cơ quan, bộ phận khác (xuất huyết, huyết khối, suy gan, suy thận,…) thì tỷ lệ được cộng lùi với biến chứng

 

9. Tổn thương hạch ngoại biên không do các bệnh máu và cơ quan tạo máu (viêm hạch, lao hạch …) gây tổn thương cơ quan lân cận: Áp dụng tỷ lệ tổn thương của cơ quan đó

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật Da và mô dưới da

Bệnh tật Da và mô dưới da

Tỷ lệ (%)

1. Tổn thương da để lại di chứng ảnh hưởng đến chức năng da và thẩm mỹ

 

1.1. Tổn thương dạng dát thay đổi mầu sắc da hoặc rối loạn sắc tố

 

1.1.1. Vùng mặt, cổ

 

1.1.1.1. Diện tích dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 2

1.1.1.2. Diện tích từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

3 – 4

1.1.1.3. Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

5 – 9

1.1.1.4. Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

11- 15

1.1.1.5. Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

16 – 20

1.1.2. Vùng lưng – ngực – bụng

 

1.1.2.1. Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1- 2

1.1.2.2. Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

3 – 4

1.1.2.3. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

5 – 9

1.1.2.4. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

11 – 15

1.1.2.5. Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

16 – 20

1.1.2.6. Diện tích tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể

21 – 25

1.1.2.7. Diện tích tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể

26 – 30

1.1.3. Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

1.1.3.1. Diện tích dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 2

1.1.3.2. Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

3 – 4

1.1.3.3. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

5 – 9

1.1.3.4. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

11 – 15

1.1.3.5. Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

16 – 20

1.2. Tổn thương da dạng bong vảy (khô hoặc mỡ), mụn nước, da dày lichen hóa

 

1.2.1. Vùng mặt, cổ

 

1.2.1.1. Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 3

1.2.1.2. Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

5 – 9

1.2.1.3. Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

11 – 15

1.2.1.4. Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

16 – 20

1.2.1.5. Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

21 – 25

1.2.2. Vùng lưng, ngực, bụng

 

1.2.2.1. Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 2

1.2.2.2. Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

3 – 4

1.2.2.3. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4 % diện tích cơ thể

11 – 15

1.2.2.4. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

16 – 20

1.2.2.5. Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

21 – 25

1.2.2.6. Diện tích tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể

26 – 30

1.2.2.7. Diện tích tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể

31 – 35

1.2.3. Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

1.2.3.1. Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 3

1.2.3.2. Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

5 – 9

1.2.3.3. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

11 – 15

1.2.3.4. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

16 – 20

1.2.3.5. Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

21 – 25

1.3. Tổn thương da dạng dày sừng, teo da, sẩn, nút, củ, cục, sùi

 

1.3.1. Vùng mặt, cổ

 

1.3.1.1. Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

5 – 9

1.3.1.2. Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

11- 15

1.3.1.3. Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

16 – 20

1.3.1.4. Diện tích tổn thương từ 1,5% đến dưới 3% diện tích cơ thể

21 – 25

1.3.1.5. Diện tích tổn thương từ 3% diện tích cơ thể trở lên

26 – 30

1.3.2. Vùng lưng, ngực, bụng

 

1.3.2.1. Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 3

1.3.2.2. Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

5 – 9

1.3.2.3. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4 % diện tích cơ thể

16 – 20

1.3.2.4. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

21 – 25

1.3.2.5. Diện tích tổn thương chiếm từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

26 – 30

1.3.2.6. Diện tích tổn thương chiếm từ 18% đến 36% diện tích cơ thể

31 – 35

1.3.3. Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

1.3.3.1. Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

5 – 9

1.3.3.2. Diện tích tổn thương từ 5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

11 – 15

1.3.3.3. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

16 – 20

1.3.3.4. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

21 – 25

1.3.3.5. Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

26 – 30

2. Tổn thương da dạng xơ cứng da hoặc nứt da hoặc giãn da hoặc tổn thương da gây co kéo biến dạng ảnh hưởng chức năng da, chức năng cơ quan liên quan và thẩm mỹ

 

2.1. Vùng đầu, mặt, cổ

 

2.1.1. Vùng da đầu

 

2.1.1.1. Nhiều tổn thương (từ năm tổn thương trở lên) và đường kính của mỗi tổn thương dưới 2 cm

3 – 5

2.1.1.2. Tổn thương đường kính trên 5 cm hoặc nhiều tổn thương (từ năm tổn thương trở lên) và đường kính của mỗi tổn thương từ 2 cm đến 5 cm

7 – 9

2.1.1.3. Diện tích hơn nửa da đầu hoặc nửa da đầu đã được phẫu thuật tạo hình có biểu hiện đau, gây rụng tóc kèm theo di chứng đau đầu

26 – 30

2.1.1.4. Diện tích hơn nửa diện tích da đầu, tóc không mọc lại được phải mang tóc giả kèm theo di chứng đau đầu

31 – 35

2.1.2. Vùng da mặt

 

2.1.2.1. Tổn thương đường kính dưới 5 cm, mặt biến dạng ít có ảnh hưởng rõ đến thẩm mỹ

11 – 15

2.1.2.2. Tổn thương đường kính từ 5 cm đến 10 cm, co kéo biến dạng mặt vừa, ảnh hưởng vừa đến thẩm mỹ

21 – 25

2.1.2.3. Tổn thương đường kính trên 10 cm co kéo biến dạng mặt nặng, ảnh hưởng nặng đến thẩm mỹ

31 – 35

2.1.3. Tổn thương vùng cổ

 

2.1.3.1. Hạn chế vận động cổ mức độ nhẹ (không co kéo và biến dạng) hạn chế ngửa hoặc quay cổ

5 – 9

2.1.3.2. Hạn chế vận động cổ mức độ vừa hạn chế ngửa, quay cổ

11 – 15

2.1.3.3. Hạn chế vận động cổ mức độ nặng (Tổn thương gây dính cằm – cổ – ngực) mất ngửa quay cổ

21 – 25

Ghi chú:

– Nếu có tổn thương đến chức năng của các cơ quan, bộ phận thì áp dụng tỷ lệ Mục 2.1 và cộng lùi với tỷ lệ tổn thương chức năng của các cơ quan, bộ phận.

– Các đối tượng là diễn viên, giáo viên, nhân viên dịch vụ giao tiếp, nam nữ thanh niên chưa lập gia đình được cộng thêm (cộng lùi) 5 – 10%.

 

2.2. Vùng lưng, ngực, bụng

 

2.2.1. Diện tích dưới 6% diện tích cơ thể

6 – 10

2.2.2. Diện tích từ 6% đến 8% diện tích cơ thể

11 – 15

2.2.3. Diện tích từ 9% đến 11% diện tích cơ thể

16 – 20

2.2.4. Diện tích từ 12 % đến 17% diện tích cơ thể

21 – 25

2.2.5. Diện tích từ 18% đến 27% diện tích cơ thể

26 – 30

2.2.6. Diện tích từ 28% đến 36% diện tích cơ thể

31 – 35

2.2.7. Diện tích trên 36% diện tích cơ thể

46 – 50

Ghi chú: Tổn thương Mục 2.2:

– Nếu diện tích da bị tổn thương chiếm từ 20 % diện tích cơ thể trở lên ảnh hưởng điều tiết được cộng thêm (cộng lùi) 10%.

– Tổn thương mất núm vú ở nữ giới dưới 55 tuổi thì được cộng lùi với tỷ lệ tổn thương mất vú.

 

2.3. Tổn thương ở một bên chi trên

 

2.3.1. Vùng nách, cánh tay: gây ảnh hưởng đến động tác của khớp vai: Áp dụng tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ, Xương, Khớp

 

2.3.2. Vùng khủyu tay, cẳng tay: Ảnh hưởng đến chức năng khớp khủyu, tổn thương thần kinh: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ, Xương, Khớp

 

2.3.3. Vùng cổ tay, bàn tay, ngón tay: Ảnh hưởng chức năng bàn tay, ngón tay: Áp dụng tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ, Xương, Khớp

 

2.4. Tổn thương ở một bên chi dưới

 

2.4.1. Vùng mông, đùi: Ảnh hưởng đến chức năng của khớp háng (dạng, khép, gấp xoay trong, xoay ngoài, duỗi ra sau) và tổn thương thần kinh, cơ: Áp dụng tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ, Xương, Khớp

 

2.4.2. Vùng khoeo chân, gối: Ảnh hưởng chức năng khớp gối, tổn thương thần kinh, cơ: Áp dụng tỷ lệ theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ, Xương, Khớp

 

2.4.3. Vùng cẳng chân: Ảnh hưởng vận động: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ, Xương, Khớp

 

2.4.4. Vùng cổ chân – bàn chân – ngón chân: Ảnh hưởng đến chức năng khớp cổ chân: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật hệ Thần kinh, Cơ, Xương, Khớp

 

2.5. Tổn thương bỏng buốt do nguyên nhân thần kinh cộng lùi tổn thương thần kinh tương ứng tại Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ hệ Thần kinh

 

2.6. Vùng tầng sinh môn, sinh dục: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiết niệu – Sinh dục

 

3. Tổn thương loét hoại tử da và mô dưới da

 

3.1. Tổng đường kính các ổ loét dưới 1,5 cm

1 – 2

3.2. Tổng đường kính các ổ loét từ 1,5 cm đến dưới 3 cm

3 – 5

3.3. Tổng đường kính các ổ loét từ 3 cm đến dưới 5 cm

6 – 10

3.4. Tổng đường kính các ổ loét từ 5 cm đến 10 cm

16 – 20

3.5. Tổng đường kính các ổ loét trên 10 cm

21 – 25

Ghi chú: Nếu nhiều loại tổn thương (trong Mục 1, 2, 3 nêu trên) trên cùng một vị trí thì áp dụng tỷ lệ của loại tổn thương có tỷ lệ tổn thương cơ thể cao nhất

 

4. Các bệnh da để lại di chứng ảnh hưởng chức năng da, thẩm mỹ và các cơ quan liên quan

 

4.1. Tổ đỉa lòng bàn tay, bàn chân

 

4.1.1. Điều trị nhưng tái phát dưới 4 lần trong một năm

11 – 15

4.1.2. Điều tri nhưng tái phát bằng hoặc trên 3 lần trong một năm

16 – 20

4.1.3. Điều trị không kết quả

26 – 30

4.2. Bệnh phong

 

4.2.1. Điều trị đủ liều đa hóa trị liệu, hết thời gian giám sát nhưng còn di chứng thì tỷ lệ được tính theo mức độ di chứng của các cơ quan, bộ phận

 

4.2.2. Điều trị đủ liều đa hóa trị liệu, nhưng đang thời gian giám sát

Nếu có di chứng thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ mức độ di chứng của các cơ quan, bộ phận.

11 – 15

4.2.3. Điều trị đủ liều đa hóa trị liệu, nhưng đang thời gian giám sát bị biến chứng (còn vi khuẩn và/hoặc tái phát, cơn phản ứng phong)

Nếu có di chứng thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ mức độ di chứng của các cơ quan, bộ phận.

41 – 45

4.3. Lao da

 

4.3.1. Điều trị kết quả tốt

Tỷ lệ tổn thương được tính theo di chứng tổn thương của da ở Mục 1 hoặc Mục 2 hoặc Mục 3.

Nếu có di chứng ảnh hưởng đến các cơ quan, bộ phận khác thì tỷ lệ tổn thương được cộng lùi với tỷ lệ mức độ di chứng của các cơ quan, bộ phận

 

4.3.2. Điều trị kết quả không tốt (Tổn thương không khỏi và/hoặc còn vi khuẩn và/hoặc tái phát)

Nếu có di chứng thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ mức độ di chứng của các cơ quan, bộ phận

31 – 35

4.4. Bệnh vảy nến

 

4.4.1. Tổn thương ít, khu trú dưới 10% diện tích cơ thể

 

4.4.1.1. Điều trị duy trì tái phát dưới năm lần trong một năm

11 – 15

4.4.1.2. Điều trị duy trì tái phát trên bốn lần trong một năm

16 – 20

4.4.2. Tổn thương lan rộng vừa từ 10% đến dưới 50% diện tích cơ thể hoặc mảng lớn

 

4.4.2.1. Điều trị duy trì tái phát dưới năm lần trong một năm

16 – 20

4.4.2.2. Điều trị duy trì tái phát trên bốn lần trong một năm

21 – 25

4.4.2.3. Điều trị không kết quả bệnh diễn biến liên tục

26 – 30

4.4.3. Tổn thương lan rộng bằng hoặc lớn hơn 50% diện tích cơ thể, vảy nến thể khớp, vảy nến thể mủ, thể đỏ da toàn thân

 

4.4.3.1. Điều trị duy trì tái phát dưới năm lần trong một năm hoặc nhỏ hơn hoặc bằng hai vị trí khớp hoặc vảy nến thể mủ khu trú

31 – 35

4.4.3.2. Điều trị duy trì tái phát trên năm lần trong một năm hoặc trên hai vị trí khớp hoặc vảy nến thể mủ toàn thân hoặc thể đỏ da toàn thân

36 – 40

4.4.3.3. Điều trị không kết quả bệnh diễn biến liên tục

41 – 45

Ghi chú: Nếu có tổn thương tới các cơ quan, bộ phận liên quan thì cộng lùi với tỷ lệ tổn thương của các cơ quan liên quan.

 

4.5. Bệnh da do nấm

 

4.5.1. Các bệnh nấm nông tuỳ theo mức độ tổn thương tỷ lệ tổn thương được áp dụng như Mục 1 hoặc Mục 2 hoặc Mục 3.

 

4.5.2. Các bệnh nấm sâu, nấm hệ thống

Tuỳ theo mức độ tổn thương da áp dụng tỷ lệ tương ứng như Mục 1, Mục 2, Mục 3. Nếu có tổn thương các cơ quan liên quan thì cộng lùi với tỷ lệ tổn thương cơ quan đó.

 

4.6. Bệnh Bạch tạng

Nếu có di chứng tổn thương ảnh hưởng tới cơ quan, bộ phận khác thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ tổn thương cơ quan, bộ phận đó

 

56 – 60

4.7. Dày sừng lòng bàn tay, bàn chân

 

4.7.1. Điều trị nhưng tái phát dưới bốn lần trong một năm

11 – 15

4.7.2. Điều trị nhưng tái phát trên ba lần trong một năm

16 – 20

4.7.3. Điều trị không kết quả bệnh diễn biến liên tục

26 – 30

4.8. Các bệnh da khác

 

4.8.1. Để lại di chứng tại da thì tỷ lệ tổn thương cơ thể được tính theo từng mức độ tổn thương của da tương ứng (Mục 1, Mục 2, Mục 3)

 

4.8.2. Các bệnh da để lại di chứng tại da và ảnh hưởng tới các cơ quan liên quan thì tỷ lệ tổn thương cơ thể được tính theo từng mức độ tổn thương của da tương ứng (Mục 1, Mục 2, Mục 3) cộng lùi với tỷ lệ tổn thương của các cơ quan liên quan (áp dụng theo các Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật tương ứng).

 

4.9. Các bệnh tự miễn, hệ thống (áp dụng theo tiêu chuẩn Miễn dịch)

Nếu có tổn thương da thì tỷ lệ đựơc cộng lùi theo Mục 1 hoặc Mục 2 hoặc Mục 3

 

5. Bệnh của tuyến bã

 

5.1. Trứng cá thể thông thường

Tuỳ theo mức tổn thương tỷ áp dụng lệ tính như Mục 1.3

 

5.2. Trứng cá dạng sẩn đỏ, nang bọc, xơ xung quanh kèm theo quá phát lồi, lõm

Tuỳ theo mức độ sẹo tỷ lệ tổn thương áp dụng Mục 1.3 và Mục 2 (cộng lùi)

 

5.3. Trứng cá dạng sẩn đỏ, nang bọc, xơ xung quanh kèm theo quá phát lồi, lõm. Tuỳ theo mức độ sẹo tỷ lệ tổn thương áp dụng Mục 1.4 và Mục 2 (cộng lùi)

 

5.4. Trứng cá đỏ thông thường

 

5.4.1. Đỏ mặt không thường xuyên (Rocasea)

6 – 10

5.4.2. Đỏ mặt thường xuyên

 

5.4.2.1. Có giãn mao mạch

11 – 15

5.4.2.2. Có giãn mao mạch và có sẩn

16 – 20

5.4.2.3. Có giãn mao mạch nhiều, phù cứng, có sẩn

Nếu kèm theo biến dạng cơ quan vùng mặt, cổ ngực, liên bả, lưng gây chứng mũi sư tử thì tỷ lệ được cộng lùi với mức độ biến dạng cơ quan (tổn thương da áp dụng Mục 2)

21 – 25

6. Các u da và mô dưới da

 

6.1. Các u lành tính

 

6.1.1. Chưa ảnh hưởng đến các cơ quan liên quan

 

6.1.1.1. Số lượng dưới 10 hoặc tổng diện tích nhỏ hơn 10 cm²

6 – 10

6.1.1.2. Số lượng bằng hoặc lớn 10 hoặc tổng diện tích từ 10 cm² đến 100 cm²

16 – 20

6.1.1.3. Các u có đường kính lớn hơn 10 cm rải rác khắp cơ thể hoặc liên kết lại tạo thành khối lớn

21 – 25

6.1.2. Ảnh hưởng đến các cơ quan liên quan

Tỷ lệ áp dụng Mục 6.1.1 và cộng lùi với tỷ lệ tổn thương của các cơ quan liên quan tương ứng

 

Ghi chú: Nếu tổn thương ở mặt thì tỷ lệ được cộng thêm (cộng lùi) 10%

 

6.2. Các u tiền ung thư và ung thư da

 

6.2.1. Các tiền ung thư da điều trị hiện tại ổn định

31 – 35

6.2.2. Các tiền ung thư da điều trị hiện tại không ổn định

36 – 40

6.2.3. Các ung thư da

 

6.2.3.1. Điều trị hoặc đã phẫu thuật hiện tại ổn định.

41 – 45

6.2.3.2. Đã phẫu thuật kết quả xấu hoặc không có chỉ định phẫu thuật

71

6.2.3.3. Đã di căn: Tùy tổn thương áp dụng tỷ lệ Mục 6.2.3.1 hoặc 6.2.3.2 cộng lùi tỷ lệ cơ quan bộ phận bị di căn

 

7. Các bệnh về lông tóc

 

7.1. Rụng tóc không sẹo

 

7.1.1. Tóc rụng lan toả làm cho tóc mỏng và thưa đi

16 – 20

7.1.2. Tóc rụng thành đám (nếu bị bị hói cũng được tính theo mục này)

 

7.1.2.1. Số lượng nhỏ hơn 5 đám, đường kính dưới 5 cm

6 – 10

7.1.2.2. Số lượng bằng hoặc lớn hơn 5 đám, đường kính bằng hoặc lớn hơn 5cm

11 – 15

7.1.2.3. Diện tích trên 50% da đầu tóc không mọc lại được phải mang tóc giả

26 – 30

7.1.2.4. Rụng tóc toàn bộ (Rụng tóc và rụng lông mày, lông mi, lông sinh dục, lông tay, lông chân)

46 – 50

7.2. Rụng tóc có sẹo (kèm theo tổn thương da đầu)

 

7.2.1. Rụng tóc lan toả nhỏ hơn hoặc bằng 50% diện tích da đầu hoặc rụng tóc thành từng đám đường kính dưới 5cm tóc thưa dễ gẫy, đổi màu, sợi tóc biến dạng kèm theo dày sừng nang lông da đầu khô, xù xì thô ráp hoặc sẹo xơ, teo.

26 – 30

7.2.2. Rụng tóc lan toả trên 50% diện tích da đẩu hoặc rụng tóc thành từng đám đường kính bằng hoặc lớn hơn 5cm da đầu khô xù xì thô ráp hoặc xơ, teo phải mang tóc giả

Nếu kèm theo tổn thương ở vùng râu, lông sinh dục tuỳ theo mức được cộng lùi thêm 10% (Mục 7.2.1) hoặc 15% (Mục 7.2.2)

31 – 35

Ghi chú: Nếu sẹo rụng tóc do bệnh khác gây nên thì áp dụng tỷ lệ Mục 7.2 và cộng lùi với tỷ lệ di chứng tổn thương của các bệnh tương ứng.

 

7.3. Rậm lông gây ảnh hưởng đến thẩm mỹ

 

7.3.1. Diện tích dưới 10% diện tích cơ thể

11 – 15

7.3.2. Diện tích từ 10% đến dưới 30% diện tích cơ thể

16 – 20

7.3.3. Diện tích từ 30% đến dưới 60% diện tích cơ thể

21 – 25

7.3.4. Diện tích từ 60% đến dưới 90% diện tích cơ thể

26 – 30

7.3.5. Diện tích từ 90% diện tích cơ thể trở lên (người sói)

31 – 35

Ghi chú:

– Nếu tổn thương ở mặt được cộng thêm (cộng lùi) 10% .

– Các đối tượng là diễn viên, giáo viên, nhân viên dịch vụ giao tiếp, nam nữ thanh niên chưa lập gia đình … được cộng thêm (cộng lùi) 5 – 10%.

– Nếu có tổn thương ở các cơ quan, bộ phận liên quan thì thì được cộng lùi với tỷ lệ tổn thương đó.

 

8. Bệnh về móng và các di chứng (tính cho một chi)

 

8.1. Tổn thương móng tay hoặc móng chân của một chi để lại di chứng: đổi màu, sần sùi có vằn ngang dọc hoăc viêm quanh móng điều trị không kết quả hay tái phát.

 

8.1.1. Từ một đến ba móng

1 – 4

8.1.2. Từ bốn đến năm móng

6 – 10

8.2. Vết thương móng tay hoặc móng chân của một chi bị biến dạng móng hoặc cụt rụng

 

8.2.1. Từ một đến ba móng

6 – 10

8.2.2. Từ bốn đến năm móng

11 – 15

9. Các bệnh lây truyền qua đường tình dục

 

9.1. Bệnh lậu

 

9.1.1. Điều trị kết quả tốt (khỏi hoàn toàn) nhưng còn di chứng

Áp dụng tỷ lệ mức độ di chứng của các cơ quan, bộ phận liên quan tương ứng

 

9.1.2. Điều trị kết quả không tốt

 

9.1.2.1. Còn biểu hiện viêm niệu đạo, viêm cổ tử cung, tiết dịch âm đạo, niệu đạo

21 – 25

9.1.2.2. Có di chứng

Áp dụng tỷ lệ như Mục 9.1.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ di chứng các bộ phận, cơ quan tương ứng

 

9.2. Bệnh giang mai

 

9.2.1. Điều trị kết quả không tốt nếu có di chứng thì tỷ lệ được cộng lùi với mức độ di chứng của các bộ phận, cơ quan tương ứng

21 – 25

9.2.2. Giang mai bẩm sinh

Nếu có di chứng được cộng lùi với tỷ lệ mức độ di chứng của các bộ phận, cơ quan tương ứng

26 – 30

9.3. Sùi mào gà

 

9.3.1. Điều trị kết quả tốt (không có di chứng và/hoặc không tái phát)

6 – 10

9.3.2. Điều trị kết quả không tốt (tái phát và/ hoặc tổn thương lan rộng)

Nếu có di chứng thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ di chứng tổn thương của các cơ quan, bộ phận bị biến chứng.

21 – 25

9.4. Các bệnh lây truyền qua đường tình dục khác: Áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Tiết niệu – Sinh dục, Bệnh Suy giảm miễn dịch mắc phải áp dụng theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh lý hệ Miễn dịch.

 

10. Các bệnh niêm mạc miệng

Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật Răng, Hàm, Mặt

 

10. Dị dạng, dị tật da và mô dưới da

 

10.1. Dị dạng, dị tật Da và mô dưới da nếu tương tự như các tổn thương Da và mô dưới da đã được nêu trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu trong Bảng

 

10.2. Dị dạng, dị tật da và mô dưới da khác

 

10.2.1. Chưa gây tổn thương chức năng

0 – 5

10.2.2. Gây tổn thương chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 10.2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng

 

10.2.3. Điều trị can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể do phương pháp can thiệp đó gây ra

 

10.2.4. Điều trị can thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ Mục 10.2.3 và cộng lùi tỷ lệ di chứng chức năng

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ quan thị giác

Bệnh, tật cơ quan thị giác

Tỷ lệ (%)

1. Tổn thương thực thể ở một mắt ảnh hưởng đến thị lực

 

1.1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác

 

1.2. Mù một mắt, nếu chưa khoét bỏ nhãn cầu

41

1.3. Khoét bỏ nhẵn cầu, lắp được mắt giả

51

1.4. Đã khoét bỏ một nhãn cầu, không lắp được mắt giả (do biến dạng mi, cạn cùng đồ, vỡ thành xương hốc mắt), ảnh hưởng thẩm mỹ

55

2. Tổn thương thực thể ở hai mắt ảnh hưởng đến thị lực

 

2.1. Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác

 

2.2. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu, một mắt mất chức năng

 

2.2.1. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu (không lắp được mắt giả), một mắt mất chức năng

88 – 89

2.2.2. Một mắt khoét bỏ nhãn cầu (lắp được mắt giả), một mắt mất chức năng

87

2.3. Mất chức năng hai mắt (thị lực từ sáng tối âm tính đến đếm ngón tay ≤ 3,0m)

81 – 85

2.4. Mù tuyệt đối hai mắt (thị lực sáng tối âm tính)

87

2.5. Khoét bỏ hai nhãn cầu lắp được mắt giả

91

2.6. Khoét bỏ hai nhãn cầu không lắp được mắt giả

95

3. Ám điểm trung tâm

 

3.1. Ám điểm ở một bên mắt

21 – 25

3.2. Ám điểm ở cả hai mắt

41 – 45

4. Song thị

 

4.1. Song thị ở một mắt

11 – 15

4.2. Song thị cả hai mắt

21 – 25

5. Bệnh lý sắc giác

 

5.1. Dị thường sắc giác bẩm sinh

11 – 15

5.2. Rối loạn sắc giác mắc phải

16 – 20

6. Tổn thương võng mạc vùng võng mạc trung tâm

 

Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác

 

7. Tổn hại dịch kính

 

7.1. Vẩn đục dịch kính

 

7.2. Tổ chức hóa dịch kính

 

Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm (cộng lùi) 5% – 10% do nguy cơ ảnh hưởng kích thích viêm lâu dài.

 

8. Đục nhân mắt do các nguyên nhân

 

8.1. Chưa mổ: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng thêm (cộng lùi) 10%.

 

8.2. Đã mổ: Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể vì giảm thị lực do tổn thương cơ quan thị giác và được cộng lùi 10% vì mất điều tiết sau mổ nhưng không được quá 41% một mắt.

 

9. Sẹo giác mạc do các nguyên nhân

 

Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10%.

 

10. Bệnh lý thị giác hai mắt

 

10.1. Không có đồng thị

21 – 25

10.2. Không có hợp thị

31 – 35

10.3. Không có phù thị

36 – 40

11. Mù do bệnh lý thần kinh (mù não, teo thần kinh thị): Áp dụng Mục 1 hoặc 2 trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ quan thị giác

 

12. Thị trường thu hẹp (do tổn thương não vùng chẩm)

 

12.1. Thị trường còn khoảng 30° xung quanh điểm cố định

 

12.1.1. Thị trường thu hẹp ở một bên mắt

6 – 10

12.1.2. Thị trường thu hẹp cả hai bên mắt

21 – 25

12.2. Thị trường còn khoảng 10° xung quanh điểm cố định

 

12.2.1. Ở một bên mắt

21 – 25

12.2.2. Ở cả hai mắt

61 – 65

13. Bán manh (do tổn thương ở giao thoa thị giác)

 

13.1. Bán manh kèm theo mất thị lực trung tâm một bên hay cả hai bên: Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật cơ quan thị giác nhưng tối đa không quá 81%

 

13.2. Bán manh còn thị lực trung tâm

 

13.2.1. Bán manh góc 1/4 trên

11 – 15

13.2.2. Bán manh góc 1/4 dưới

21 – 25

13.2.3. Bán manh ngang trên

11 – 15

13.2.4. Bán manh ngang dưới

36 – 40

13.2.5. Bán manh cùng bên (phải hoặc trái)

26 – 30

13.2.6. Bán manh khác bên

 

13.2.6.1. Phía mũi

21 – 25

13.2.6.2. Phía hai thái dương

61 – 65

14. Các rối loạn vận động của mi mắt

 

14.1. Sụp mi

 

14.1.1. Độ 1: Sụp mi che giác mạc > 2mm: Căn cứ thị lực, tỷ lệ tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ

 

14.1.2. Độ 2: Sụp mi che giác mạc đến trên đồng tử: Căn cứ thị lực, tỷ lệ tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 5% do ảnh hưởng thẩm mỹ

 

14.1.3. Độ 3: Sụp mi che giác mạc qua bờ đồng tử phía dưới: Căn cứ thị lực, tỷ lệ tính theo Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, cộng lùi 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ

 

14.2. Hở mi: Căn cứ vào thị lực, Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ hoặc khô mắt

 

15. Liệt điều tiết và liệt cơ co đồng tử

 

15.1. Một bên mắt

11 – 15

15.2. Cả hai mắt

21 – 25

16. Rung giật nhãn cầu

 

16.1. Rung giật ở một mắt

6 – 10

16.2. Rung giật cả hai mắt

11 – 15

Nếu giảm thị lực tỷ lệ đựơc cộng lùi tỷ lệ giảm thị lực tương ứng

 

17. Liệt một hay nhiều dây thần kinh vận động nhãn cầu (dây số III – nhánh vận động nhãn cầu; số IV; số VI): Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh

 

18. Tổn thương nhánh 1 dây thần kinh số V (V1)

Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh

 

19. Các dị tật bẩm sinh, thoái hóa và loạn dưỡng (giác mạc, kết mạc)

 

Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác. Nếu có ảnh hưởng thẩm mỹ cộng lùi với 5% – 10% nhưng tỷ lệ % tổn thương cơ thể do tổn thương một mắt không quá 41%

 

20. Khối u (của mi, hệ thống lệ, kết mạc và giác mạc)

 

20.1. Khối u lành tính

Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ thể và cộng lùi 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ

 

20.2. Khối u ác tính

 

20.2.1. Chưa phẫu thuật

Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do giảm thị lực vì tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi từ 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ

 

20.2.2. Đã được phẫu thuât

Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi từ 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ

 

20.2.3. Không có chỉ định phẫu thuât

Căn cứ vào thị lực, áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác, tối đa không quá 61% và cộng lùi các tổn thương do di căn ngoài mắt nếu có

 

21. Lác mắt

 

21.1. Không có chỉ định mổ hoặc chưa mổ

Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi từ 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ, xếp tỷ lệ tạm thời.

 

21.2. Có chỉ định mổ

 

Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi 5% – 10% nếu còn ảnh hưởng thẩm mỹ

 

22. Di chứng bệnh mắt hột

 

Căn cứ vào thị lực áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do tổn thương cơ quan thị giác và cộng lùi từ 5% đến 10% do ảnh hưởng thẩm mỹ (nếu có)

 

23. Bệnh kết mạc và bờ mi mãn tính

1 – 3

24. Bệnh lệ đạo

 

24.1. Tắc (đã hoặc chưa phẫu thuật)

6 – 10

24.2. Rò lệ đạo

 

24.2.1. Đã phẫu thuật kết quả tốt

6 – 10

24.2.2. Đã phẫu thuật kết quả không tốt hoặc chưa phẫu thuật

11 – 15

 25. Dị dạng, dị tật cơ quan thị giác

 

25.1. Dị dạng, dị tật cơ quan thị giác nếu tương tự như các tổn thương cơ quan thị giác đã được nêu trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu trong Bảng

0 – 5

25.2. Dị dạng, dị tật cơ quan thị giác khác

 

25.2.1. Chưa gây tổn thương chức năng

0 – 5

25.2.2. Gây tổn thương chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 25.2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng

 

25.2.3. Điều trị can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể do phương pháp can thiệp đó gây ra

 

25.2.4. Điều trị can thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ Mục 25.2.3 và cộng lùi tỷ lệ di chứng chức năng

 

 

BẢNG TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO GIẢM THỊ LỰC

VÌ TỔN THƯƠNG CƠ QUAN THỊ GIÁC

– Giao điểm của 2 trục tung – trục hoành là tỷ lệ % tổn thương cơ thể chung của hai mắt do giảm thị lực (thị lực sau khi đã được chỉnh kính, các mức độ từ giảm rất nhẹ đến mù tuyệt đối).

– Thị lực của mỗi mắt được biểu diễn trên 1 trục (trục tung hoặc trục hoành) phân ra các độ 8/10 – 10/10 (bình thường), 7/10 – 6/10 (giảm rất nhẹ), 5/10, 4/10 … đến sáng/tối âm tính.

– Thị lực đếm ngón tay từ 3 mét trở xuống được coi là mù.

Thị lực

10/10

8/10

7/10

6/10

5/10

4/10

3/10

2/10

1/10

1/20

Dưới

1/20

SángTối

(-)

10/10

8/10

0

5

8

11

14

17

21

25

31

41

7/10

6/10

5

8

11

14

17

21

25

31

35

45

5/10

8

11

14

17

21

25

31

35

41

51

4/10

11

14

17

21

25

31

35

41

45

55

3/10

14

17

21

25

31

35

41

45

51

61

2/10

17

21

25

31

35

41

45

51

55

65

1/10

21

25

31

35

41

45

51

55

61

71

1/20

25

31

35

41

45

51

55

61

71

81

Dưới

1/20

31

35

41

45

51

55

61

71

81

85

Sáng Tối (-)

41

45

51

55

61

65

71

81

85

87

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật Răng – Hàm – Mặt

Bệnh, tật hệ Răng – Hàm – Mặt

Tỷ lệ (%)

1. Răng

 

1.1. Răng số 8 mọc lệch, mọc ngầm hoặc mọc thẳng có lợi trùm

 

1.1.1. Chưa có biến chứng

1 – 3

1.1.2. Đã có biến chứng tại chỗ (viêm nhiễm, sâu cổ răng 7…)

6 – 10

1.2. Răng sâu ngà sâu; Mòn cổ răng; Mòn mặt nhai; Thiểu sản men răng (chưa hoặc đã điều trị)

 

1.2.1. Từ 5 đến 10 răng

3 – 5

1.2.2. Từ 11 đến 20 răng

6 – 10

1.2.3. Trên 20 răng

11 – 15

1.3. Mất răng

 

1.3.1. Mất mỗi răng cửa, răng nanh (số 1, 2, 3)

1,50

1.3.2. Mất mỗi răng hàm nhỏ (số 4, 5)

1,25

1.3.3. Mất mỗi răng hàm lớn số 7

1,50

1.3.4. Mất mỗi răng hàm lớn số 6

2

1.3.5. Mất toàn bộ răng hai hàm

31

1.3.6. Mất toàn bộ 1 hàm hoặc mất từ 20 răng trở lên ở cả 2 hàm

21 – 25

1.3.7. Mất từ 8 đến 19 răng ở cả 2 hàm

15 – 18

1.3.8. Mất dưới 8 răng ở cả hai hàm thì tính tỷ lệ theo Mục 1.3.1 đến 1.3.4

 

Ghi chú: Răng viêm tủy, hoại tử tủy chưa điều trị hoặc có biến chứng viêm quanh cuống răng gây mất khả năng nhai; Răng bị gãy, vỡ hoàn toàn thân răng; răng lung lay nhiều (độ 3, độ 4), không còn tác dụng nhai, có chỉ định nhổ thì coi như mất răng: Áp dụng tỷ lệ theo Mục 1.3

Mất một răng thì răng đối xứng không còn tác dụng nữa nên tỷ lệ được nhân đôi (nếu không lắp răng giả).

Trường hợp đã lắp răng giả thì tính bằng 50% của tỷ lệ mất mỗi răng.

 

2. Bệnh quanh răng

 

2.1. Viêm lợi

 

2.1.1. Viêm lợi mạn tính toàn bộ một hàm hoặc có từ 12 răng trở xuống bị viêm lợi mạn tính ở cả hai hàm

3 – 5

2.1.2. Viêm lợi mạn tính toàn bộ hai hàm hoặc có trên 12 răng bị viêm lợi mạn tính ở cả hai hàm

6 – 10

2.2. Viêm quanh răng

 

2.2.1. Viêm quanh răng thời kỳ đầu toàn bộ một hàm hoặc có từ 12 răng bị viêm quanh răng ở cả hai hàm, túi lợi sâu ≤ 3 mm

6 – 10

2.2.2. Viêm quanh răng thời kỳ đầu toàn bộ hai hàm hoặc có trên 12 răng bị viêm quanh răng ở cả hai hàm, túi lợi sâu ≤ 3 mm

11 – 15

2.2.3. Viêm quanh răng nặng toàn bộ một hàm hoặc có từ 12 răng trở xuống bị viêm quanh răng nặng ở cả hai hàm, túi lợi sâu ≥ 4 mm

16 – 20

2.2.4. Viêm quanh răng nặng toàn bộ hai hàm hoặc có trên 12 răng bị viêm quanh răng nặng ở cả hai hàm, túi lợi sâu ≥ 4 mm

21 – 25

2.3. Viêm quanh răng có biến chứng mất răng:

 

2.3.1. Mất dưới 19 răng: Cộng lùi tỷ lệ viêm quanh răng với tỷ lệ mất răng (Mục 1.3.1 đến 1.3.4 và 1.3.7)

 

2.3.2. Mất từ 20 răng trở lên: áp dụng tỷ lệ mất răng Mục 1.3.5 và 1.3.6

 

3. Bệnh lý khớp Thái dương – Hàm

 

3.1. Viêm khớp Thái dương – Hàm mạn tính; Thoái hóa khớp Thái dương – Hàm (một hoặc cả hai bên) hoặc trật khớp hàm hay tái phát

16 – 20

3.2. Viêm khớp Thái dương – Hàm mạn tính; Thoái hóa khớp Thái dương – Hàm (một hoặc cả hai bên) gây dính khớp, hạn chế há miệng

 

3.2.1. Từ 1,5 cm đến 3 cm

21- 25

3.2.2. Dưới 1,5 cm

36 – 40

4. Sai khớp cắn

 

4.1. Khớp cắn loại I (răng chen chúc lộn xộn)

1 – 3

4.2. Khớp cắn Angle II

6 – 10

4.3. Khớp cắn Angle III

11 – 15

4.4. Khớp cắn chéo

6 -10

4.5. Khớp cắn hở (ở vùng răng cửa) răng cắn sâu

11 – 15

5. Dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt

 

5.1. Khe hở môi đơn thuần

 

5.1.1. Khe hở môi không toàn bộ một bên

11 – 15

5.1.2. Khe hở môi không toàn bộ hai bên

16 – 20

5.2. Khe hở môi toàn bộ

 

5.2.1. Khe hở môi toàn bộ một bên

16 – 20

5.2.2. Khe hở môi toàn bộ hai bên

26 – 30

5.3. Khe hở vòm miệng đơn thuần

 

5.3.1. Khe hở lưỡi gà

11 – 15

5.3.2. Khe hở lưỡi gà – vòm miệng mềm

26 – 30

5.3.3. Khe hở lưỡi gà – vòm miệng mềm – vòm miệng cứng tới lỗ răng cửa trước

31 – 35

5.4. Khe hở môi kết hợp với khe hở vòm miệng

 

5.4.1. Một bên

41 – 45

5.4.2. Hai bên

51 – 55

5.5. Khe hở mặt hiếm (Khe hở chéo mặt; Khe hở ngang mặt)

41 – 45

5.6. Các biến dạng mặt trong quá trình phát triển (Teo nửa mặt dần dần; Quá phát nửa mặt)

46 – 50

5.7. Dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt đã phẫu thuật không ảnh hưởng đến chức năng phát âm, hô hấp, ăn nhai, chỉ ảnh hưởng thẩm mỹ

11 – 15

5.8. Dị tật bẩm sinh vùng hàm mặt đã phẫu thuật có ảnh hưởng đến chức năng phát âm, hô hấp, ăn nhai và thẩm mỹ

31 – 35

5.9. Dị dạng lưỡi (Lưỡi sẻ đôi ở đầu lưỡi; Dính lưỡi vào sàn miệng; Tật lưỡi to hoăc phì đại lưõi…)

 

5.9.1. Chưa ảnh hưởng chức năng lưỡi (phát âm, nuốt, hô hấp…)

6 – 10

5.9.2. Có ảnh hưởng chức năng lưỡi

21 – 25

6. Ung thư vùng miệng – hàm mặt

 

6.1. Chưa di căn

61

6.2. Đã di căn

81

7. Nang và u lành tính vùng miệng – hàm mặt:

 

7.1. U hoặc nang chưa làm biến dạng xương vùng hàm mặt nhưng có ảnh hưởng thẩm mỹ (u máu, u sắc tố…): Áp dụng tỷ lệ tổn thương mục tương ứng trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật da và mô dưới da

 

7.2. U hoặc nang làm biến dạng xương hàm trên hoặc dưới; ảnh hưởng thẩm mỹ; sai lệch khớp cắn, ảnh hưởng ăn nhai…

21 – 25

7.3. U hoặc nang làm biến dạng cả xương hàm trên và dưới; ảnh hưởng thẩm mỹ; sai lệch khớp cắn, ảnh hưởng ăn nhai…

31 – 35

7.4. Sau điều trị phẫu thuật u, nang xương hàm trên hoặc xương hàm dưới

6 – 10

7.4.1. Kết quả tốt, ảnh hưởng ít tới chức năng hoặc thẩm mỹ

6 – 10

7.4.2. Ảnh hưởng thẩm mỹ

11 – 15

7.4.3. Kết quả không tốt, can xấu, di lệch khớp cắn

21 – 25

7.4.4. Kết quả không tốt, can xấu, viêm xương, di lệch khớp cắn, ảnh hưởng thẩm mỹ…

26 – 30

7.5. Khuyết một phần xương hàm trên hoặc một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng)

31 – 35

7.6. Khuyết một phần xương hàm trên và một phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống (đã tính cả tỷ lệ mất răng)

 

7.6.1. Cùng bên

41 – 45

7.6.2. Khác bên

51 – 55

7.6.3. Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc xương hàm dưới

61

Ghi chú: Trong trường hợp phẫu thuật phải ghép xương, ghép mô, da, cơ … tự thân thì tỷ lệ được cộng thêm (cộng lùi) với tỷ lệ của phần xương, mô… đã lấy.

 

8. Các bệnh ở lưỡi (phải phẫu thuật)

 

8.1. Mất một phần nhỏ đầu lưỡi, có ảnh hưởng đến ăn, nói

11 – 15

8.2. Cắt cụt 1/2 đến 2/3 lưỡi

31 – 35

8.3. Cắt cụt (mất) 3/4 lưỡi, kể từ đường gai chữ V trở ra (còn gốc lưỡi)

51 – 55

Ghi chú: Nếu liệt lưỡi do tổn thương thần kinh áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh

 

9. Tổn thương hệ thống tuyến nước bọt

 

9.1. Gây tăng tiết nước bọt

3 – 5

9.2. Chưa gây khô miệng hoặc tắc ống tuyến nước bọt

6 – 10

9.3. Gây hậu quả khô miệng

21 – 25

10. Phần mềm, sẹo

 

10.1. Khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, tổn thương môi, má nhưng chưa được phẫu thuật tạo hình làm trở ngại đến ăn, uống, nói

51 – 55

10.1.1. Kết quả sau phẫu thuật tốt, nhưng có ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ

26 – 30

10.1.2. Kết quả sau phẫu thuật chưa tốt, còn ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ và chức năng

31 – 35

11. Viêm loét ở niêm mạc miệng

 

11.1. Nếu là triệu chứng biểu hiện tại miệng do các bệnh, tật không thuộc Răng Hàm Mặt gây ra áp dụng tỷ lệ theo bệnh, tật là nguyên nhân gây viêm loét niêm mạc miệng

 

11.2. Viêm loét niêm mạc miệng: ecpet; áp-tơ… hay tái phát, ảnh hưởng nhiều đến ăn uống

1 – 3

Ghi chú: Các tổn thương da và phần mềm khác áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật Da và mô dưới da

 

12. Dị dạng, dị tật Răng Hàm mặt

 

12.1. Dị dạng dị tật Răng Hàm Mặt tương tự như các tổn thương Răng Hàm Mặt đã được nêu trong Bảng tỷ lệ này thì được áp dụng tỷ lệ tổn thương tương đương đã nêu trong Bảng

 

12.2. Dị dạng dị tật Răng Hàm mặt khác

 

12.2.1. Chưa gây tổn thương chức năng

0 – 5

12.2.2. Gây tổn thương chức năng: Áp dụng tỷ lệ Mục 12.2.1 và cộng lùi tỷ lệ rối loạn chức năng

 

12.2.3. Điều trị can thiệp kết quả tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương cơ thể do phương pháp can thiệp đó gây ra

 

12.2.4. Điều trị can thiệp kết quả không tốt: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ Mục 12.2.3 và cộng lùi tỷ lệ di chứng chức năng

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật Tai – Mũi – Họng

Bệnh, tật Tai – Mũi – Họng

Tỷ lệ (%)

1. Nghe kém

 

1.1. Nghe kém hai tai

 

1.1.1. Nghe kém nhẹ hai tai

6 – 10

1.1.2. Nghe kém nhẹ một tai, trung bình một tai

16 – 20

1.1.3. Nghe kém nhẹ một tai, nặng một tai

21 – 25

1.1.4. Nghe kém nhẹ một tai, quá nặng một tai

26 – 30

1.1.5. Nghe kém trung bình hai tai

 

1.1.5.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 36% đến 45%)

21 – 25

1.1.5.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực từ 46% đến 55%)

26 – 30

1.1.6. Nghe kém trung bình một tai, nghe kém nặng một tai

31 – 35

1.1.7. Nghe kém trung bình một tai, nghe kém rất nặng một tai

36 – 40

1.1.8. Nghe kém nặng hai tai

 

1.1.8.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 56% đến 65%)

41 – 45

1.1.8.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực từ 66% đến 75%)

46 – 50

1.1.9. Nghe kém nặng một tai, nghe quá nặng một tai

51 – 55

1.1.10. Nghe kém quá nặng hai tai

 

1.1.10.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 76% đến 95%)

61 – 65

1.1.10.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực 100%)

71

1.2. Nghe kém một tai

 

1.2.1. Nghe kém nhẹ

3

1.2.2. Nghe kém trung bình

9

1.2.3. Nghe kém nặng

11 – 15

1.2.4. Nghe kém quá nặng

16 – 20

2. Bệnh tai ngoài

 

2.1. Lồi xương không ảnh hưởng đến chức năng một hoặc hai tai

1 – 3

2.2. Lồi xương ống tai ngoài một hoặc hai tai gây thuận lợi hình thành nút dáy tái phát

6 – 10

2.3. Lồi xương ống tai ngoài có kích thước lớn ảnh hưởng đến chức năng nghe: Áp dụng tỷ lệ mất sức nghe dẫn truyền

 

2.4. Dị dạng vành tai ảnh hưởng thẩm mỹ đơn thuần một tai

3 – 5

2.5. Dị dạng vành tai ảnh hưởng thẩm mỹ đơn thuần hai tai

6 – 10

2.6. Dị dạng hẹp ống tai ngoài: Áp dụng tỷ lệ nghe kém

 

2.7. Dị dạng vành tai và ống tai ngoài ảnh hưởng thẩm mỹ và chức năng nghe: Áp dụng tỷ lệ Mục 2.4 hoặc 2.5 cộng lùi tỷ lệ nghe kém

 

2.8. Dò luân nhĩ gây áp-xe sẹo xấu hoặc dò tái phát sau mổ (một hoặc tai)

6 – 10

2.9. Viêm da ống tai khô hoặc viêm ống tai ngoài hoặc chàm một tai hay tái phát

3 – 5

2.10. Nấm ống tai ngoài hay tái phát áp dụng theo tỷ lệ mất sức nghe (tỷ lệ tạm thời)

 

2.11. Cholesteatom ống tai ngoài

 

2.11.1. Một bên

11 – 15

2.11.2. Hai bên

Nếu có nghe kém thì được cộng lùi tỷ lệ nghe kém

21 – 25

2.12. Polyp ống tai ngoài

 

2.12.1. Một bên

3 – 5

2.12.2. Hai bên

Nếu có nghe kém thì được cộng lùi tỷ lệ nghe kém

6 – 10

3. Bệnh tai giữa

 

3.1. Viêm màng nhĩ đơn thuần (không tổn thương các thành phần khác của tai giữa), viêm tai giữa mạn tính đã điều trị nội khoa ổn định chưa ảnh hưởng chức năng thính lực

6 – 10

3.2. Di chứng viêm tai giữa thanh dịch (túi co kéo, xẹp nhĩ, sẹo thủng màng nhĩ sau đặt ống thông khí…): Tính theo mức độ nghe kém; Giai đoạn cuối của viêm tai xẹp và túi co kéo tính theo viêm tai cholesteatome

 

3.3. Viêm tai giữa

 

3.3.1. Viêm tai giữa mạn tính nguy hiểm có cholesteatome: Áp dụng tỷ lệ theo mức độ nghe kém cộng cộng lùi với 10% (nếu viêm một tai) hoặc 15% (nếu viêm hai tai)

 

3.3.2. Viêm tai giữa có biến chứng tại các cơ quan khác (như viêm tắc tĩnh mạch bên, áp – xe não, liệt dây thần kinh số VII…): Áp dụng tỷ lệ theo mức độ nghe kém và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

3.4. Lao tai giữa: Áp dụng tỷ lệ nghe kém

 

3.5. Xốp xơ tai: Áp dụng tỷ lệ nghe kém

 

3.6. Dị tật bẩm sinh hệ thống dẫn truyền của tai giữa: Áp dụng tỷ lệ nghe kém

 

3.7. U cuộn cảnh

 

3.7.1. Loại A – U cuộn nhĩ

41 – 45

3.7.2. Loại B – U cảnh – nhĩ

56 – 60

3.7.3. Loại C – U cuộn cảnh

 

3.7.3.1. Loại C 1 – 2

61 – 65

3.7.3.2. Loại C 3 – 4

71 – 75

3.7.4. Loại D lan vào trong sọ

81 – 85

3.8. U vùng tai – xương thái dương

 

3.8.1. U lành tính: Áp dụng tỷ lệ nghe kém và cộng lùi tổn thương tiền đình và tổn thương thần kinh (nếu có)

 

3.8.2. U ác tính

Nếu có tổn thương tiền đình, thần kinh thì được cộng lùi với tổn thương đó

61

3.8.3. Granulome

Nếu có tổn thương tiền đình, thần kinh thì được cộng lùi với tổn thương đó

41

3.9. Các bệnh về tai giữa đã phẫu thuật: Áp dụng tỷ lệ nghe kém.

– Nếu có Cholesteatom một tai được cộng lùi 10%, hoặc 15% nếu cholesteatom hai tai

– Nếu can thiệp phẫu thuật có biến chứng thì được cộng lùi tỷ lệ biến chứng

Lưu ý: Trừ bệnh u cuộn cảnh, u thần kinh số VIII, ung thư tai đã tính tỷ lệ theo giai đoạn, không tính theo hiệu quả điều trị

 

4. Tai trong

 

4.1. Tất cả các trường hợp gây điếc tiếp nhận: Áp dụng tỷ lệ mất sức nghe

 

4.2. Viêm mê nhĩ hoặc bệnh sũng nước mê nhĩ (bệnh meniere): Áp dụng tỷ lệ mất sức nghe và cộng lùi với mức độ rối loạn thăng bằng

 

4.3. Rối loạn thăng bằng (hội chứng tiền đình): Áp dụng tỷ lệ Hội chứng tiền đình trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh

 

4.4. U dây thần kinh số VIII: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh

 

5. Liệt dây thần kinh số VII ngoại biên

Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật hệ Thần kinh

 

6. Bệnh mũi, xoang

 

6.1. Viêm mũi đơn thuần chưa quá phát hoặc thoái hóa

1 – 3

6.2. Viêm mũi có quá phát chưa có thoái hóa

 

6.2.1. Còn đáp ứng với thuốc co mạch

6 – 10

6.2.2. Lấp đường thở, đáp ứng kém với thuốc co mạch

11 – 15

6.2.3. Lấp đường thở, không đáp ứng với thuốc co mạch

16 – 20

 6.3. Viêm mũi có thoái hóa

 

6.3.1. Cuốn dưới thoái hóa, đáp ứng kém với thuốc co mạch

11 – 15

6.3.2. Cuốn dưới thoái hóa nhiều, không đáp ứng với thuốc co mạch tại chỗ

16 – 20

6.4. Bệnh lý vách ngăn

 

6.4.1. Dị hình vách ngăn

 

6.4.1.1. Không ảnh hưởng tới chức năng thở, ngửi

1 – 3

6.4.1.2. Ảnh hưởng chức năng thở, ngửi

11 – 15

6.4.1.3. Ảnh hưởng chức năng thở, ngửi

16 – 20

6.4.2. Thủng vách ngăn

11 – 15

6.5. Bệnh lý da ở mũi: viêm tuyến nang lông, giãn mao mạch đầu mũi…: Áp dụng Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật Da và mô dưới da

 

6.6. Trĩ mũi (Ozen) – viêm mũi teo

 

6.6.1. Một bên

16 – 20

6.6.2. Hai bên

31 – 35

6.7. Tổn thương ở mũi do lao gây sẹo hẹp lỗ mũi, ảnh hưởng tới chức năng thở

16 – 20

6.8. Giang mai mũi

 

6.8.1.Tổn thương xương, biến dạng mũi

 

6.8.1.1. Mũi “yên ngựa”: Sập 1/3 trên và 1/3 giữa của sống mũi do tổn thương phần xương vách ngăn mũi

11 – 15

6.8.1.2. Mũi “ống nhòm” do sẹo tạo thành ở rìa hố lê của mũi

11 – 15

6.8.1.3. Mũi “vẹt” do hủy hoại phần sụn của vách ngăn và vùng da của nó nhưng xương sống mũi vẫn còn

11 – 15

6.8.1.4. Mũi “chó bulơđô” do phần trước vách ngăn mũi và các sụn nhỏ ở mũi bị phá hủy, toàn bộ mũi ngoài (cánh và đỉnh mũi) lõm sâu vào trong hốc mũi

16 – 20

6.8.2. Tổn thương niêm mạc, xương cuốn mũi, tổn thương tổ chức cương của cuốn dưới áp dụng tỷ lệ như viêm mũi teo

 

6.9. Viêm đơn xoang

 

6.9.1. Một bên

6 – 10

6.9.2. Hai bên

11 – 15

6.10. Viêm đa xoang

 

6.10.1. Một bên

16 – 20

6.10.2. Hai bên

26 – 30

6.11. Viêm mũi xoang do nấm

 

6.11.1. Một bên

21 – 25

6.11.2. Hai bên

31 – 35

6.12 Viêm xoang có biến chứng sang cơ quan khác (mắt…) cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

7. Khối u vùng mũi – xoang

 

7.1. U lành tính

 

7.1.1. Polype mũi – xoang (ảnh hưởng tới chức năng thở)

 

7.1.1.1. Một bên độ 1,2

11 – 15

7.1.1.2. Một bên độ 3

16 – 20

7.1.1.3. Một bên độ 4

21 – 25

7.1.1.4. Hai bên: cộng lùi tỷ lệ tương ứng với độ của polyp từng bên

 

7.1.2. Papilom mũi (ảnh hưởng tới chức năng thở, chỉ gặp ở một bên)

 

7.1.2.1. Nhẹ: u còn nhỏ, gây ngạt mũi nhẹ

16 – 20

7.1.2.2. Vừa: u sần sùi, ngạt mũi tăng lên, dễ chảy máu

21 – 25

7.1.2.3. Nặng: u sần sùi, bịt tắc một bên mũi, dễ chảy máu

31 – 35

7.1.3. U xơ vòm mũi họng (gây ngạt, tắc mũi)

 

7.1.3.1. Nhẹ: ngạt mũi nhẹ một bên

16 – 20

7.1.3.2. Vừa: ngạt mũi tăng lên, soi mũi thấy u nhẵn, chiếm một phần phía sau hoặc sàn mũi

21 – 25

7.1.3.3. Nặng: ngạt mũi cả hai bên, nói giọng mũi kín, khám mũi sau thấy u che lấp cả hai lỗ mũi sau

26 – 30

7.1.3.4. Rất nặng u xơ phát triển vào các tổ chức xung quanh: sập hàm ếch, hố chân bướm hàm, ổ mắt, nền sọ

(Cộng lùi với tình trạng thiếu máu đi kèm do xuất huyết)

36 – 40

7.1.4. U xương mũi xoang

 

7.1.4.1. U xương khu trú trong xoang chưa có triệu chứng

11 – 15

7.1.4.2. U xương khu trú trong xoang gây ngạt mũi, niêm mạc thối

21 – 25

7.1.4.3. U xương gây biến dạng mặt và đẩy dồn các tổ chức xung quanh

36 – 40

7.1.5. U lành tính mũi xoang khác (u nhày…)

 

7.1.5.1. U lành tính khu trú ở mũi chưa ảnh hưởng đến chức năng ngửi, thở…

6 – 10

7.1.5.2. U lành tính khu trú xoang chưa ảnh hưởng đến chức năng

11 – 15

7.1.5.3. U lành tính khu trú mũi ảnh hưởng đến chức năng ngửi, thở

16 – 20

7.1.6. Granuloma hàm mặt

51 – 55

7.2. U ác tính

 

7.2.1. U ác tính vòm mũi họng

 

7.2.1.1. Giai đoạn 1

51 – 55

7.2.1.2. Giai đoạn 2

61 – 65

7.2.1.3. Giai đoạn 3

71 – 75

7.2.1.4. Giai đoạn 4

81

7.2.2. U ác tính mũi xoang

 

7.2.2.1. Giai đoạn 1

51 – 55

7.2.2.2. Giai đoạn 2

61 – 65

7.2.2.3. Giai đoạn 3

71 – 75

7.2.2.4. Giai đoạn 4

81

8. Rối loạn khứu giác

 

8.1. Rối loạn khứu giác

 

8.1.1. Một bên

6 – 10

8.1.2. Hai bên

16 – 20

8.2. Mất khứu giác hoàn toàn

 

8.2.1. Một bên

11 – 15

8.2.2. Hai bên

Ghi chú: Cộng thêm (cộng lùi) từ 5 đến 10% đối với những nghề đặc biệt sử dụng khứu giác như: sản xuất nước hoa, hương liệu, nấu ăn…

21 – 25

9. Bệnh tật mũi, xoang đã được phẫu thuật

 

9.1. Phẫu thuật có kết quả tốt không ảnh hưởng đến chức năng và thẩm mỹ

Trường hợp trước phẫu thuật, bệnh chỉ có tỷ lệ ≤ 10% thì không cho tỷ lệ nếu sau phẫu thuật bệnh khỏi hoàn toàn

6 – 10

9.2. Phẫu thuật kết quả chưa tốt ảnh hưởng đến thẩm mỹ

 

9.2.1. Sẹo vùng mặt dính xấu: Áp dụng tỷ lệ ở mục 9.1 cộng lùi với tỷ lệ tổn thương da

 

9.2.2. Phải phẫu thuật tạo hình gây biến dạng mặt

21 – 25

9.3. Phẫu thuật kết quả chưa tốt ảnh hưởng đến chức năng

 

9.3.1. Bệnh vẫn không khỏi: Áp dụng tỷ lệ bệnh như chưa phẫu thuật

 

9.3.2. Hội chứng mũi rỗng (empty nose): do cắt một phần hoặc gần hoàn toàn một hoặc nhiều cuốn mũi gây ra ảnh hưởng đến chức năng thở, ngửi, gây khô mũi …

26 – 30

9.3.3. Phẫu thuật mũi – xoang gây di chứng ở các cơ quan khác thì cộng lùi tỷ lệ di chứng các cơ quan đó

 

10. Di chứng do bệnh về họng, thanh quản ảnh hưởng các chức năng phát âm, nuốt, thở

 

10.1. Khó nuốt do bệnh tích ở họng ảnh hưởng

 

10.1.1. Khó nuốt nhẹ (khó nuốt chất đặc)

11 – 15

10.1.2. Khó nuốt chất lỏng

26 – 30

10.1.3. Ăn qua ống thông (sonde) hoặc phải mở thông dạ dày do không ăn được qua đường họng

71 – 75

10.2. Rối loạn tiếng nói do bệnh tích của thanh quản – họng hoặc các cơ vùng cổ

 

10.2.1. Nói khó

 

10.2.1.1. Mức độ nhẹ (câu ngắn)

16 – 20

10.2.1.2. Mức độ vừa (từng tiếng)

26 – 30

10.2.1.3. Mức độ nặng (không rõ tiếng)

41 – 45

10.2.2. Không nói được phải giao tiếp bằng chữ viết, hình

61

10.2.3. Rối loạn phát âm (do bệnh tích nội thanh quản – dây thanh)

 

10.2.3.1. Nói khàn tiếng

11 – 15

10.2.3.2. Giọng đôi

16 – 20

10.2.3.3. Nói giọng mũi (mũi kín- mũi hở)

16 – 20

10.2.3.4. Nói không rõ tiếng

21 – 25

10.2.3.5. Mất tiếng

41 – 45

Tỷ lệ được cộng lùi thêm 10% đối với những nghề hoạt động giao tiếp hàng ngày chủ yếu bằng tiếng nói (ca sĩ, diễn viên, phát thanh viên, giáo viên, nhạc công bộ hơi…).

 

10.3. Hội chứng ngưng thở do các nguyên nhân thuộc tai mũi họng

11 – 15

10.4. Rối loạn hô hấp do nguyên nhân ở thanh quản gây nên

 

10.4.1. Khó thở nhẹ (chỉ xuất hiện khi hoạt động gắng sức đặc biệt)

21 – 25

10.4.2. Khó thở vừa (khó thở xuất hiện khi hơi gắng sức)

41 – 45

10.4.3. Khó thở nặng (khó thở thường xuyên, kể cả khi nghỉ ngơi)

61 – 65

10.4.4. Phải mở khí quản vĩnh viễn (đã bao gồm biến chứng)

81

11. Bệnh, tật họng

 

11.1. Viêm họng mạn tính

3 – 5

11.2. Bệnh của Amidan

 

11.2.1. Viêm amidan mạn tính

 

11.2.1.1. Chưa có chỉ định mổ

3 – 5

11.2.1.2. Có chỉ định mổ

6 – 10

11.2.2. Quá phát mỏm trâm amidan gây triệu chứng cơ năng như đau nhói, cảm giác vướng (ăn uống bình thường)

 

11.2.2.1. Một bên

3 – 5

11.2.2.2. Hai bên

6 – 10

11.3. Viêm đặc hiệu ở họng, thanh quản do lao, nấm tỷ lệ áp dụng theo mức ảnh hưởng chức năng của họng: nuốt, thở, phát âm

 

11.4. Di chứng tổn thương họng, thanh quản do giang mai

 

11.4.1. Chưa gây ảnh hưởng các chức năng nuốt, phát âm, thở (sẹo vùng họng và thanh quản)

6 – 10

11.4.2. Gây ảnh hưởng đến các chức năng nuốt, phát âm, thở (thủng màn hầu, sẹo rúm họng và thanh quản) tính theo tỷ lệ tương ứng với mức ảnh hưởng các chức năng đó

 

11.5. Nang và rò vùng cổ và mặt

 

11.5.1. Nang bên cổ

11 – 15

11.5.2. Rò khe mang 4

11 – 15

11.5.3. Rò khe mang 1

16 – 20

11.5.4. Rò khe mang 2

16 – 20

11.5.5. Rò khe mang 3

21 – 25

11.6. Nang và rò giữa mặt cổ

 

11.6.1. Rò rễ mũi

11 – 15

11.6.2. U nang giáp móng (nang ống giáp lưỡi)

11 – 15

11.6.3. Rò ống giáp lưỡi thứ phát sau u nang giáp móng

16 – 20

11.6.4. Nếu nang và rò giữa mặt cổ đã phẫu thuật kết quả tốt tỷ lệ theo tổn thương bộ phận do phẫu thuật đó gây nên

 

11.6.5. Nếu nang và rò giữa mặt cổ đã phẫu thuật có biến chứng thì cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

11.7. U lành tính vùng họng

 

11.7.1. U lành tính chưa ảnh hưởng chức năng

6 – 10

11.7.2. U lành tính ảnh hưởng tới chức năng: Tỷ lệ tính theo ảnh hưởng chức năng (nuốt, thở, cảm giác…)

 

11.7.3. U lành tính sau phẫu thuật

 

11.7.3.1. Điều trị khỏi: Tỷ lệ tính theo tổn thương do phẫu thuật gây nên

 

11.7.3.2. Không khỏi, tái phát: Áp dụng tỷ lệ Mục 11.7.3.1 và cộng lùi với tỷ lệ di chứng chức năng

 

11.8. Ung thư Amidan, thành bên và thành sau họng

 

11.8.1. Giai đoạn 1

51 – 55

11.8.2. Giai đoạn 2

61 – 65

11.8.3. Giai đoạn 3

71 – 75

11.8.4. Giai đoạn 4: Cộng lùi với các tổn thương di căn tại các cơ quan khác và toàn trạng

81

11.9. Ung thư hạ họng

 

11.9.1. Giai đoạn 1

51 – 55

11.9.2. Giai đoạn 2

61 – 65

11.9.3. Giai đoạn 3

71 – 75

11.9.4. Giai đoạn 4: Cộng lùi với các tổn thương di căn tại các cơ quan khác và toàn trạng

81

12. Bệnh, tật thanh quản

 

12.1. Bệnh tích ở thanh quản

 

12.1.1. Viêm dầy niêm mạc mạn tính, hạt xơ, polyp, u nang dây thanh

11 – 15

12.1.2. Liệt hoặc nhược cơ dây thanh một hoặc hai bên dây thanh (mức độ liệt nhẹ, gần hoàn toàn và hoàn toàn): Áp dụng tỷ lệ khó thở và phát âm

 

12.1.3. Papilome thanh quản

36 – 40

12.1.4. Bạch sản dây thanh

46 – 50

12.2. Các khối u lành tính sụn thanh quản chưa ảnh hưởng tới chức năng thì cho tỷ lệ tương tự như u nang đáy lưỡi

6 – 10

12.3. Ung thư thanh quản

 

12.3.1. Giai đoạn 1

51 – 55

12.3.2. Giai đoạn 2

61 – 65

12.3.3 Giai đoạn 3

71 – 75

12.3.4. Giai đoạn 4: Cộng lùi với các tổn thương di căn tại các cơ quan khác và toàn trạng

81

12.4. Dị tật – dị dạng thanh quản: Tính theo tỷ lệ theo mức độ khó thở và phát âm

 

12.5. Bệnh tật về họng – thanh quản không phải bệnh ác tính đã phẫu thuật

 

12.5.1. Kết quả tốt không ảnh hưởng đến chức năng

Riêng trường hợp u lành tính dây thanh hoặc u lành tính vùng họng (u nang…) sau điều trị phẫu thuật bệnh khỏi hoàn toàn không tái phát thì không tính tỷ lệ

6 – 10

12.5.2. Kết quả chưa tốt ảnh hưởng đến chức năng:

– Bệnh chưa khỏi tính theo tỷ lệ của bệnh chưa phẫu thuật

– Ảnh hưởng đến chức năng nào thì tính theo tỷ lệ tương ứng của từng chức năng: nuốt, phát âm, thở

– Gây các di chứng ở các cơ quan khác do biến chứng sau phẫu thuật họng thanh quản thì cộng lùi tỷ lệ di chứng các cơ quan đó

 

12.5.3. Kết quả chưa tốt ảnh hưởng đến thẩm mỹ áp dụng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật da và mô dưới da

 

12.5.4. Kết quả chưa tốt ảnh hưởng cả thẩm mỹ và chức năng thì cộng lùi với tỷ lệ tương ứng với từng mức độ di chứng

 

 

BẢNG 3

BẢNG TỶ LỆ TỔN THƯƠNG CƠ THỂ DO BỆNH NGHỀ NGHIỆP
(Kèm theo Thông tư liên tịch số: 28/2013/TTLT-BYT-BLĐTBXH ngày 27 tháng 9 năm 2013 của Bộ Y tế và Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội)

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc Benzen nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Giảm Bạch cầu

 

1 năm

1.1. Mức độ 1 (nhẹ)

11 – 15

 

1.2. Mức độ 2 (vừa)

21 – 25

 

1.3. Mức độ 3 (nặng)

31 – 35

 

1.4. Mức độ 4 (rất nặng)

51 – 55

 

2. Giảm dòng hồng cầu đơn thuần (thiếu máu)

 

1 năm

2.1. Mức độ 1 (nhẹ)

11 – 15

 

2.2. Mức độ 2 (vừa)

26 – 30

 

2.3. Mức độ 3 (nặng)

41 – 45

 

2.4. Mức độ 4 (rất nặng)

61 – 65

 

3. Giảm Tiểu cầu

 

 

3.1. Mức độ 1 (nhẹ)

11 – 15

 

3.2. Mức độ 2 (vừa)

21 – 25

 

3.3. Mức độ 3 (nặng)

31 – 35

 

3.4. Mức độ 4 (rất nặng)

41 – 45

 

4. Suy tủy

 

2 năm

– Giảm một dòng tế bào máu: Áp dụng tỷ lệ tổn thương tương ứng tại các Mục 1, 2, 3.

– Giảm từ hai dòng trở lên: Tỷ lệ được tính bằng tổng tỷ lệ các tổn thương tương ứng tại các Mục 1, 2, 3 (cộng lùi).

 

 

5. Bệnh bạch cầu cấp (Lexemi)

 

10 năm

5.1. Điều trị đạt lui bệnh hoàn toàn

61

 

5.2. Điều trị không đạt lui bệnh hoàn toàn hoặc tái phát

71 – 73

 

5.3. Không đáp ứng điều trị

91

 

Ghi chú: Bệnh tăng sinh lympho mạn ác tính nếu có biến chứng thì tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ các giai đoạn cộng lùi với tỷ lệ biến chứng của các cơ quan, bộ phận liên quan.

 

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc Asen nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Tổn thương dầy sừng lòng bàn tay hoặc chân một bên

 

3 tháng

1.1. Diện tích tổn thương dưới 0,5% diện tích cơ thể

5 – 9

 

1.2. Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

11 – 15

 

1.3. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

16 – 20

 

1.4. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

21 – 25

 

2. Sạm da

 

3 tháng

2.1. Vùng mặt, cổ

 

 

2.1.1. Diện tích tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể

1 – 4

 

2.1.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

5 – 9

 

2.1.3. Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

11- 15

 

2.1.4. Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

16 – 20

 

2.2. Vùng lưng – ngực – bụng

 

 

2.2.1. Diện tích tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể

1 – 4

 

2.2.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

5 – 9

 

2.2.3. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

11 – 15

 

2.2.4. Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

16 – 20

 

2.2.5. Diện tích tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể

21 – 25

 

2.2.6. Diện tích tổn thương từ 27% đến 36% diện tích cơ thể

26 – 30

 

2.3. Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

 

2.3.1. Diện tích tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể

1- 4

 

2.3.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

5 – 9

 

2.3.3. Diện tích tổn thương từ 4% đến 8% diện tích cơ thể

11 – 15

 

2.3.4. Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

16 – 20

 

3. Viêm loét mũi

 

1 tháng

3.1. Viêm loét mũi chưa gây biến chứng thủng vách ngăn

5 – 9

 

3.2. Thủng vách ngăn

11-15

 

4. Viêm kết mạc, viêm bờ mi mắt mạn tính

1 – 3

1 tháng

5. Liệt do viêm đa dây thần kinh

 

6 tháng

5.1. Liệt hai tay hoặc hai chân

 

 

5.1.1. Mức độ nhẹ

36 – 40

 

5.1.2. Mức độ vừa

61- 65

 

5.1.3. Mức độ nặng

76 – 80

 

5.1.4. Liệt hoàn toàn

86 – 90

 

5.2. Liệt một tay hoặc một chân

 

 

5.2.1. Mức độ nhẹ

21 – 25

 

5.2.2. Mức độ vừa

36 – 40

 

5.2.3. Mức độ nặng

51 – 55

 

5.2.4. Liệt hoàn toàn

61 – 65

 

6. Ung thư da nguyên phát

 

30 năm

6.1. Điều trị hoặc đã phẫu thuật hiện tại ổn định.

41 – 45

 

6.2. Đã phẫu thuật kết quả xấu hoặc không có chỉ định phẫu thuật

71

 

6.3. Đã di căn: Tùy tổn thương áp dụng Mục 6.1 hoặc 6.2 cộng lùi tỷ lệ cơ quan bộ phận bị di căn

 

 

7. Ung thư phổi

 

30 năm

7.1. Điều trị nội khoa:

 

 

7.1.1. Chưa di căn, không rối loạn thông khí phổi

61 – 65

 

7.1.2. Chưa di căn, có rối loạn thông khí phổi

71 – 75

 

7.1.3. Đã di căn đến cơ quan, bộ phận khác, không rối loạn thông khí phổi và/hoặc tâm phế mạn tính

81 – 85

 

7.1.4. Đã di căn đến cơ quan, bộ phận khác, Áp dụng tỷ lệ Mục 7.1.2 cộng lùi tỷ lệ tổn thương các cơ quan, bộ phận di căn và/hoặc biến chứng

 

 

7.2. Điều trị phẫu thuật:

 

 

7.2.1. Kết quả tốt (cắt bỏ được toàn bộ khối u, đường cắt qua tổ chức lành, không có biến chứng …)

61 – 65

 

7.2.2. Kết quả không tốt

81 – 85

 

8. Ung thư gan

 

30 năm

8.1. Ung thư gan chưa phẫu thuật

71

 

8.2. Ung thư gan đã phẫu thuật cắt gan: Tỷ lệ Mục 8.1 cộng lùi tỷ lệ phẫu thuật tương ứng trong các mục sau:

 

 

8.2.1. Cắt bỏ một phân thùy gan phải hoặc phân thùy IV

46 – 50

 

8.2.2. Cắt bỏ gan trái hoặc gan phải

61

 

8.2.3. Cắt bỏ gan phải có rối loạn chức năng gan

71

 

9. Ung thư xương sàng

 

30 năm

9.1. Giai đoạn 1

51 – 55

 

9.2. Giai đoạn 2

61 – 65

 

9.3. Giai đoạn 3

71 – 75

 

9.4. Giai đoạn 4

81

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc chì hữu cơ nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Hội chứng ngoại tháp (run)

 

1 năm

1.1. Mức độ nhẹ

26 – 30

 

1.2. Mức độ vừa

61 – 65

 

1.3. Mức độ nặng

81 – 85

 

1.4. Mức độ rất nặng

91 – 95

 

2. Hạ huyết áp (HA tối đa 70-80mmHg)

 

1 năm

2.1. Nếu chưa có ảnh hưởng đến sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng ít (mệt mỏi từng lúc), điều trị có kết quả

6 – 10

 

2.2. Nếu ảnh hưởng sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng nhiều (mệt mỏi thường xuyên), điều trị có kết quả

21 – 25

 

2.3. Ảnh hưởng sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng nhiều (mệt mỏi thường xuyên), điều trị không có kết quả (phải nghỉ việc nghỉ trên 3 tháng trong 1 năm) tỷ lệ này đã bao gồm cả tâm căn suy nhược, suy nhược cơ thể

41 – 45

 

3. Rối loạn tâm thần (hoang tưởng, phân liệt)

 

1 năm

3.1. Điều trị khỏi

0

 

3.2. Điều trị ổn định

31 – 35

 

3.3. Điều trị không ổn định

51 – 55

 

3.4. Điều trị không kết quả

61 – 65

 

3.5. Có các biến chứng (di chứng) khác: Áp dụng tỷ lệ Mục 3.2 hoặc 3.3 hoặc 3.4 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng, di chứng

 

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc chì vô cơ nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Hội chứng đau bụng chì

11-15

6 tháng

2. Thiếu máu

 

1 năm

2.1. Mức độ 1 (nhẹ)

11 – 15

 

2.2. Mức độ 2 (vừa)

26 – 30

 

2.3. Mức độ 3 (nặng)

41 – 45

 

2.4. Mức độ 4 (rất nặng)

61 – 65

 

3. Viêm thận

 

3 năm

3.1. Chưa có biến chứng

11 – 15

 

3.2.Có biến chứng: Tỷ lệ Mục 3.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

 

4. Tổn thương dây thần kinh (chi phối cơ duỗi)

 

3 năm

4.1. Tổn thương thần kinh quay

 

 

4.1.1. Tổn thương nhánh

11 – 15

 

4.1.2. Tổn thương bán phần

26 – 30

 

4.1.3. Tổn thương hoàn toàn

41 – 45

 

4.2. Tổn thương liệt một bàn tay

 

 

4.2.1. Mức độ nhẹ

16 – 20

 

4.2.2. Mức độ vừa

26 – 30

 

4.2.3. Mức độ nặng

36 – 40

 

4.2.4. Mất chức năng hoàn toàn

41 – 45

 

4.3. Tổn thương thần kinh hông khoeo ngoài

 

 

4.3.1. Tổn thương nhánh

6 – 10

 

4.3.2. Tổn thương bán phần

16 – 20

 

4.3.3. Tổn thương hoàn toàn

26- 30

 

5. Tăng Huyết áp

 

1 năm

5.1. Giai đoạn 1

21 – 25

 

5.2. Giai đoạn 2

41 – 45

 

5.3. Giai đoạn 3: Áp dụng tỷ lệ % Mục 5.2 và cộng lùi với tỷ lệ tổn thương cơ quan do biến chứng (áp dụng Tiêu chuẩn giám định tổn thương cơ thể do bệnh, tật).

 

 

6. Tâm căn suy nhược

 

2 tháng

6.1. Điều trị khỏi

0

 

6.2. Điều trị ổn định

6 – 10

 

6.3. Điều trị không ổn định

21 – 25

 

7. Tổn thương não

 

2 tháng

Tùy theo loại tổn thương áp dụng tỷ lệ tổn thương trong Tiêu chuẩn giám định tổn thương cơ thể do bệnh tật

 

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc Cacbon monoxit nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Tổn thương động mạch vành

 

30 ngày

1.1. Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (Đau thắt ngực ổn định)

 

 

1.1.1. Hội chứng đau thắt ngực (đã được chẩn đoán xác định), điều trị nội khoa:

 

 

1.1.1.1. Cơn thưa nhẹ (độ I)

31 – 35

 

1.1.1.2. Cơn nhiều ảnh hưởng đến sinh hoạt (độ II – III)

56 – 60

 

1.1.1.3. Cơn đau kể cả lúc nghỉ ngơi hoặc khi làm việc nhẹ, gắng sức nhẹ (độ IV) hoặc cơn đau xuất hiện ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim (có hoặc không có biến chứng như: rối loạn nhịp, shock tim, suy tim, tim to, tắc động mạch não, …)

71 – 75

 

1.1.2. Hội chứng đau thắt ngực đã được chẩn đoán xác định, điều trị nội khoa không kết quả hoặc phải điều trị tái tạo mạch bằng các phương pháp (can thiệp động mạch vành qua da, phẫu thuật làm cầu nối động mạch vành, …)

 

 

1.1.2.1. Kết quả tương đối tốt

51 – 55

 

1.1.2.2. Kết quả không tốt hoặc gây biến chứng: Tuỳ theo biến chứng gây biến đổi EF% (mức độ), hoặc các loại rối loạn nhịp, hoặc phải điều trị can thiệp: Áp dụng tỷ lệ Mục 1.1.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ của biến chứng đó

 

 

1.2. Đau thắt ngực không ổn định; Nhồi máu cơ tim

 

 

1.2.1. Đau thắt ngực không ổn định

61 – 65

 

1.2.2. Nhồi máu cơ tim cấp tính, không gây biến chứng:

 

 

1.2.2.1. Nhồi máu cơ tim cấp tính điều trị nội khoa, kết quả tương đối tốt (tạm ổn định)

61 – 65

 

1.2.2.2. Nhồi máu cơ tim cấp tính điều trị nội khoa không kết quả (phải can thiệp nong, đặt Stent…)

71 – 75

 

1.2.2.3. Nhồi máu cơ tim cấp tính điều trị nội khoa không kết quả (phải phẫu thuật làm cầu nối chủ – vành; đã tính cả tỷ lệ phẫu thuật).

76 – 80

 

1.2.3. Nhồi máu cơ tim cấp tính gây biến chứng: thông liên thất do thủng vách liên thất; các rối loạn nhịp tim; suy tim; tắc động mạch não; viêm màng ngoài tim; phình tim; …

81 – 85

 

2. Rối loạn nhịp tim dạng nhịp nhanh

 

30 ngày

2.1. Nhịp nhanh xoang không rõ căn nguyên, tái phát thường xuyên, ảnh hưởng đến lao động, sinh hoạt

6 – 10

 

2.2. Cơn nhịp nhanh kịch phát:

 

 

2.2.1. Điều trị kết quả tốt

11 – 15

 

2.2.2. Điều trị nhưng tái phát nhiều lần, hết cơn không khó chịu, chưa có biến chứng (suy tim, tắc mạch, …)

31 – 35

 

2.3. Rối loạn nhịp tim: rung nhĩ, cuồng động nhĩ, xoắn đỉnh, nhịp nhanh thất …:

 

 

2.3.1. Điều trị kết quả tốt (bằng sốc điện, thuốc, …) hết các rối loạn (trên điện tim)

51 – 55

 

2.3.2. Điều trị không kết quả: không hết các rối loạn (trên điện tim)

61 – 65

 

2.3.3. Điều trị không kết quả, gây biến chứng (tắc mạch máu gây tổn thương một hoặc nhiều cơ quan do cục máu đông): Áp dụng tỷ lệ Mục 2.3.2 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng (áp dụng Tiêu chuẩn giám định tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật)

 

 

3. Rối loạn nhịp tim dạng nhịp chậm (dưới 55 lần/phút)

 

30 ngày

3.1. Hội chứng suy nút xoang (Nhịp chậm xoang, ngừng xoang, …)

 

 

3.1.1. Nhịp chậm xoang

21 – 25

 

3.1.2. Ngừng xoang, …

41 – 45

 

3.2. Blốc nhĩ thất, blốc nhánh trái:

 

 

3.2.1. Blốc nhĩ thất độ I

6 – 10

 

3.2.2. Blốc nhĩ thất độ II, blốc nhánh trái không hoàn toàn hoặc hoàn toàn

21 – 25

 

3.2.3. Blốc nhĩ thất độ III điều trị bằng nội khoa thông thường

51 – 55

 

3.2.4. Blốc nhĩ thất độ III điều trị bằng nội khoa kết quả hạn chế phải cấy máy tạo nhịp hoặc điều trị bằng các phương pháp khác, kết quả tốt

31 – 35

 

3.2.5. Blốc nhĩ thất độ III điều trị không có kết quả mặc dù đã cấy máy tạo nhịp hoặc đã điều trị bằng các phương pháp khác

61 – 65

 

4. Loạn nhịp ngoại tâm thu

 

30 ngày

4.1. Ngoại tâm thu thưa không có hoặc có rất ít triệu chứng cơ năng khó chịu (độ I – II theo phân loại của Lown B đối với ngoại tâm thu thất)

11 – 15

 

4.2. Ngoại tâm thu mau và dài gây nhiều khó chịu, phải điều trị kéo dài (độ III trở lên theo phân loại của Lown B đối với ngoại tâm thu thất)

 

 

4.3. Điều trị nội khoa kết quả tương đối tốt (thỉnh thoảng tái phát)

21 – 25

 

4.4. Điều trị nội khoa kết quả hạn chế hoặc không kết quả, phải can thiệp điều trị hỗ trợ (cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn, đốt bằng năng lượng tần số radio,…).

46 – 50

 

5. Tâm căn suy nhược

 

30 ngày

5.1. Điều trị khỏi

0

 

5.2. Điều trị ổn định

6 – 10

 

5.3. Điều trị không ổn định

21 – 25

 

6. Di chứng tổn thương do nhồi máu não

Tỷ lệ tổn thương cơ thể được tính theo loại và mức độ tổn thương chức năng của vùng não bị tổn thương tương ứng áp dụng theo Tiêu chuẩn giám định tổn thương cơ thể do bệnh tật

 

30 ngày

7. Rối loạn thị giác

 

30 ngày

Tỷ lệ tổn thương được tính theo mức độ suy giảm thị lực áp dụng theo Tiêu chuẩn giám định tổn thương cơ thể do bệnh tật

 

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc hóa chất trừ sâu nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Tâm căn suy nhược

 

2 tháng

1.1. Điều trị khỏi

0

 

1.2. Điều trị ổn định

6 – 10

 

1.3. Điều trị không ổn định

21 – 25

 

2. Rung giật nhãn cầu

 

3 tháng

2.1. Rung giật ở một mắt

6 – 10

 

2.2. Rung giật cả hai mắt

11 – 15

 

Nếu giảm thị lực tỷ lệ đựơc cộng lùi tỷ lệ giảm thị lực tương ứng

 

 

3. Rung cơ cục bộ

 

6 tháng

3.1. Chưa gây suy giảm chức năng

6 – 10

 

3.2. Gây suy giảm chức năng: Tỷ lệ áp dụng theo suy giảm chức năng của bộ phận đó

 

 

4. Tổn thương liệt

 

6 tháng

4.1. Liệt hai tay hoặc hai chân

 

 

4.1.1. Mức độ nhẹ

36 – 40

 

4.1.2. Mức độ vừa

61 – 65

 

4.1.3. Mức độ nặng

76 – 80

 

4.1.4. Liệt hoàn toàn

86 – 90

 

4.2. Liệt một tay hoặc một chân

 

 

4.2.1. Mức độ nhẹ

21 – 25

 

4.2.2. Mức độ vừa

36 – 40

 

4.2.3. Mức độ nặng

51 – 55

 

4.2.4. Liệt hoàn toàn

61 – 65

 

5. Động kinh

 

6 tháng

5.1. Đáp ứng điều trị tốt (không còn cơn trên lâm sàng)

11 – 15

 

5.2. Không đáp ứng điều trị hiện còn cơn hiếm (từ 1 đến 3 cơn/năm)

21 – 25

 

5.3. Không đáp ứng điều trị hiện còn cơn thưa (từ 4 cơn/năm đến 3 cơn/tháng)

31 – 35

 

5.4. Không đáp ứng điều trị hiện còn cơn mau (từ 4 cơn/tháng đến 25 cơn/tháng)

61 – 65

 

5.5. Không đáp ứng điều trị hiện còn cơn rất mau (từ 26 cơn/tháng trở lên)

81 – 85

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc Mangan và các hợp chất Mangan nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Bệnh Parkinson

 

1 năm

1.1. Mức độ nhẹ

26 – 30

 

1.2. Mức độ vừa

61 – 65

 

1.3. Mức độ nặng

81 – 85

 

1.4. Mức độ rất nặng

91 – 95

 

2. Bệnh về phổi do Mangan (Viêm phổi hoặc viêm phế quản mạn tính)

 

 

2.1. Bệnh thỉnh thoảng tái phát, chưa có rối loạn thông khí phổi

21 – 25

1 năm

2.2. Bệnh tái phát nhiều lần (> 3 lần) trong năm hoặc tái phát ít lần (≤ 3 lần) trong tháng chưa có rối loạn thông khí phổi

31 – 35

 

2.3. Bệnh tái phát nhiều lần (> 3 lần) trong tháng chưa có rối loạn thông khí phổi

41 – 45

 

2.4. Bệnh về phổi do Mangan nếu có rối loạn thông khí phổi: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương của một trong các mức độ của Mục 2 cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi

 

 

3. Rối loạn thông khí phổi

 

 

3.1. Hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nhẹ

11 – 15

 

3.2. Hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ trung bình

16 – 20

 

3.3. Hạn chế hoặc tắc nghẽn không hồi phục hoặc hỗn hợp mức độ nặng

31 – 35

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc Nicotin nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Viêm kết mạc mạn tính

6 – 10

3 tháng

2. Viêm da mạn tính do dị ứng

 

3 tháng

2.1. Tổn thương dạng dát thay đổi mầu sắc da

 

 

2.1.1. Vùng mặt, cổ

 

 

2.1.1.1. Diện tích dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 2

 

2.1.1.2. Diện tích từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

3 – 4

 

2.1.1.3. Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

5 – 9

 

2.1.1.4. Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

11- 15

 

2.1.1.5. Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

16 – 20

 

2.1.2. Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

 

2.1.2.1. Diện tích dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 2

 

2.1.2.2. Diện tích tổn thương từ 0,5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

3 – 4

 

2.1.2.3. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

5 – 9

 

2.1.2.4. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

11 – 15

 

2.1.2.5. Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

16 – 20

 

2.2. Tổn thương da dạng vảy da (khô hoặc mỡ), vảy tiết, mụn nước

 

 

2.2.1. Vùng mặt, cổ

 

 

2.2.1.1. Tổn thương da dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 3

 

2.2.1.2. Tổn thương da từ 0,5 đến dưới 1% diện tích cơ thể

5 – 9

 

2.2.1.3. Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

11 – 15

 

2.2.1.4. Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

16 – 20

 

2.2.1.5. Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

21 – 25

 

2.2.2. Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

 

2.2.2.1. Tổn thương da dưới 0,5% diện tích cơ thể

1 – 3

 

2.2.2.2. Tổn thương da từ 0,5 đến dưới 1% diện tích cơ thể

5 – 9

 

2.2.2.3. Diện tích tổn thương dưới 5% diện tích cơ thể

11 – 15

 

2.2.2.4. Diện tích tổn thương từ 5% đến dưới 9% diện tích cơ thể

16 – 20

 

2.2.2.5. Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

21 – 25

 

2.3. Tổn thương da dạng sẩn, củ, cục

 

 

2.3.1. Vùng mặt, cổ

 

 

2.3.1.1. Tổn thương da dưới 0,5% diện tích cơ thể

5 – 9

 

2.3.1.2. Tổn thương da từ 5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

11- 15

 

2.3.1.3. Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

16 – 20

 

2.3.1.4. Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

21 – 25

 

2.3.1.5. Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

26 – 30

 

2.3.2. Chi trên hoặc chi dưới

 

 

2.3.2.1. Tổn thương da dưới 0,5% diện tích cơ thể

5 – 9

 

2.3.2.2. Tổn thương da từ 5% đến dưới 1% diện tích cơ thể

11 – 15

 

2.3.2.3. Diện tích tổn thương dưới 5% diện tích cơ thể

16 – 20

 

2.3.2.4. Diện tích tổn thương từ 5% đến dưới 9% diện tích cơ thể

21 – 25

 

2.3.2.5. Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

26 – 30

 

3. Hạ huyết áp (Huyết áp tâm thu 70 – 80 mmHg)

 

3 tháng

3.1. Nếu chưa có ảnh hưởng đến sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng ít (mệt mỏi từng lúc), điều trị có kết quả

6 – 10

 

3.2. Nếu ảnh hưởng sinh hoạt, lao động hoặc ảnh hưởng nhiều (mệt mỏi thường xuyên), điều trị có kết quả

21 – 25

 

3.3. Nếu điều trị không có kết quả (phải nghỉ việc nghỉ trên 3 tháng trong 1 năm) kèm theo suy nhược thần kinh, suy nhược cơ thể

41 – 45

 

4. Tăng huyết áp

 

3 tháng

4.1. Giai đoạn 1

21 – 25

 

4.2. Giai đoạn 2

41 – 45

 

4.3. Giai đoạn 3: Áp dụng Mục 4.2 và cộng lùi với tỷ lệ tổn thương cơ quan do tăng huyết áp gây nên (áp dụng theo các tổn thương tương ứng tại Tiêu chuẩn giám định tổn thương cơ thể do bệnh, tật)

 

 

5. Loạn nhịp ngoại tâm thu

 

3 tháng

5.1. Ngoại tâm thu thưa không có hoặc có rất ít triệu chứng cơ năng khó chịu (độ I – II theo phân loại của Lown B đối với ngoại tâm thu thất)

11 – 15

 

5.2. Ngoại tâm thu mau và dài gây nhiều khó chịu, phải điều trị kéo dài (độ III trở lên theo phân loại của Lown B đối với ngoại tâm thu thất)

 

 

5.3. Điều trị nội khoa kết quả tương đối tốt (thỉnh thoảng tái phát)

21 – 25

 

5.4. Điều trị nội khoa kết quả hạn chế hoặc không kết quả, phải can thiệp điều trị hỗ trợ (cấy máy tạo nhịp vĩnh viễn, đốt bằng năng lượng tần số radio, …)

46 – 50

 

6. Nhịp chậm (dưới 55 lần/phút)

 

 

6.1. Hội chứng suy nút xoang (Nhịp chậm xoang, ngừng xoang, …)

 

 

6.1.1. Nhịp chậm xoang

21 – 25

 

6.1.2. Ngừng xoang, …

41 – 45

 

6.2. Blốc nhĩ thất, blốc nhánh trái

 

 

6.2.1. Blốc nhĩ thất độ I, blốc nhánh phải cơ năng hoặc thực thể, hoàn toàn hoặc không hoàn toàn

6 – 10

 

6.2.2. Blốc nhĩ thất độ II, blốc nhánh trái không hoàn toàn hoặc hoàn toàn

21 – 25

 

6.2.3. Blốc nhĩ thất độ III điều trị bằng nội khoa thông thường

51 – 55

 

6.2.4. Blốc nhĩ thất độ III điều trị bằng nội khoa kết quả hạn chế phải cấy máy tạo nhịp hoặc điều trị bằng các phương pháp khác, kết quả tốt

31 – 35

 

6.2.5. Blốc nhĩ thất độ III điều trị không có kết quả mặc dù đã cấy máy tạo nhịp hoặc đã điều trị bằng các phương pháp khác

61 – 65

 

7. Tổn thương động mạch vành

 

 

7.1. Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính (Đau thắt ngực ổn định)

 

 

7.1.1. Hội chứng đau thắt ngực (đã được chẩn đoán xác định), điều trị nội khoa

 

 

7.1.1.1. Cơn thưa nhẹ (độ I)

31 – 35

 

7.1.1.2. Cơn nhiều ảnh hưởng đến sinh hoạt (độ II – III)

55 – 60

 

7.1.1.3. Cơn đau kể cả lúc nghỉ ngơi hoặc khi làm việc nhẹ, gắng sức nhẹ (độ IV) hoặc cơn đau xuất hiện ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim (có hoặc không có biến chứng như: rối loạn nhịp, shock tim, suy tim, tim to, tắc động mạch não …)

71 – 75

 

7.1.2. Hội chứng đau thắt ngực đã được chuẩn đoán xác định, điều trị nội khoa không kết quả hoặc phải điều trị tái tạo mạch bằng các phương pháp (can thiệp động mạch vành qua da, phẫu thuật làm cầu nối động mạch vành, …)

 

 

7.1.2.1. Kết quả tương đối tốt

51 – 55

 

7.1.2.2. Kết quả không tốt hoặc gây biến chứng: Tuỳ theo biến chứng gây biến đổi EF% (mức độ), hoặc các loại rối loạn nhịp, hoặc phải điều trị can thiệp: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.1.2.1 và cộng lùi với tỷ lệ % của biến chứng đó

 

 

7.2. Đau thắt ngực không ổn định; Nhồi máu cơ tim

 

 

7.2.1. Đau thắt ngực không ổn định

61 – 65

 

7.2.2. Nhồi máu cơ tim cấp tính, không gây biến chứng:

 

 

7.2.2.1. Nhồi máu cơ tim cấp tính điều trị nội khoa, kết quả tương đối tốt (tạm ổn định)

61 – 65

 

7.2.2.2. Nhồi máu cơ tim cấp tính điều trị nội khoa không kết quả (phải can thiệp nong, đặt Stent…)

71 – 75

 

7.2.2.3. Nhồi máu cơ tim cấp tính điều trị nội khoa không kết quả (phải phẫu thuật làm cầu nối chủ – vành; đã tính cả tỷ lệ phẫu thuật).

76 – 80

 

7.2.3. Nhồi máu cơ tim cấp tính gây biến chứng: thông liên thất do thủng vách liên thất; các rối loạn nhịp tim; suy tim; tắc động mạch não; viêm màng ngoài tim; phình tim; …

81 – 85

 

8. Tâm căn suy nhược

 

 

8.1. Điều trị khỏi

0

 

8.2. Điều trị ổn định

6 – 10

 

8.3. Điều trị không ổn định

21 – 25

 

9. Viêm phế quản mạn tính

 

 

9.1. Bệnh thỉnh thoảng tái phát, chưa có rối loạn thông khí phổi

21 – 25

 

9.2. Bệnh tái phát trên 3 lần trong năm hoặc dưới 3 lần hoặc bằng 3 lần trong tháng, chưa có rối loạn thông khí phổi

31 – 35

 

9.3. Bệnh tái phát trên 3 lần trong tháng, chưa có rối loạn thông khí phổi

41 – 45

 

Nếu có rối loạn thông khí phổi: Áp dụng tỷ lệ tương ứng tại Mục 9 và cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi

 

 

10. Rối loạn thông khí phổi

 

 

10.1. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn hoặc hỗn hợp mức độ nhẹ

11 – 15

 

10.2. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn hoặc hỗn hợp mức độ trung bình

16 – 20

 

10.3. Rối loạn thông khí phổi hạn chế hoặc tắc nghẽn hoặc hỗn hợp mức độ nặng

31 – 35

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc Thủy ngân và các hợp chất Thủy ngân nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Viêm lợi mạn tính

 

30 ngày

1.1. Viêm lợi mạn tính toàn bộ một hàm hoặc có từ 12 răng trở xuống bị viêm lợi mạn tính ở cả hai hàm

3 – 5

 

1.2. Viêm lợi mạn tính toàn bộ hai hàm hoặc có trên 12 răng bị viêm lợi mạn tính ở cả hai hàm

6 – 10

 

2. Viêm dạ dày, tá tràng

21 – 25

15 ngày

3. Tăng hưng phấn hệ thần kinh thực vật: Tỷ lệ được tính theo tổn thương cơ quan, bộ phận tương ứng tại Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh tật (Tiêu chuẩn giám định tổn thương cơ thể do bệnh tật)

 

1 năm

4. Hội chứng ngoại tháp (run, thất điều tiểu não)

 

1 năm

4.1. Mức độ nhẹ

26 – 30

 

4.2. Mức độ vừa

61 – 65

 

4.3. Mức độ nặng

81 – 85

 

4.4. Mức độ rất nặng

91 – 95

 

5. Viêm thận (chưa suy thận)

 

1 năm

5.1. Chưa có biến chứng

11 – 15

 

5.2. Có biên chứng: Tỷ lệ Mục 5.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

41 – 45

 

6. Suy thận mạn tính

 

1 năm

6.1. Giai đoạn I

41- 45

 

6.2. Giai đoạn II

61- 65

 

6.3. Giai đoạn IIIa

71- 75

 

6.4. Giai đoạn IIIb, IV (có chỉ định thẩm phân máu chu kỳ hoặc ghép thận)

91

 

7. Đục thủy tinh thể, ám điểm: Áp dụng tỷ lệ giảm thị lực theo Tiêu chuẩn giám định tổn thương cơ thể do bệnh tật.

 

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nhiễm độc Trinitrotoluen nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Thiếu máu

 

1 năm

1.1. Mức độ 1 (nhẹ)

11 – 15

 

1.2. Mức độ 2 (vừa)

26 – 30

 

1.3. Mức độ 3 (nặng)

41 – 45

 

1.4. Mức độ 4 (rất nặng)

61 – 65

 

2. Suy tủy

 

5 năm

2.1.Giảm Hồng cầu: tỷ lệ được tính như tỷ lệ của mức độ thiếu máu (Mục 1)

 

 

2.2. Giảm Bạch cầu

 

 

2.2.1. Mức độ 1 (nhẹ)

11 – 15

 

2.2.2. Mức độ 2 (vừa)

21 – 25

 

2.2.3. Mức độ 3 (nặng)

31 – 35

 

2.2.4. Mức độ 4 (rất nặng)

51 – 55

 

2.3. Giảm Tiểu cầu

 

 

2.3.1. Mức độ 1 (nhẹ)

11 – 15

 

2.3.2. Mức độ 2 (vừa)

21 – 25

 

2.3.3. Mức độ 3 (nặng)

31 – 35

 

2.3.4. Mức độ 4 (rất nặng)

41 – 45

 

Ghi chú: Giảm từ 2 dòng trở lên: tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ mục tổn thương một dòng (2.1; 2.2; 2.3) cộng lùi với tỷ lệ giảm các dòng khác tương ứng.

 

 

3. Viêm gan mạn

 

2 năm

3.1.Viêm gan mạn ổn định

26 – 30

 

3.2. Viêm gan mạn tiến triển

41 – 45

 

4. Xơ gan

 

 

4.1 Giai đoạn 0 (còn bù)

31 – 35

 

4.2. Giai đoạn 1 (còn bù)

41 – 45

 

4.3. Giai đoạn 2 (mất bù)

61 – 65

 

4.4. Giai đoạn 3 (mất bù)

71 – 75

 

5. Đục nhân mắt: Căn cứ theo mức độ suy giảm thị lực để xác định tỷ lệ tổn thương cơ thể. Áp dụng Tiêu chuẩn giám định tổn thương cơ thể do bệnh tật.

 

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Bụi phổi – Amiăng nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Tổn thương nhu mô phổi

Từ 5 năm trở lên

1.1. Thể 0/1s; 0/1t; 0/1u

15

 

1.2. Thể 1/0s; 1/0t

31

 

1.3. Thể 1/0u; 1/1s; 1/1t

41

 

1.4. Thể 1/1u; 1/2s; 1/2t

45

 

1.5. Thể 1/2u; 2/2s; 2/2t

51

 

1.6. Thể 2/2u; 2/3s; 2/3t

55

 

1.7. Thể 2/3u; 3/3s; 3/3t

61

 

1.8. Thể 3/3u; 3/+s; 3/+t

65

 

Lưu ý: Các thể từ 1/0s trở lên nếu có rối loạn thông khí tuỳ theo mức độ thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi ở Mục 3 của tiêu chuẩn này.

 

2. Tổn thương màng phổi

Từ 5 năm trở lên

2.1. Dầy màng phổi khu trú/mảng màng phổi có hoặc không có can xi hóa màng phổi

 

 

2.1.1. Độ dày dưới 5mm (Ký hiệu = a trên phim mẫu ILO – 2000)

25

 

2.1.2. Độ dày từ 5mm đến 10mm (Ký hiệu = b trên phim mẫu ILO – 2000)

31

 

2.1.3. Độ dày trên 10 mm (Ký hiệu = c trên phim mẫu ILO – 2000)

51

 

2.2. Bất thường/tù góc sườn hoành một bên

25

 

2.3. Dày màng phổi lan tỏa – có hoặc không có can xi hóa màng phổi

 

2.3.1. Tổng đường kính dưới 2cm

25

 

2.3.2. Tổng đường kính từ 2cm đến 10cm

35

 

2.3.3. Tổng đường kính trên 10cm

45

 

Lưu ý: Các tổn thương tại Mục 2 nếu có rối loạn thông khí phổi tùy theo mức độ thì tỷ lệ tổn thương được cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi ở Mục 3 của tiêu chuẩn này.

 

3. Rối loạn thông khí phổi

 

 

3.1. Mức độ nhẹ

11 – 15

 

3.2. Mức độ trung bình

16 – 20

 

3.3. Mức độ nặng và rất nặng

31 – 35

 

4. Suy tim: Chỉ tính khi có tổn thương nhu mô phổi từ thể 1/0s, 1/0t, 1/0u trở lên và/hoặc tổn thương dày màng phổi từ 5mm trở lên.

Suốt đời

4.1. Độ 1

21 – 25

 

4.2. Độ 2

41 – 45

 

4.3. Độ 3

61 – 65

 

4.4. Độ 4

71 – 75

 

5. Ung thư phổi

 

Suốt đời

5.1. Chưa phẫu thuật

 

 

5.1.1. Chưa di căn, không rối loạn thông khí phổi

61 – 65

 

5.1.2. Chưa di căn, có rối loạn thông khí phổi

71 – 75

 

5.1.3. Đã di căn đến cơ quan, bộ phận khác, không rối loạn thông khí phổi và/hoặc tâm phế mạn tính

81 – 85

 

5.1.4. Đã di căn đến cơ quan, bộ phận khác và hoặc có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.1.3 cộng lùi tỷ lệ tổn thương các cơ quan, bộ phận di căn và/hoặc biến chứng

 

 

5.2. Đã phẫu thuật

 

 

5.2.1. Kết quả tốt (cắt bỏ được toàn bộ khối u, đường cắt qua tổ chức lành, không có biến chứng, …)

61 – 65

 

5.2.2. Kết quả không tốt

81 – 85

 

6. Ung thư trung biểu mô (Mesothelioma)

 

Suốt đời

6.1. Giai đoạn I

61 – 65

 

6.2. Giai đoạn II

71 – 75

 

6.3. Giai đoạn III

81 – 85

 

6.4. Giai đoạn IV

91

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Bụi phổi bông nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Dấu hiệu tổn thương:

– Tức ngực vào ngày làm việc đầu tiên trong tuần và vào cả các ngày khác trong tuần

– Đo chức năng hô hấp: Có dấu hiệu tắc nghẽn, chỉ số FEV1 lớn hơn hoặc bằng 80%

 

 

1.1. Hồi phục hoàn toàn sau Test giãn phế quản với thuốc Salbutamol

11 – 15

6 tháng

1.2. Hồi phục không hoàn toàn sau Test giãn phế quản với thuốc Salbutamol

21 – 25

6 tháng

1.3. Không hồi phục sau Test giãn phế quản với thuốc Salbutamol

Nếu có rối loạn thông khi tùy theo mức độ tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi

31 – 35

1 năm

2. Rối loạn thông khí phổi

 

 

2.1. Mức độ nhẹ

11 – 15

 

2.2. Mức độ trung bình

16 – 20

 

2.3. Mức độ nặng và rất nặng

31 – 35

 

3. Suy tim

 

 

4.1. Độ 1

21 – 25

 

4.2. Độ 2

41 – 45

 

4.3. Độ 3

61 – 65

 

4.4. Độ 4

71 – 75

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Bụi phổi Silic nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Tổn thương trên phim Xquang phổi thẳng

 

 

1.1. Hình ảnh nốt mờ nhỏ (tương đương với thể p,q,r trên phim mẫu ILO 1980 và ILO 2000)

Từ 5 năm trở lên

1.1.1. Thể 0/1p; 0/1q; 0/1r

11

 

1.1.2. Thể 1/0p; 1/0q

31

 

1.1.3. Thể 1/0r; 1/1p; 1/1q

41

 

1.1.4. Thể 1/1r; 1/2p; 1/2q

45

 

1.1.5. Thể 1/2r; 2/2p; 2/2q

51

 

1.1.6. Thể 2/2r; 2/3p; 2/3q

55

 

1.1.7. Thể 2/3r; 3/3p; 3/3q

61

 

1.1.8. Thể 3/3r; 3/+p và 3/+q

65

 

Lưu ý: Các thể từ 1/0p trở lên nếu có rối loạn thông khí tuỳ theo mức độ thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi ở Mục 2 của tiêu chuẩn này.

 

1.2. Hình ảnh đám mờ lớn – Xơ hóa khối

Từ 5 năm trở lên

1.2.1. Thể A

65

 

1.2.2. Thể B

71

 

1.2.3. Thể C

81

 

Lưu ý: Tổn thương tại Mục 1.2 nếu có rối loạn thông khí phổi thì tỷ lệ tổn thương được cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí phổi ở Mục 2 của tiêu chuẩn này.

 

2. Rối loạn thông khí phổi

 

 

2.1. Mức độ nhẹ

11 – 15

 

2.2. Mức độ trung bình

16 – 20

 

2.3. Mức độ nặng và rất nặng

31 – 35

 

3. Biến chứng hệ tim mạch: (chỉ tính từ thể 1/0p; 1/0q trở lên)

 

3.1. Rối loạn nhịp tim

 

 

3.1.1. Điều trị nội khoa kết quả tốt (không tái phát)

0

 

3.1.2. Điều trị nội khoa kết quả không tốt (có tái phát)

21 – 25

 

3.1.3. Điều trị nội khoa không kết quả phải điều trị can thiệp

 

 

3.1.3.1. Phải đặt máy tạo nhịp vĩnh viễn

31 – 35

 

3.1.3.2. Không kết quả ảnh hưởng đến sinh hoạt

41 – 45

 

3.2. Suy tim

 

 

3.2.1. Độ 1

21 – 25

 

3.2.2. Độ 2

41 – 45

 

3.2.3. Độ 3

61 – 65

 

3.2.4. Độ 4

71 – 75

 

4. Bệnh kết hợp (lao phổi)

 

4.1. Điều trị nội khoa kết quả tốt không để lại di chứng

11 – 15

 

4.2. Điều trị có kết quả tốt, nhưng để lại di chứng xơ phổi, vôi hóa…

36 – 40

 

4.3. Điều trị không có kết quả (không khỏi hoặc kháng thuốc hoặc khỏi nhưng sau đó tái phát), chưa có rối loạn thông khí phổi (Tỷ lệ này đã bao gồm cả tỷ lệ suy nhược cơ thể)

61 – 65

 

4.4. Bệnh tật như Mục 4.3 và có biến chứng ra ho máu và/hoặc rối loạn thông khí và/hoặc tâm phế mạn, và/hoặc xẹp phổi …: Áp dụng tỷ lệ Mục 4.3 và cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

61 – 65

 

5. Với đối tượng dưới 25 tuổi có thể bệnh từ 1/0p; 1/0q trở lên được cộng thêm 5% – 10% (cộng lùi) vào tỷ lệ chung của tổn thương cơ thể.

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Điếc do tiếng ồn nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Căn cứ biểu đồ thính lực âm có biểu hiện thiếu hụt thính lực đặc hiệu của điếc nghề nghiệp

 

 

1.1. Tính phần trăm thiếu hụt thính lực (% THTL) bảng Fowler Sabine cho từng tai

 

 

1.2. Tính tỷ lệ % tổn thương cơ thể theo bảng Felmann Lessing cải tiến – 1995

 

 

2. Mức độ nghe kém

 

 

2.1. Nghe kém nhẹ hai tai

 

 

2.1.1. Độ I (thiếu hụt thính lực từ 15 – 25%)

5 – 7

 

2.1.2. Độ II (thiếu hụt thính lực từ 26 – 35%)

8 – 10

 

2.2. Nghe kém vừa (trung bình) hai tai

 

 

2.2.1. Độ I (thiếu hụt thính lực từ 36 – 45%)

21 – 25

 

2.2.2. Độ II (thiếu hụt thính lực từ 46 – 55%)

26 – 30

 

2.3. Nghe kém nặng hai tai

 

 

2.3.1. Độ I (thiếu hụt thính lực 56 – 65%)

41 – 45

 

2.3.2. Độ II (thiếu hụt thính lực 66 – 75%)

46 – 50

 

2.4. Nghe kém quá nặng (điếc) hai tai

 

 

2.4.1. Độ I (thiếu hụt thính lực 76 – 90%)

61 – 65

 

2.4.2. Điếc đặc (thiếu hụt thính lực từ 91% – 100%)

71

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Giảm áp nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

Hội chứng tiền đình

 

3 tháng

1.1. Mức độ nhẹ

21 – 25

 

1.2. Mức độ vừa1.

41 – 45

 

1.3. Mức độ nặng

61 – 65

 

1.4. Mức độ rất nặng

81 – 85

 

2. Viêm đa xoang mạn tính

 

3 tháng

2.1. Một bên

16 – 20

 

2.2. Hai bên

26 – 30

 

2.3. Viêm xoang có biến chứng sang cơ quan khác: Tỷ lệ trong Mục 2 cộng lùi với tỷ lệ biến chứng tương đương trong tiêu chuẩn bệnh tật.

 

 

3. Giảm thính lực – nghe kém (có hoặc không có tổn thương màng nhĩ hoặc viêm tai)

 

3 tháng

3.1. Nghe kém một tai

 

 

3.1.1. Nghe kém nhẹ

03

 

3.1.2. Nghe kém trung bình

09

 

3.1.3.Nghe kém nặng

11 – 15

 

3.1.4. Nghe kém quá nặng

16 – 20

 

3.2. Nghe kém hai tai

 

 

3.2.1. Nghe kém nhẹ hai tai

6 – 10

 

3.2.2. Nghe kém nhẹ một tai – trung bình một tai

16 – 20

 

3.2.3. Nghe kém nhẹ một tai – nặng một tai

21 – 25

 

3.2.4. Nghe kém nhẹ một tai – quá nặng một tai

26 – 30

 

3.2.5. Nghe kém trung bình hai tai

 

 

3.2.5.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực từ 36% đến 45%)

21 – 25

 

3.2.5.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực từ 46% đến 55%)

26 – 30

 

3.2.6. Nghe kém trung bình một tai – nghe kém nặng một tai

31 – 35

 

3.2.7. Nghe kém trung bình một tai – nghe kém rất nặng một tai

36 – 40

 

3.2.8. Nghe kém nặng hai tai

 

 

3.2.8.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực 56% đến 65%)

41 – 45

 

3.2.8.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực 66% đến 75%)

46 – 50

 

3.2.9. Nghe kém nặng một tai – Nghe quá nặng một tai

51 – 55

 

3.2.10. Nghe kém quá nặng hai tai

 

 

3.2.10.1. Mức độ I (thiếu hụt thính lực 76% đến 90%)

61 – 65

 

3.2.10.2. Mức độ II (thiếu hụt thính lực 91% đến 100%)

71

 

4. Biến dạng và hạn chế vận động các khớp do biến đổi cấu trúc xương (Xquang xương khớp và các xét nghiệm chuyển hóa canxi): Áp dụng tỷ lệ được tính theo các tổn thương tương ứng trong tiêu chuẩn bệnh tật hệ Xương – Cơ – Khớp ở khớp khủyu, khớp vai, khớp gối, khớp háng.

 

20 năm

5. Bệnh tim thiếu máu cục bộ mạn tính

 

12 tháng

5.1. Hội chứng đau thắt ngực (đã được chẩn đoán xác định)

 

 

5.1.1. Cơn thưa nhẹ (độ I theo phân loại của CCS)

31 – 35

 

5.1.2. Cơn nhiều ảnh hưởng đến sinh hoạt (độ II, độ III theo phân loại của CCS)

56 – 60

 

5.1.3. Cơn đau kể cả lúc nghỉ ngơi hoặc khi làm việc nhẹ, gắng sức nhẹ (độ IV theo phân loại của CCS) hoặc cơn đau xuất hiện ở những bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim (có hoặc không có biến chứng như: rối loạn nhịp, shock tim, suy tim, tim to, tắc động mạch não,…)

71 – 75

 

5.2. Hội chứng đau thắt ngực đã được chẩn đoán xác định, điều trị nội khoa không kết quả hoặc phải điều trị tái tạo mạch bằng các phương pháp (can thiệp động mạch vành qua da, phẫu thuật làm cầu nối động mạch vành,…)

 

 

5.2.1. Kết quả tương đối tốt

61 – 65

 

5.2.2. Kết quả không tốt hoặc gây biến chứng (suy tim; rối loạn nhịp tim): Tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ biến chứng áp dụng tổn thương tương ứng trong các tiêu chuẩn hiện hành.

 

 

6. Liệt (một tay hoặc một chân, hai tay hoặc hai chân; nửa người, tứ chi): Áp dụng tỷ lệ tương ứng do bệnh, tật hệ thần kinh trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật.

 

3 tháng

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Viêm phế quản mạn tính nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Ho và khạc đờm tái phát trên 2 tháng/năm và liên tục trên 2 năm

 

12 tháng

1.1. Chưa có rối loạn thông khí phổi

15

 

1.2. Có rối loạn thông khí phổi: Tỷ lệ được tính như Mục 1.1 cộng lùi với tỷ lệ rối loạn thông khí ở Mục 2 trong tiêu chuẩn này.

 

 

2. Rối loạn thông khí phổi

 

 

2.1. Mức độ nhẹ

11 – 15

 

2.2. Mức độ trung bình

16 – 20

 

2.3. Mức độ nặng và rất nặng

31 – 35

 

3. Biến chứng tim mạch (suy tim)

 

5 năm

3.1. Độ 1

21 – 25

 

3.2. Độ 2

41 – 45

 

3.3. Độ 3

61 – 65

 

3.4. Độ 4

71 – 75

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể bệnh Hen phế quản nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Hen

 

7 ngày

1.1. Mức độ 1: Có 1 – 2 cơn hen/tuần, nhỏ hơn hoặc bằng 2 cơn vào ban đêm/ tháng

11 – 15

 

1.2. Mức độ 2: Có trên 2 cơn hen/tuần nhưng dưới 1 cơn/ngày. Cơn vào ban đêm trên 2 cơn/tháng.

21

 

1.3. Mức độ 3: Cơn hen ngày xuất hiện thường xuyên, cơn hen đêm lớn hơn 1 cơn/tuần

31

 

1.4. Mức độ 4: Cơn hen ngày xuất hiện liên tục, cơn hen đêm xuất hiện thường xuyên

41

 

Lưu ý: Hen từ mức độ 2 trở lên, nếu có rối loạn thông khí phổi tùy theo mức độ, tỷ lệ được cộng lùi với rối loạn thông khí.

 

2. Rối loạn thông khí phổi

 

 

2.1. Mức độ nhẹ

11 – 15

 

2.2. Mức độ trung bình

16 – 20

 

2.3. Mức độ nặng và rất nặng

31 – 35

 

3. Suy tim: Chỉ tính từ mức độ 3 trở lên

 

5 năm

3.1. Độ 1

21 – 25

 

3.2. Độ 2

41 – 45

 

3.3. Độ 3

61 – 65

 

3.4. Độ 4

71 – 75

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Lao nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Lao phổi

 

1 năm

1.1. Điều trị kết quả tốt, không để lại di chứng

11 – 15

 

1.2. Điều trị có kết quả tốt, nhưng để lại di chứng xơ phổi, vôi hóa…

36 – 40

 

1.3. Điều trị không có kết quả (không khỏi hoặc kháng thuốc hoặc khỏi nhưng sau đó tái phát), chưa có rối loạn thông khí phổi (Tỷ lệ này đã bao gồm cả tỷ lệ suy nhược cơ thể)

61 – 65

 

1.4. Bệnh tật như Mục 1.1; 1.2; 1.3 và có biến chứng ra ho máu và/hoặc rối loạn thông khí và/hoặc tâm phế mạn, và/hoặc xẹp phổi thì được cộng lùi với tỷ lệ biến chứng

 

 

2. Lao ruột

 

6 tháng

2.1. Đáp ứng điều trị nội khoa

 

 

2.1.1. Không tái phát

21 – 25

 

2.1.2. Có tái phát

26 – 30

 

2.2. Không đáp ứng điều trị nội khoa – có biến chứng: Tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ của các biến chứng tương ứng trong tiêu chuẩn bệnh tật

61 – 65

 

3. Lao màng (não, tim, phổi, ruột, bao hoạt dịch)

 

6 tháng

3.1. Đáp ứng điều trị nội khoa, không tái phát, không ảnh hưởng cơ quan bộ phận kèm theo

21 – 25

 

3.2. Đáp ứng điều trị nội khoa, có tái phát, không ảnh hưởng cơ quan bộ phận kèm theo

31 – 35

 

3.3. Không đáp ứng điều trị nội khoa (kháng thuốc)

61 – 63

 

3.4. Tổn thương như Mục 3.1; 3.2; 3.3. nếu có tổn thương cơ quan bộ phận kèm theo thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ tổn thương các cơ quan bộ phận tương ứng trong tiêu chuẩn bệnh tật

 

 

4. Lao da

 

6 tháng

4.1. Điều trị kết quả tốt

Tỷ lệ tổn thương được tính theo di chứng tổn thương của da ở Mục 1.Tổn thương da để lại di chứng ảnh hưởng đến chức năng da và thẩm mỹ hoặc Mục 2. Tổn thương da dạng xơ cứng da hoặc nứt da hoặc giãn da hoặc tổn thương da gây co kéo biến dạng ảnh hưởng chức năng da, chức năng cơ quan liên quan và thẩm mỹ hoặc Mục 3. Tổn thương loét hoại tử da và mô dưới da của Bảng tỷ lệ bệnh, tật Da và mô dưới da.

Nếu có di chứng ảnh hưởng đến các cơ quan, bộ phận khác thì tỷ lệ tổn thương được cộng lùi với tỷ lệ mức độ di chứng của các cơ quan, bộ phận.

 

 

4.2. Điều trị kết quả không tốt (Tổn thương không khỏi và/hoặc còn vi khuẩn và/hoặc tái phát)

Nếu có di chứng thì tỷ lệ được cộng lùi với tỷ lệ mức độ di chứng của các cơ quan, bộ phận.

31 – 35

 

5. Lao hạch (Hạch ngoại biên)

 

6 tháng

5.1. Đáp ứng điều trị, không tái phát

5

 

5.2. Không đáp ứng điều trị, phải can thiệp

 

 

5.2.1. Từ một đến hai ổ tổn thương

21 – 25

 

5.2.2. Đa ổ tổn thương

31 – 35

 

6. Lao xương – khớp

 

1 năm

6.1. Đáp ứng điều trị nội khoa không có di chứng

 

 

6.1.1. Không tái phát

21 – 25

 

6.1.2. Có tái phát

26 – 30

 

6.2. Có di chứng tổn thương xương và/hoặc khớp ảnh hưởng vận động (hạn chế hoặc cứng khớp) tỷ lệ được tính bằng Mục 6.1.2. cộng lùi với tỷ lệ tổn thương các xương/khớp tương ứng trong tiêu chuẩn bệnh tật

 

 

7. Lao tiết niệu – sinh dục

 

1 năm

7.1. Lao thận

 

 

7.1.1. Điều trị nội khoa kết quả tốt, không có biến chứng

11 – 15

 

7.1.2. Điều trị nội khoa kết quả tốt, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 7.1.1 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

 

7.1.3. Không đáp ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc…) chưa có biến chứng

46 – 50

 

7.1.4. Không đáp ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc…) có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 7.1.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

 

7.2. Lao bàng quang hoặc tinh hoàn hoặc cơ quan sinh dục nữ

 

 

7.2.1. Điều trị nội khoa kết quả tốt, không có biến chứng

6 – 10

 

7.2.2. Điều trị nội khoa kết quả tốt, có biến chứng: Tỷ lệ Mục 7.2.1. cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

 

7.2.3. Không đáp ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc…) chưa có biến chứng

36 – 40

 

7.2.4. Không đáp ứng điều trị nội khoa (tái phát, kháng thuốc…) có biến chứng: Tỷ lệ Mục 7.2.3 cộng lùi tỷ lệ biến chứng

 

 

7.3. Lao toàn bộ cơ quan tiết niệu, sinh dục

81

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Leptospiro nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Bị bệnh Leptospira không có biến chứng, điều trị khỏi không để lại di chứng

5

21 ngày

2. Bị bệnh Leptospira có biến chứng điều trị khỏi không để lại di chứng

21 – 25

21 ngày

3. Có di chứng tổn thương cơ quan bộ phận (thiếu máu, phổi, tim, thần kinh, gan, thận, xương khớp, mắt): Áp dụng tỷ lệ tổn thương các cơ quan tương ứng trong Bảng tỷ lệ bệnh tật hiện hành.

 

Tử 6 tháng trở lên

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Loét da, loét vách ngăn mũi, viêm da, chàm tiếp xúc.

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ(%)

Thời gian bảo đảm

1. Viêm da kích ứng – loét đặc hiệu (loét da “mắt chim câu”)

 

30 ngày

1.1. Mức độ nhẹ: đường kính vết loét dưới 5cm

6 – 10

 

1.2. Mức độ vừa: đường kính vết loét từ 5cm đến 10cm

16 – 20

 

1.3. Mức độ nặng: đường kính vết loét trên 10cm

21- 25

 

2. Viêm da mạn tính (tổn thương bong vảy, da khô, vảy tiết – mụn nước, dày sừng, lichen hóa)

 

6 tháng

2.1. Vùng mặt, cổ

 

 

2.1.1. Diện tích tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể

1 – 9

 

2.1.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

11 – 15

 

2.1.3. Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

16 – 20

 

2.1.4. Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

21 – 25

 

2.2. Vùng lựng – ngực – bụng

 

 

2.2.1. Diện tích tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể

1 – 4

 

2.2.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

11 – 15

 

2.2.3. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

16 – 20

 

2.2.4. Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

21 – 25

 

2.2.5. Diện tích tổn thương từ 17% đến 27% diện tích cơ thể

26 – 30

 

2.2.6. Diện tích tổn thương từ 28 % đến 36% diện tích cơ thể

31 – 35

 

2.3. Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

 

2.3.1. Diện tích tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể

1 – 9

 

2.3.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

11 – 15

 

2.3.3. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

16 – 20

 

2.3.4. Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

21 – 25

 

3. Tổn thương vách ngăn mũi

 

6 tháng

3.1. Loét vách ngăn mũi một bên

3 – 5

 

3.2. Loét vách ngăn mũi hai bên

6 – 10

 

3.3. Thủng vách ngăn (đã phẫu thuật vá không kết quả)

11 – 15

 

Ghi chú: Các tổn thương nêu trên nếu có ảnh hưởng đến chức năng, hoặc các bộ phận có liên quan hoặc ung thư hóa thì được cộng lùi với tỷ lệ tổn thương tương ứng trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật.

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Nốt dầu nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Da có hạt dầu ở lỗ chân lông, rụng lông, có thể có thay đổi màu sắc da (sạm da)

 

6 tháng

1.1. Vùng mặt, cổ

 

 

1.1.1. Diện tích tổn thướng dưới 1% diện tích cơ thể

1 – 4

 

1.1.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

5 – 9

 

1.1.3. Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

11 – 15

 

1.1.4. Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

16 – 20

 

1.2. Vùng lưng – ngực – bụng

 

 

1.2.1. Diện tích tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể

1 – 4

 

1.2.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

5 – 9

 

1.2.3. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

11 – 15

 

1.2.4. Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

16 – 20

 

1.2.5. Diện tích tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể

21 – 25

 

1.2.6. Diện tích tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể

26 – 30

 

1.3. Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

 

1.3.1. Diện tích tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể

3 – 4

 

1.3.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

5 – 9

 

1.3.3. Diện tích tổn thương từ 5 đến 8% diện tích cơ thể

11 – 15

 

1.3.4. Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

16 – 20

 

2. Da khô, bong vảy, da dầy Lichen hóa

 

6 tháng

2.1. Vùng mặt, cổ

 

 

2.1.1. Diện tích tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể

1 – 9

 

2.1.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

11 – 15

 

2.1.3. Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

16 – 20

 

2.1.4. Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

21 – 25

 

2.2. Vùng lưng – ngực – bụng

 

 

2.2.1. Diện tích tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể

3 – 4

 

2.2.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

11 – 15

 

2.2.3. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

16 – 20

 

2.2.4. Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

21 – 25

 

2.2.5. Diện tích tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể

26 – 30

 

2.2.6. Diện tích tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể

31 – 35

 

2.3. Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

 

2.3.1. Diện tích tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể

1 – 9

 

2.3.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

11 – 15

 

2.3.3. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

16 – 20

 

2.3.4. Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

21 – 25

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Quang tuyến X và các chất phóng xạ nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ(%)

Thời gian bảo đảm

1. Da

 

 

1.1. Viêm da mạn tính (tổn thương là các dát tăng sắc tố, sừng hóa, khô da)

 

6 tháng

1.1.1. Vùng mặt, cổ

 

 

1.1.1.1. Diện tích tổn thướng dưới 1% diện tích cơ thể

1 – 4

 

1.1.1.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

5 – 9

 

1.1.1.3. Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

11- 15

 

1.1.1.4. Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

16 – 20

 

1.1.2. Vùng lưng – ngực – bụng:

 

 

1.1.2.1. Diện tích tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể

1 – 4

 

1.1.2.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

5 – 9

 

1.1.2.3. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

11 – 15

 

1.1.2.4. Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

16 – 20

 

1.1.2.5. Diện tích tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể

21 – 25

 

1.1.2.6. Diện tích tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể

26 – 30

 

1.1.3. Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

 

1.1.3.1. Diện tích tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể

1 – 4

 

1.1.3.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

5 – 9

 

1.1.3.3. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

11 – 15

 

1.1.3.4. Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

16 – 20

 

1.2. Rụng tóc và sẹo bỏng: Áp dụng tỷ lệ trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật

 

6 tháng

1.3. Ung thư da

 

15 năm

1.3.1. Điều trị hoặc đã phẫu thuật hiện tại ổn định.

41 – 45

 

1.3.2. Đã phẫu thuật kết quả xấu hoặc không có chỉ định phẫu thuật

71

 

1.3.3. Đã di căn: Tùy tổn thương áp dụng tỷ lệ Mục 1.3.1 hoặc 1.3.2 cộng lùi tỷ lệ cơ quan bộ phận bị di căn

 

 

2. Mắt

 

 

2.1. Bệnh kết mạc và bờ mi mạn tính

1 – 3

30 ngày

2.2. Viêm giác mạc, đục nhân mắt tỷ lệ được tính theo mức độ giảm thị lực trong tiêu chuẩn thương tật hoặc bệnh tật hiện hành.

 

1 năm

3. Ung thư xương

 

Từ 5 năm trở lên

3.1. Chưa di căn, không cắt đoạn chi

61

 

3.2. Có di căn không cắt đoạn chi

81

 

3.3. Phải cắt đoạn chi: Tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ tổn thương tương ứng Mục 3.1; 3.2 cộng lùi với tỷ lệ cắt đoạn chi tương ứng (Tỷ lệ cắt đoạn chi áp dụng trong Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh, tật)

 

 

4. Máu và cơ quan tạo máu

 

 

4.1. Giảm Bạch cầu

 

1 năm

4.1.1. Mức độ 1 (nhẹ)

11 – 15

 

4.1.2. Mức độ 2 (vừa)

21 – 25

 

4.1.3. Mức độ 3 (nặng)

31 – 35

 

4.1.4. Mức độ 4 (rất nặng)

51 – 55

 

4.2. Giảm Tiểu cầu

 

1 năm

4.2.1. Mức độ 1 (nhẹ)

11 – 15

 

4.2.2. Mức độ 2 (vừa)

21 – 25

 

4.2.3. Mức độ 3 (nặng)

31 – 35

 

4.2.4. Mức độ 4 (rất nặng)

41 – 45

 

4.3. Giảm hồng cầu

 

1 năm

4.3.1. Mức độ 1 (nhẹ)

11 – 15

 

4.3.2. Mức độ 2 (vừa)

26 – 30

 

4.3.3. Mức độ 3 (nặng)

41 – 45

 

4.3.4. Mức độ 4 (rất nặng)

61 – 65

 

4.4. Suy tủy: Tỷ lệ được tính bằng mức độ giảm các dòng tương ứng. Nếu giảm từ 2 dòng trở lên, tỷ lệ được tính bằng tỷ lệ dòng thứ nhất cộng lùi với tỷ lệ mức độ giảm các dòng khác tương ứng.

10 năm

4.5. Bệnh Bạch cầu tủy (Lơ xê mi)

 

15 năm

4.5.1. Lơ xê mi cấp

 

 

4.5.1.1. Điều trị đạt lui bệnh hoàn toàn

61

 

4.5.1.2. Điều trị không đạt lui bệnh hoàn toàn hoặc tái phát

71 – 75

 

4.5.1.3. Không đáp ứng điều trị

91

 

4.6. Lơ xê mi kinh dòng lympho

 

 

4.6.1. Giai đoạn không (0); một hoặc hai

 

 

4.6.1.1. Chưa có chỉ định điều trị

21 – 25

 

4.6.1.2. Có chỉ định điều trị

41 – 45

 

4.6.2. Giai đoạn 3

61 – 65

 

4.6.3. Giai đoạn 4

71 – 75

 

5. Ung thư phổi

 

15 năm

5.1. Chưa phẫu thuật

61 – 65

 

5.1.1. Chưa di căn, không rối loạn thông khí phổi

61 – 65

 

5.1.2. Chưa di căn, có rối loạn thông khí phổi

71 – 75

 

5.1.3. Đã di căn đến cơ quan, bộ phận khác, không rối loạn thông khí phổi và/hoặc tâm phế mạn tính

81 – 85

 

5.1.4. Đã di căn đến cơ quan, bộ phận khác và hoặc có biến chứng: Áp dụng tỷ lệ Mục 5.1 cộng lùi tỷ lệ tổn thương các cơ quan, bộ phận di căn và/hoặc biến chứng

 

 

5.2. Đã phẫu thuật

 

 

5.2.1. Kết quả tốt (cắt bỏ được toàn bộ khối u, đường cắt qua tổ chức lành, không có biến chứng, …)

61 – 65

 

5.2.2. Kết quả không tốt

81 – 85

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Rung chuyển nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Tổn thương xương thuyền, bán nguyệt (Xquang có hình ảnh loãng xương, khuyết hoặc mất xương)

 

1 năm

1.1. Xương thuyền

 

 

1.1.1. Một bên

11

 

1.1.2. Hai bên

21

 

1.2. Xương bán nguyệt

 

 

1.2.1. Một bên

11

 

1.2.2. Hai bên

21

 

2. Hạn chế vận động khớp

 

1 năm

2.1 Khớp cổ tay một bên

 

 

2.1.1. Hạn chế chức năng khớp cổ tay ít và vừa (1 đến 2/5 động tác cổ tay)

11 – 15

 

2.1.2. Hạn chế chức năng khớp cổ tay nhiều (trên 3 động tác)

21 – 25

 

2.1.2.1. Cứng khớp tư thế cơ năng (0°)

21 – 25

 

2.1.2.2. Cứng khớp tư thế gấp hoặc ngửa tối đa

31 – 35

 

2.1.2.3. Cứng khớp ở tư thế còn lại

26 – 30

 

2.2. Khớp khủyu một bên

 

 

2.2.1. Mức độ ít gấp, duỗi trong khoảng 5° đến 145° (hạn chế 5°)

11 – 15

 

2.2.2. Cẳng tay gấp duỗi được trong khoảng 0° đến 45°

31 – 35

 

2.2.3. Cẳng tay gấp duỗi được trong khoảng trên 45° đến 90°

26 – 30

 

2.2.4. Cẳng tay gấp duỗi được trong khoảng trên 100° đến 150°

51 – 55

 

3. Hội chứng Raynaud (rối loạn thần kinh vận mạch đầu ngón tay)

 

30 ngày

3.1. Chỉ có rối loạn cơ năng: Chưa có rối loạn dinh dưỡng (cơn đau cách hồi)

21 – 25

 

3.2. Đã có rối loạn dinh dưỡng hoặc biến chứng nhẹ (đau liên tục, ảnh hưởng vận động và sinh hoạt)

31 – 35

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Xạm da nghề nghiệp



Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

Tổn thương da có di chứng: sạm da, da khô, bong vảy, có thể teo da xen kẽ hoặc dầy sừng lichen hóa

 

6 tháng

1. Khu trú

 

 

1.1. Vùng mặt, cổ

 

 

1.1.1. Diện tích tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể

1 – 9

 

1.1.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến dưới 1,5% diện tích cơ thể

11 – 15

 

1.1.3. Diện tích tổn thương từ 1,5% đến 3% diện tích cơ thể

16 – 20

 

1.1.4. Diện tích tổn thương từ trên 3% diện tích cơ thể

21 – 25

 

1.2. Chi trên hoặc chi dưới một bên

 

 

1.2.1. Diện tích tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể

1 – 9

 

1.2.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

11 – 15

 

1.2.3. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

16 – 20

 

1.2.4. Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

21 – 25

 

2. Lan tỏa (Vùng lưng – ngực – bụng)

 

 

2.1. Diện tích tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể

1 – 4

 

2.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

11 – 15

 

2.3. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

16 – 20

 

2.4. Diện tích tổn thương từ 9% đến 17% diện tích cơ thể

21 – 25

 

2.5. Diện tích tổn thương từ 18% đến 27% diện tích cơ thể

26 – 30

 

2.6. Diện tích tổn thương từ 28% đến 36% diện tích cơ thể

31 – 35

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Viêm gan vi rút nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Tiền sử viêm gan: hiện tại hết triệu chứng lâm sàng, còn virus trên xét nghiệm

11 – 15

06 tháng

2. Viêm gan mạn

 

06 tháng

2.1. Thể ổn định

26 – 30

 

2.2. Thể tiến triển

41 – 45

 

3. Xơ gan

 

10 năm

3.1. Giai đoạn 0

31 – 35

 

3.2. Giai đoạn 1

41 – 45

 

3.3. Giai đoạn 2

61 – 65

 

3.4. Giai đoạn 3

71 – 75

 

4. Ung thư gan

 

10 năm

4.1. Ung thư gan nguyên phát chưa di căn

71

 

4.2. Ung thư gan đã di căn

81

 

  1. Bảng tỷ lệ tổn thương cơ thể do bệnh Viêm loét da, viêm móng và xung quanh móng nghề nghiệp

Tổn thương cơ thể

Tỷ lệ (%)

Thời gian bảo đảm

1. Da có dát tăng sắc tố, da khô, bong vảy hoặc sẩn phù trợt loét Xét nghiệm nấm/vi khuẩn âm tính

 

6 tháng

1.1. Tháp mũi

4 – 7

 

1.2. Dái tai một bên

3

 

1.3. Chi trên hoặc chi dưới một bên hoặc các vùng da khác

 

 

1.3.1. Diện tích tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể

5 – 9

 

1.3.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

11 – 15

 

1.3.3. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

16 – 20

 

1.3.4. Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

21 – 25

 

1.4. Tổn thương da vùng ngón và kẽ ngón

 

 

1.4.1. Từ một đến ba ngón và kẽ ngón

5 – 9

 

1.4.2. Từ bốn đến năm ngón và kẽ ngón

11 – 15

 

2. Da có dát tăng sắc tố, da khô, bong vảy hoặc sẩn phù trợt loét, xét nghiệm nấm/vi khuẩn dương tính

 

6 tháng

2.1. Tháp mũi

8 – 10

 

2.2. Dái tai một bên

5

 

2.3. Chi trên hoặc chi dưới một bên hoặc các vùng da khác

 

 

2.3.1. Diện tích tổn thương dưới 1% diện tích cơ thể

11 – 15

 

2.3.2. Diện tích tổn thương từ 1% đến 4% diện tích cơ thể

16 – 20

 

2.3.3. Diện tích tổn thương từ 5% đến 8% diện tích cơ thể

21 – 25

 

2.3.4. Diện tích tổn thương từ 9% đến 18% diện tích cơ thể

26 – 30

 

2.4. Ngón, kẽ ngón và kẽ móng

 

 

2.4.1. Từ một đến ba

11 – 15

 

2.4.2. Từ bốn đến năm

16 – 20

 

3. Móng

 

9 tháng

3.1. Móng mất bóng, xám bẩn hoặc có những chấm trắng, lõm, có vằn ngang dọc

 

 

3.1.1. Từ một đến ba

1 – 4

 

3.1.2. Từ bốn đến năm

6 – 10

 

3.2. Móng dày, sần sùi, gốc móng tụt, rụng móng

 

 

3.2.1. Từ một đến ba

6 – 10

 

3.2.2. Từ bốn đến năm

11 – 15

 

» Tư vấn về tội cố ý gây thương tích

» Luật sư tư vấn luật hình sự

Công văn 24/1999/KHXX giải đáp vấn đề áp dụng pháp luật

Công văn 24/1999/KHXX giải đáp vấn đề áp dụng pháp luật. oà án nhân dân tối cao đã có bản giải đáp một số vấn đề về hình sự, dân sự, kinh tế, lao động, hành chính và tố tụng. Tuy nhiên, tại Hội nghị này một số Toà án có ý kiến đề nghị được giải đáp bổ sung một số vấn đề còn vướng mắc trong thực tiễn xét xử. Trong lời bế mặc Hội nghị, Chánh án Toà án nhân dân tối cao thay mặt Uỷ ban Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao đã giải đáp sơ bộ về những vấn đề đó. Để áp dụng đúng và thống nhất pháp luật trong công tác xét xử

TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
********

Số: 24/1999/KHXX

Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 1999

CÔNG VĂN

CỦA TOÀ ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO SỐ 24/1999/KHXX NGÀY 17 THÁNG 3 NĂM 1999 VỀ VIỆC GIẢI ĐÁP BỔ SUNG MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ÁP DỤNG PHÁP LUẬT

Kính gửi: Các Toà án nhân dân và Toà án quân sự các cấp

Tại Hội nghị công tác ngành Toà án năm 1998 (từ ngày 4 đến ngày 6 tháng 2 năm 1999), Toà án nhân dân tối cao đã có bản giải đáp một số vấn đề về hình sự, dân sự, kinh tế, lao động, hành chính và tố tụng. Tuy nhiên, tại Hội nghị này một số Toà án có ý kiến đề nghị được giải đáp bổ sung một số vấn đề còn vướng mắc trong thực tiễn xét xử. Trong lời bế mặc Hội nghị, Chánh án Toà án nhân dân tối cao thay mặt Uỷ ban Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao đã giải đáp sơ bộ về những vấn đề đó. Để áp dụng đúng và thống nhất pháp luật trong công tác xét xử, Toà án nhân dân tối cao giải đáp những vấn đề được nêu bổ sung tại Hội nghị như sau:

I. VỀ HÌNH SỰ

1. Đề nghị giải thích cụm từ “người nào thấy người khác” quy định tại Điều 107 Bộ luật Hình sự. “Thấy” quy định trong điều luật này là “mắt nhìn thấy” hay là chỉ cần “biểt rõ”?

Theo Từ điển tiếng Việt năm 1992 thì “Thấy” có thể được hiểu theo các cách khác nhau: nhận biết được bằng mắt nhìn (nhìn thấy); nhận biết được bằng giác quan nói chung (nghe thấy); nhận ra được, biết được qua nhận thức (thấy được khuyết điểm); có cảm giác, cảm thấy (thấy vui). Để truy cứu một người về “tội cố ý không cứu giúp người đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng” (Điều 107 Bộ luật Hình sự) thì “Thấy” ở đây không phải hiểu theo nghĩa rộng như các cách khác nhau được giải thích trong Từ điển tiếng Việt năm 1992, nhưng cũng không phải hiểu theo nghĩa hẹp là chỉ “nhìn thấy”. “Thấy” quy định trong Điều 107 Bộ luật Hình sự hoặc là “mắt nhìn thấy” hoặc là tuy mắt không nhìn thấy nhưng “có đầy đủ căn cứ biết rõ” người khác đang ở trong tình trạng nguy hiểm đến tính mạng, tuy có điều kiện mà không cứu giúp dẫn đến chết người.

2. Người được miễn trách nhiệm hình sự có phải là người không phạm tội hay không, có phải là hành vi của họ chưa đến mức phải truy cứu trách nhiệm hình sự và chỉ có thể bị xử lý hành chính hay không? Khi tuyên bố miễn trách nhiệm hình sự cho người phạm tội thì có phải quyết định hình phạt bổ sung hay không, nếu điều luật có quy định hình phạt bổ sung đối với tội đó; trách nhiệm dân sự (nếu có) sẽ giải quyết như thế nào?

Về vấn đề này đã được hướng dẫn cụ thể tại mục VIII Nghị quyết số 02/HĐTP ngày 5-1-1986 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao “Hướng dẫn áp dụng một số quy định của Bộ luật Hình sự” (Xem cuốn Các văn bản về hình sự, dân sự và tố tụng; năm 1990; trang 22), nay cần nhấn mạnh thêm là “miễn trách nhiệm hình sự” và “Không phạm tội” là hai trường hợp hoàn toàn khác nhau.

– Miễn trách nhiệm hình sự được áp dụng đối với người phạm tội mà khi họ thực hiện hành vi phạm tội nếu căn cứ vào tình hình hoặc căn cứ vào nhân thân của họ tại thời điểm đó, thì họ phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự, nhưng khi tiến hành điều tra hoặc xét xử do có sự chuyển biến của tình hình mà hành vi phạm tội hoặc người phạm tội không còn nguy hiểm cho xã hội nữa. Ví dụ: Một người trộm cắp tài sản của công dân có giá trị 1 triệu đồng. Nếu tại thời điểm họ thực hiện hành vi trộm cắp đó, thì họ phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 1 Điều 155 Bộ luật Hình sự, thế nhưng sau khi Viện kiểm sát truy tố ra trước Toà án thì trong thời hạn chuẩn bị xét xử họ đã lập công lớn trong việc dập tắt một đám cháy và đã bị thương tích nặng. Trong trường hợp này họ có thể được miễn trách nhiệm hình sự vì bản thân họ không còn nguy hiểm cho xã hội nữa. Miễn trách nhiệm hình sự cũng có thể được áp dụng đối với người phạm tội, nếu trước khi hành vi phạm tội bị phát giác, người phạm tội đã tự thú, khai rõ sự việc góp phần có hiệu quả vào việc phát hiện và điều tra tội phạm, cố gắng hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả của tội phạm.

– Không phạm tội là trường hợp hành vi của họ không cấu thành tội phạm (như phòng vệ chính đáng; tình thế cấp thiết; những hành vi tuy có dấu hiệu của tội phạm, nhưng tính chất nguy hiểm cho xã hội không đáng kể…), hay họ không thực hiện hành vi phạm tội đó mà là do người khác thực hiện…, có nghĩa là ngay tại thời điểm mà họ thực hiện hành vi đó hay ngay tại thời điểm có hành vi phạm tội xảy ra căn cứ vào các quy định của pháp luật thì họ không phạm tội.

Người được miễn trách nhiệm hình sự không phải chịu trách hình phạt chính cũng như hình phạt bổ sung; tuy nhiên, tuỳ trường hợp cụ thể Toà án có thể quyết định áp dụng biện pháp tư pháp đối với họ và giải quyết trách nhiệm dân sự (nếu có). Tuỳ trường hợp cụ thể người được miễn trách nhiệm hình sự có thể bị xử lý hành chính.

3. Đối với người chiếm đoạt tài sản là tiền rồi dùng tiền đó mua vé xổ số và trúng thưởng, thì có áp dụng Điều 33 Bộ luật Hình sự để tịch thu khoản tiền trúng thưởng đó hay không?

Theo điểm b khoản 1 Điều 33 Bộ luật Hình sự thì Toà án quyết định tịch thu sung quỹ Nhà nước “những vật, tiền bạc mà người phạm tội do thực hiện tội phạm hoặc do mua bán, đổi chác những thứ ấy mà có”. Trong trường hợp một người chiếm đoạt tài sản là tiền rồi dùng tiền đó mua vé xổ số và trúng thưởng thì khoản tiền trúng thưởng đó là do mua vé xổ số mà có, tức là thuộc trường hợp quy định tại điểm b khoản 1 Điều 33 Bộ luật Hình sự; do đó, Toà án quyết định tịch thu sung quỹ Nhà nước. Việc quyết định tịch thu sung quỹ Nhà nước khoản tiền trúng thưởng này không những đúng theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 33 Bộ luật Hình sự mà là hết sức cần thiết nhằm đấu tranh chống và phòng ngừa tội phạm.

4. Người phạm tội về ma tuý bị Toà án đã tuyên phạt tử hình, thì đối với họ có cần thiết phải tuyên hình phạt bổ sung là phạt tiền nữa hay không?

Theo quy định tại Điều 185o Bộ luật Hình sự thì người phạm tội ngoài việc phải chịu hình phạt chính còn phải chịu hình phạt bổ sung là phạt tiền. Như vậy, việc quyết định hình phạt bổ sung là phạt tiền đối với người phạm tội là bắt buộc. Việc thi hành hình phạt bổ sung là phạt tiền có thể được thực hiện trước hoặc sau khi thi hành hình phạt tử hình. Nếu sau khi đã thi hành xong án tử hình mà vẫn còn tài sản của người bị thi hành án tử hình, thì cơ quan thi hành án dân sự vẫn tiếp tục thi hành hình phạt tiền đối với họ trong phạm vi khối tài sản mà họ để lại; nếu họ không còn bất cứ một thứ tài sản nào để thi hành hình phạt tiền, thì cơ quan thi hành án dân sự sẽ ra quyết định đình chỉ thi hành án phạt tiền đối với họ.

5. Một người mua chất ma tuý để sử dụng và khi đang đi trên đường thì bị bắt với số lượng mà theo hướng dẫn thì phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự. Trong trường hợp này cần truy cứu trách nhiệm hình sự người phạm tội về tội “vận chuyển trái phép chất ma tuý” hay về tội “tàng trữ trái phép chất ma tuý”.

Trước hết cần phân biệt thế nào “tàng trữ trái phép” và thế nào”vận chuyển trái phép” theo hướng dẫn tại khoản 2 mục II phần B Thông tư liên tịch số 01/1998/TTLT/TANDTC-VKSNDTC-BNV ngày 2-1-1998 của Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ “Hướng dẫn áp dụng một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự” (Xem cuốn các văn bản hình sự, dân sự, kinh tế và tố tụng; năm 1998; trang 48). Trong trường hợp cụ thể được nêu ra trên đây nếu có đầy đủ căn cứ xác định rằng người đó mua chất ma tuý để sử dụng với số lượng đến mức phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự cũng có nghĩa là có căn cứ khẳng định người đó mua chất ma tuý cất giữ để sử dụng dần; do đó, đối với trường hợp mua chất ma tuý để sử dụng với số lượng đến mức phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự mà đang cất giữ ở trong người cho dù phát hiện được trong trường hợp họ đang đi trên đường thì cần truy cứu trách nhiệm hình sự đối với họ về tội “tàng trữ trái phép chất ma tuý”. Tuy nhiên, so sánh Điều 185c và Điều 185d Bộ luật Hình sự, thì các tình tiết định khung tăng nặng, các khung hình phạt là như nhau; do đó, đối với trường hợp nêu trên, nếu Viện kiểm sát đã truy tố về tội “vận chuyển trái phép chất ma tuý”, thì Toà án vẫn có thể kết án bị cáo theo tội danh mà Viện kiểm sát đã truy tố.

6. Đối với người có hành vi mua thuốc phiện một lần và đã bán cho nhiều người, mà tổng số thuốc phiện của các lần bán cộng lại là dưới 500 gam, thì có xét xử theo quy định tại điển b khoản 2 Điều 185đ Bộ luật Hình sự hay không? Nếu Viện kiểm sát truy tố và Toà án cũng xét xử trường hợp này theo quy định tại khoản 1 Điều 185đ và coi tình tiết “phạm tội nhiều lần” là tình tiết tăng nặng theo điểm i khoản 1 Điều 39 Bộ luật Hình sự, thì có đúng hay không? Nếu mọi trường hợp mua thuốc phiện một lần rồi bán cho nhiều người, đều bị coi là “phạm tội nhiều lần” và bị xét xử theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 185đ Bộ luật Hình sự, thì đề nghị hướng dẫn việc áp dụng hình phạt đối với 2 trường hợp cụ thể sau đây: trường hợp mua 3,75 gam thuốc phiện, bán cho nhiều người và trường hợp mua 400 gam thuốc phiện, bán cho nhiều người vì số lượng thuốc phiện của trường hợp thứ 2 gấp hơn 100 lần trường hợp thứ nhất trong khi mức hình phạt quy định đối với những trường hợp thuộc khoản 2 Điều 185đ là từ 10 năm tù đến 15 năm tù.

Theo tinh thần hướng dẫn tại điểm a khoản 4 mục II phần B Thông tư liên tịch số 01/1998/TTLT-TANDTC-VKSNDTC-BNV ngày 2-1-1998 của Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Nội vụ “Hướng dẫn áp dụng một số quy định của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật Hình sự”, thì người mua bán thuốc phiện có trọng lượng dưới 500 gam bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 1 Điều 185đ Bộ luật Hình sự. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng hướng dẫn này mới chỉ căn cứ vào trọng lượng chất ma tuý mà chưa xét đến các tình tiết định khung hình phạt khác. Theo tinh thần hướng dẫn tại điểm c mục 8 Thông tư liên tịch số 02/1998/TTLT/TANDTC-VKSNDTC-BCA ngày 5-8-1998 của Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an, thì phải áp dụng tình tiết định khung hình phạt “phạm tội nhiều lần” quy định tại điểm b khoản 2 Điều 185đ Bộ luật Hình sự trong các trường hợp: mua trái phép chất ma tuý từ hai lần trở lên nhằm bán trái phép cho người khác, không phân biệt bán một lần hoặc bán nhiều lần; mua trái phép chất ma tuý một lần và bán lại trái phép số lượng chất ma tuý đó từ hai lần trở lên cho người khác, không phân biệt bán lại từ hai lần trở lên cho một người hoặc cho nhiều người; mua trái phép chất ma tuý một lần và bán lại trái phép số lượng chất ma tuý đó trong cùng một lúc cho hai người trở lên. Như vậy, đối với trường hợp người mua trái phép thuốc phiện có trọng lượng dưới 500 gam đem bán lại cho nhiều người là trường hợp “phạm tội nhiều lần” và phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 185đ Bộ luật Hình sự; nếu có thêm một tình tiết định khung hình phạt quy định tại khoản 2 Điều 185đ Bộ luật Hình sự (ví dụ: sử dụng người chưa thành niên vào việc phạm tội) thì phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo điểm c khoản 3 Điều 185đ Bộ luật Hình sự. Do đó, đối với các trường hợp nêu trên nếu Viện kiểm sát chỉ truy tố và Toà án cũng chỉ xét xử theo khoản 1 Điều 185đ Bộ luật Hình sự và coi tình tiết “phạm tội nhiều lần” là tình tiết tăng nặng quy định tại điểm i khoản 1 Điều 39 Bộ luật Hình sự là không đúng.

Trong các trường hợp nêu trên mặc dù đều bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 2 Điều 185đ Bộ luật Hình sự, nhưng khi quyết định hình phạt Toà án phải căn cứ vào nguyên tắc quyết định hình phạt quy định tại Điều 37 Bộ luật Hình sự, nếu so sánh các tình tiết tăng nặng giảm nhẹ trong các trường hợp này như nhau, chỉ có số lượng thuốc phiện khác nhau, thì số lượng thuốc phiện càng lớn càng phải xử phạt nghiêm khắc hơn.

7. Tại điểm b mục 9 Thông tư liên tịch số 02/1998/TTLT-TANDTC-VKSNDTC- BCA ngày 5-8-1998 của Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Công an “Hướng dẫn áp dụng một số quy định tại chương VIIA Các tội phạm về ma tuý của Bộ luật Hình sự” có hướng dẫn:

“Người nào đã bị kết án về một trong các tội phạm về ma tuý được quy định trong Bộ luật Hình sự, nhưng chưa được xoá án mà lại tàng trữ trái phép hoặc vận chuyển trái phép một trong các chất ma tuý được hướng dẫn trên đây (được hướng dẫn tại dấu (*) thứ nhất tiết b điểm 4 mục II phần B của Thông tư liên tịch số 01/1998) nếu không thuộc trường hợp tái phạm nguy hiểm, thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 1 Điều 185c hoặc khoản 1 Điều 185d tương ứng”; Nếu thuộc trường hợp tái phạm nguy hiểm, thì bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo khoản 2 Điều 185c hoặc khoản 2 Điều 185d tương ứng.

Đề nghị giải thích trong các trường hợp tàng trữ trái phép chất ma tuý, vận chuyển trái phép chất ma tuý là thuốc phiện có trọng lượng dưới một gam (1g) hoặc hêrôin có trọng lượng dưới không phẩy một gam (0,1g), nhưng đã bị kết án mà chưa được xoá án, thì trong trường hợp nào xét xử theo khoản 1 Điều 185c (hoặc khoản 1 Điều 185d) và trong trường hợp nào xét xử theo khoản 2 Điều 185c (hoặc khoản 2 Điều 185d); cụ thể là:

a- Đã bị kết án một lần về tội phạm về ma tuý, nhưng chưa được xoá án;

b- Đã bị kết án một lần về tội phạm về ma tuý và một lần về tội phạm khác, nhưng chưa được xoá án;

c- Đã bị kết án hai lần đều không phải về tội phạm về ma tuý.

Theo hướng dẫn tại tiết b điểm 4 Mục II Phần B của Thông tư liên tịch số 01/1998 và tại điểm b mục 9 của Thông tư liên tịch số 02/1998, thì người nào tàng trữ trái phép, vận chuyển trái phép chất ma tuý là thuốc phiện có trọng lượng dưới một gam (1g) hoặc hêrôin có trọng lượng dưới không phẩy một gam (0,1g) chỉ phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi và chỉ khi họ đã bị kết án về một trong các tội phạm về ma tuý được quy định trong Bộ luật Hình sự, nhưng chưa được xoá án. Nếu trước đó họ chỉ bị kết án một hoặc nhiều lần về tội phạm (các tội phạm) khác không phải là về một trong các tội phạm về ma tuý, thì họ vẫn không phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự về tội tàng trữ trái phép chất ma tuý hoặc vận chuyển trái phép chất ma tuý. Như vậy, điều kiện bắt buộc để truy cứu trách nhiệm hình sự người nào tàng trữ trái phép hoặc vận chuyển trái phép chất ma tuý là thuốc phiện có trọng lượng dưới một gam (1g) hoặc hêrôin có trọng lượng dưới không phẩy một gam (0,1g) là trước đó họ đã bị kết án về một trong các tội phạm về ma tuý, nhưng chưa được xoá án.

Trong trường hợp theo hướng dẫn trên đây họ phải bị truy cứu trách nhiệm hình sự, thì việc xác định họ không thuộc trường hợp tái phạm nguy hiểm hay thuộc trường hợp tái phạm nguy hiểm để xét xử họ theo khoản 1 hay theo khoản 2 Điều 185c hoặc theo khoản 1 hay khoản 2 Điều 185d không phải căn cứ vào số lần họ đã bị kết án, nhưng chưa được xoá án mà phải căn cứ vào Điều 40 Bộ luật Hình sự. Cũng có thể trước đó họ chỉ mới một lần bị kết án về một trong các tội phạm về ma tuý, nhưng chưa được xoá án song trong trường hợp này thì họ không phải là tái phạm nguy hiểm nên chỉ bị xét xử theo khoản 1 Điều 185c hoặc khoản 1 Điều 185d Bộ luật Hình sự, song trong trường hợp khác họ là tái phạm nguy hiểm và phải bị xét xử theo khoản 2 Điều 185c hoặc khoản 2 Điều 185d Bộ luật Hình sự.

Ví dụ 1: Một người đã bị kết án một năm tù theo khoản 1 Điều 185l Bộ luật Hình sự về “tội sử dụng trái phép chất ma tuý” và chưa được xoá án, nay tàng trữ trái phép 0,5 gam thuốc phiện, thì trong trường hợp này theo quy định tại khoản 1 Điều 40 Bộ luật Hình sự họ chỉ là tái phạm mà không phải là tái phạm nguy hiểm; do đó, họ chỉ bị kết án theo khoản 1 Điều 185c Bộ luật Hình sự. Tình tiết tái phạm chỉ là tình tiết tăng nặng trách nhiệm hình sự đối với họ quy định tại điểm i khoản 1 Điều 39 Bộ luật Hình sự

Ví dụ 2: Một người đã bị kết án ba năm tù theo khoản 1 Điều 185đ Bộ luật Hình sự về “tội mua bán trái phép chất ma tuý” và chưa được xoá án, nay tàng chữ trái phép 0,5 gam thuốc phiện, thì trong trường hợp này theo quy định tại điểm a khoản 2 Điều 40 Bộ luật Hình sự họ là tái phạm nguy hiểm; do đó, họ phải bị kết án theo điểm n khoản 2 Điều 185c Bộ luật Hình sự.

Ví dụ 3: Một người đã bị kết án một năm tù theo khoản 1 Điều 109 Bộ luật Hình sự về tội cố ý gây thương tích và chưa được xoá án, thì lại bị kết án một năm tù theo khoản 1 Điều 185l Bộ luật Hình sự về tội sử dụng trái phép chất ma tuý và cũng chưa được xoá án, nay lại tàng trữ trái phép 0,5 gam thuốc phiện, thì trong trường hợp này theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 40 Bộ luật Hình sự họ là tái phạm nguy hiểm và, do đó, họ phải bị xét xử theo điểm n khoản 2 Điều 185c Bộ luật Hình sự.

II. VỀ TỐ TỤNG HÌNH SỰ

1. Hồ sơ thi hành án phạt tù của Toà án gồm những giấy tờ gì?

Theo quy định tại Điều 15 Pháp lệnh Thi hành án phạt tù, thì hồ sơ thi hành án phạt tù của Toà án bước đầu phải có bản sao bản án, quyết định phạt tù đã có hiệu lực pháp luật và quyết định thi hành bản án, quyết định đó của Toà án. Ngoài hai loại giấy tờ này, thì tuỳ từng trường hợp cụ thể mà có những loại giấy tờ khác. Ví dụ, nếu sau khi ra quyết định thi hành án phạt tù mà người bị kết án thuộc một trong các trường hợp quy định tại Điều 231 Bộ luật Tố tụng hình sự mà được hoãn thi hành án phạt tù thì trong hồ sơ thi hành án phạt tù được bổ sung quyết định hoãn thi hành án phạt tù. Nếu sau khi ra quyết định thi hành án phạt tù mà người bị kết án đã vào trại giam, thì trong hồ sơ thi hành án phạt tù được bổ sung văn bản thông báo của giám thị trại giam nơi người bị kết án chấp hành hình phạt tù về việc đã tiếp nhận người bị kết án tù đã vào trại giam.

Nói chung trong quá trình thi hành án phạt tù mà Toà án hay các cơ quan khác có thẩm quyền ra bất kỳ một quyết định, văn bản nào có liên quan đến việc thi hành án phạt tù thì phải được bổ sung vào hồ sơ, như bản sao quyết định tạm đình chỉ thi hành án phạt từ; bản sao quyết định giảm thời hạn chấp hành hình phạt tù; bản sao quyết định đặc xá v.v…

2. Đối với trường hợp xét xử sơ thẩm không có mặt bị cáo, đương sự tại phiên toà, thì đến thời điểm nào mà vẫn không có kháng cáo của những người này bản án sơ thẩm bắt đầu có hiệu lực đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên toà sơ thẩm?

Theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư liên ngành số 04/TTLN ngày 26-12-1996 của Toà án nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Nội vụ “Hướng dẫn áp dụng thời hiệu thi hành bản án hình sự”, thì bản án hình sự sơ thẩm có hiệu lực pháp luật từ ngày hết hạn kháng cáo, kháng nghị. Theo quy định tại khoản 1 Điều 208 Bộ luật Tố tụng hình sự, thì “Thời hạn kháng cáo là mười lăm ngày, kể từ ngày tuyên án”. Đối với bị cáo, đương sự vắng mặt tại phiên toà thì thời hạn kháng cáo tính từ ngày bản sao bản án được giao cho họ hoặc được niêm yết. Thời hạn kháng nghị của Viện Kiểm sát cùng cấp là mười lăm ngày, của Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là ba mươi ngày, kể từ ngày tuyên án. Như vậy theo các quy định và hướng dẫn trên đây, thì đối với trường hợp xét xử sơ thẩm không có mặt bị cáo, đương sự tại phiên toà, thì việc xác định thời điểm nào mà vẫn không có kháng cáo của họ, bản án sơ thẩm bắt đầu có hiệu lực pháp luật cần phân biệt như sau:

– Nếu trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày tuyên án sơ thẩm mà Toà án cấp sơ thẩm đã giao bản sao bản án cho họ hoặc đã niêm yết tại trụ sở chính quyền xã, phường, thị trấn nơi bị cáo cư trú hoặc làm việc, thì thời điểm bản án hình sự sơ thẩm bắt đầu có hiệu lực đối với họ bắt đầu từ ngày hết thời hạn kháng nghị của Viện kiểm sát cấp trên, (tức là bắt đầu từ ngày thứ 31 kể từ ngày tuyên án).

– Nếu sau 15 ngày, kể từ ngày tuyên án sơ thẩm mà Toà án cấp sơ thẩm mới giao bản sao bản án cho họ hoặc mới niêm yết tại Trụ sở chính quyền xã, phường, thị trấn nơi bị cáo cư trú hoặc làm việc, thì thời điểm bản án hình sự sơ thẩm bắt đầu có hiệu lực đối với họ bắt đầu từ ngày thứ 16, kể từ ngày niêm yết (nếu những người khác có quyền kháng cáo, kháng nghị bản án đối với họ mà không có kháng cáo, kháng nghị).

3. Một người phạm tội cố ý gây thương tích thuộc khoản 1 Điều 109 Bộ luật Hình sự và vụ án đối với họ đã được khởi tố theo yêu cầu của người bị hại. Người phạm tội đã bị truy tố và Toà án cấp sơ thẩm đã xét xử và kết án bị cáo. Sau khi xét xử sơ thẩm, người bị hại có đơn gửi Toà án cấp phúc thẩm xin rút yêu cầu khởi tố vụ án, thì Toà án cấp phúc thẩm giải quyết như thế nào?

Đối với trường hợp vụ án hình sự được khởi tố theo yêu cầu của người bị hại và sau đó người bị hại rút yêu cầu, thì khoản 2 Điều 88 Bộ luật Tố tụng hình sự chỉ quy định: “Trong trường hợp người bị hại rút yêu cầu trước ngày mở phiên toà thì vụ án phải được đình chỉ. Trong trường hợp cần thiết, tuy người bị hại rút yêu cầu, Viện Kiểm sát hoặc Toà án vẫn có thể tiếp tục tiến hành tố tụng đối với vụ án”. Tuy khoản 2 Điều 88 Bộ luật Tố tụng hình sự chỉ quy định chung chung là “Trong trường hợp người bị hại rút yêu cầu trước ngày mở phiên toà” mà không quy định cụ thể là trước ngày mở phiên toà nói chung (sơ thẩm, phúc thẩm, kể cả giám đốc thẩm) hay chỉ là trước ngày mở phiên toà sơ thẩm, song cần hiểu là chỉ trong trường hợp vụ án được khởi tố theo yêu cầu của người bị hại mà trước ngày mở phiên toà sơ thẩm người bị hại rút yêu cầu và Viện Kiểm sát hoặc Toà án xét thấy không cần thiết phải tiếp tục tiến hành tố tụng thì vụ án phải được đình chỉ. Nếu chúng ta hiểu theo nghĩa rộng “trước ngày mở phiên toà” có thể là trước ngày mở phiên toà sơ thẩm, có thể là trước ngày mở phiên toà phúc thẩm, (cũng có thể là kể cả trước ngày mở phiên toà giám đốc thẩm), thì trong trường hợp vị cáo không kháng cáo, Viện Kiểm sát không kháng nghị theo thủ tục phúc thẩm, mà chỉ có người bị hại có đơn xin rút yêu cầu khởi tố vụ án (có thể là trong thời hạn kháng cáo, có thể là sau khi hết thời hạn kháng cáo), thì rõ ràng vụ án không được thụ lý để xét xử phúc thẩm và trong trường hợp này đơn xin rút yêu cầu khởi tố vụ án không được xem xét; do đó, nếu sau khi Toà án cấp sơ thẩm đã xét xử sơ thẩm và trong thời hạn kháng cáo mà người bị hại có đơn xin rút yêu cầu khởi tố vụ án, thì coi đây là đơn kháng cáo của người bị hại. Trong trường hợp này, Toà án cấp phúc thẩm thụ lý vụ án và giải quyết theo thủ tục chung. Tuỳ từng trường hợp cụ thể mà Toà án cấp phúc thẩm áp dụng Điều 48 Bộ luật Hình sự miễn trách nhiệm hình sự hoặc miễn hình phạt cho bị cáo. Trong trường hợp xét thấy cần thiết thì có thể không chấp nhận đơn kháng cáo của người bị hại mà vẫn giữ nguyên các quyết định của bản án sơ thẩm. Trong trường hợp sau khi Toà án cấp sơ thẩm đã xét xử sơ thẩm và trong hạn kháng cáo, kháng nghị không có kháng cáo, kháng nghị, chỉ có sau khi hết thời hạn kháng cáo, kháng nghị người bị hại mới có đơn xin rút yêu cầu khởi tố vụ án, thì vụ áníẽ được xem xét lại theo trình tự giám đốc thẩm.

4. Viện kiểm sát truy tố bị cáo về tội cướp tài sản của công dân và Toà án đã ra quyết định đưa vụ án ra xét xử bị cáo về tội cướp tài sản của công dân. Sau khi kết thúc việc xét hỏi tại phiên toà, Kiểm sát viên trình bày lời luận tội và đề nghị kết tội bị cáo về tội danh nhẹ hơn là gây rối trật trật tự công cộng. Khi nghị án Hội đồng xét xử thấy có đầy đủ căn cứ kết tội bị cáo về tội cướp tài sản của công dân, thì Hội đồng xét xử có quyền kết án bị cáo về tội cướp tài sản của công dân không?

Theo quy định tại Điều 170 Bộ luật Tố tụng hình sự, thì Toà án chỉ xét xử những bị cáo và những hành vi theo tội danh mà Viện Kiểm sát truy tố và Toà án đã quyết định đưa vụ án ra xét xử. Đồng thời, theo tinh thần của quy định tại Điều 169, Điều 195 Bộ luật Tố tụng hình sự, trong trường hợp Kiểm sát viên rút một phần quyết định truy tố hoặc kết luận về một tội danh nhẹ hơn thì Hội đồng xét xử vẫn tiếp tục xét xử vụ án. Mặt khác, theo quy định tại khoản 3 Điều 196 Bộ luật Tố tụng hình sự thì khi nghị án, chỉ được căn cứ vào các chứng cứ và tài liệu đã được thẩm tra tại phiên toà; do đó, trong trường hợp được nêu trên đây khi nghị án Hội đồng xét xử thấy có đầy đủ căn cứ kết tội bị cáo về tội cướp tài sản của công dân, thì Hội đồng xét xử có quyền không chấp nhận đề nghị của Viện kiểm sát và tuyên bố bị cáo phạm tội cướp tài sản của công dân. Điều đó là hoàn toàn đúng với các quy định của Bộ luật Tố tụng hình sự. Tuy nhiên, cần lưu ý là trong trường hợp Kiểm sát viên rút toàn bộ quyết định truy tố tại phiên toà, thì Hội đồng xét xử phải thực hiện đúng các quy định tại khoản 2 Điều 195, khoản 2 Điều 196 Bộ luật Tố tụng hình sự và hướng dẫn tại Mục III Thông tư liên ngành số 01/TTLN ngày 8-12-1988 của Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao “Hướng dẫn thi hành một số quy định trong Bộ luật Tố tụng hình sự” (Xem cuốn các văn bản về hình sự, dân sự và tố tụng; năm 1990; tr.136).

5. Trong một vụ án hình sự khi xét xử phúc thẩm (hay giám đốc thẩm), Toà án cấp phúc thẩm (hay cấp giám đốc thẩm) đã quyết định huỷ phần dân sự và giao hồ sơ vụ án cho Toà án cấp sơ thẩm xét xử lại đối với phần dân sự, thì thủ tục thế nào? Nếu trong vụ án đó có ba người phải nộp tiền tạm ứng án phí mà chỉ có một người nộp tiền tạm ứng án phí còn lại hai người khác không nộp, thì toà án có giải quyết luôn tất cả đối với yêu cầu của cả ba người hay không?

Vấn đề này cần phân biệt như sau:

a- Trong trường hợp Toà án cấp phúc thẩm (hay Toà án cấp giám đốc thẩm) quyết định huỷ các quyết định về phần dân sự trong bản án hình sự và giao hồ sơ vụ án cho Toà án cấp sơ thẩm xét xử sơ thẩm lại vụ án về phần dân sự theo thủ tục chung, thì Toà án cấp sơ thẩm tiến hành xét xử lại vụ án theo thủ tục tố tụng tố tụng hình sự, mặc dù chỉ xét xử về phần dân sự. Trong trường hợp này, tuy các đương sự trong vụ án hình sự không nộp tiền tạm ứng án phí dân sự, nhưng Toà án vẫn tiến hành giải quyết phần dân sự của vụ án hình sự.

b- Trong trường hợp Toà án cấp phúc thẩm (hay Toà án cấp giám đốc thẩm) quyết định huỷ các quyết định về phần dân sự để giải quyết lại trong một vụ án dân sự khác khi có yêu cầu, thì việc giải quyết phần dân sự khi có yêu cầu theo thủ tục chung về tố tụng dân sự. Trong trường hợp này nếu chỉ có một người nộp tiền tạm ứng án phí dân sự, thì cần phân biệt như sau:

– Nếu cả ba người đều có yêu cầu Toà án giải quyết phần dân sự cho họ, mà các yêu cầu của ba người này có liên quan với nhau (ví dụ: cả ba người có yêu cầu đòi bồi thường chiếc ô tô là tài sản của chung của họ bị chiếm đoạt) thì dù chỉ có một người nộp tiền tạm ứng án phí dân sự, Toà án vẫn thụ lý để giải quyết trong cùng một vụ án dân sự các yêu cầu của cả ba người.

– Nếu cả ba người đều có yêu cầu Toà án giải quyết phần dân sự cho họ, nhưng các yêu cầu của ba người này hoàn toàn độc lập với nhau (ví dụ: người thứ nhất yêu cầu bồi thường chiếc xe đạp, người thứ hai yêu cầu đòi bồi thường chiếc máy khâu và người thứ ba yêu cầu đòi bồi thường chiếc xe máy), thì chỉ có người nào nộp tiền tạm ứng án phí dân sự theo yêu cầu của mình, Toà án mới thụ lý để giải quyết theo thủ tục chung.

6. Theo quy định tại Điều 226 Bộ luật Tố tụng hình sự thì một trong những loại bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật được thi hành là “Những bản án và quyết định của Toà án cấp sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị theo trình tự phúc thẩm” (điểm b khoản 1). Vậy trong một vụ án có nhiều bị cáo, có bị cáo kháng cáo hay bị kháng cáo, kháng nghị, có bị cáo không kháng cáo, không bị kháng cáo, kháng nghị, thì bản án sơ thẩm đó đã có hiệu lực pháp luật hay chưa? Cần hiểu bản án có hiệu lực pháp luật hay phần bản án có hiệu lực pháp luật.

Khoản 1 Điều 211 Bộ luật Tố tụng hình sự quy định: “Những phần của bản án bị kháng cáo, kháng nghị thì chưa được đưa ra thi hành, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 226 Bộ luật này. Khi có kháng cáo, kháng nghị đối với toàn bộ bản án thì toàn bộ bản án chưa được đưa ra thi hành”. Như vậy, theo quy định này thì những phần của bản án sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị là có hiệu lực pháp luật và được đưa ra thi hành; nếu toàn bộ bản án sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị thì toàn bộ bản án sơ thẩm có hiệu lực pháp luật và được đưa ra thi hành. Do đó, trong một vụ án có nhiều bị cáo, có bị cáo kháng cáo hay bị kháng cáo, kháng nghị, có bị cáo không kháng cáo, không bị kháng cáo, kháng nghị, thì toàn bộ bản án sơ thẩm đó chưa có hiệu lực pháp luật. Trong trường hợp này khái niệm “những bản án và quyết định” quy định tại điểm b khoản 1 Điều 226 Bộ luật Tố tụng hình sự cần phải hiểu là phần bản án, quyết định sơ thẩm không bị kháng cáo, kháng nghị.

III. VỀ DÂN SỰ

1. Trong trường hợp vay tài sản là vàng và có thoả thuận trả lãi suất bằng tiền, nếu có tranh chấp thì việc tính lãi suất như thế nào? Có thể quy vàng ra tiền để tính lãi suất theo số tiền đó được không?

Về vấn đề này tại khoản 5 Mục I Thông tư liên tịch số 01/TTLT ngày 19-6-1997 của Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Bộ Tư pháp, Bộ Tài chính “Hướng dẫn việc xét xử và thi hành án về tài sản” đã hướng dẫn: “Trong trường hợp đối tượng hợp đồng vay tài sản là vàng, thì lãi suất chỉ được chấp nhận khi Ngân hàng Nhà nước có quy định và cách tính lãi suất không phân biệt như các trường hợp đã nêu tại khoản 4 trên đây, mà chỉ tính bằng mức lãi suất Ngân hàng nhà nước quy định”. (Xem cuốn Các văn bản về hình sự, dân sự, kinh tế và tố tụng; năm 1998; tr.163). Như vậy, khi các bên có tranh chấp và có yêu cầu Toà án giải quyết việc vay tài sản là vàng và có lãi suất, thì Toà án cần xác định lại xem việc giao dịch vay vàng vào thời điểm nào và tại thời điểm đó Ngân hàng Nhà nước có quy định việc cho vay vàng có lãi suất hay không? Nếu tại thời điểm giao dịch vay vàng không có quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc cho vay vàng có lãi suất, thì Toà án không chấp nhận việc tính lãi suất. Nếu tại thời điểm giao dịch vay vàng có quy định của Ngân hàng Nhà nước về việc cho vay vàng có lãi suất, thì Toà án chấp nhận việc tính lãi suất và mức lãi suất chỉ được tính bằng mức lãi suất Ngân hàng Nhà nước quy định, không tính lãi suất bằng tiền và cũng không quy vàng ra tiền để tính lãi suất theo số tiền.

2. Khi quyết định việc đóng góp phí tổn nuôi dưỡng, giáo dục con, thì Toà án căn cứ vào đâu và mức đóng góp phí tổn tối thiểu là bao nhiêu?

Trước hết phải khẳng định rằng việc quyết định người không nuôi giữ con phải đóng góp phí tổn nuôi dưỡng, giáo dục con là căn cứ vào Điều 45 Luật hôn nhân và gia đình “… Người không nuôi giữ con có nghĩa vụ và quyền thăm nom, chăm sóc con và phải đóng góp phí tổn nuôi dưỡng, giáo dục con. Nếu trì hoãn hoặc lẩn tránh việc đóng góp, thì Toà án nhân dân quyết định khấu trừ vào thu nhập hoặc buộc phải nộp những khoản phí tổn đó…”. Trong trường hợp các bên không thoả thuận được với nhau về việc đóng góp phí tổn nuôi dưỡng, giáo dục con, thì việc quyết định mức đóng góp phí tổn nuôi dưỡng, giáo dục con phải tuỳ thuộc vào từng trường hợp cụ thể. Toà án phải xem xét đến khả năng kinh tế nói chung và thu nhập nói riêng của người phải đóng góp phí tổn cũng như khả năng kinh tế nói chung và thu nhập nói riêng của người nuôi dưỡng con. Tuy nhiên, căn cứ vào mức sống của nhân dân ta trong hoàn cảnh của đất nước ta hiện nay, Toà án nhân dân tối cao tạm thời hướng dẫn là mức đóng góp phí tổn nuôi dưỡng, giáo dục con tối thiểu không dưới 1/2 (một phần hai) mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định tại thời điểm xét xử sơ thẩm đối với một người con.

» Mức cấp dưỡng nuôi con sau khi ly hôn là bao nhiêu?

3. Trong trường hợp Toà án đã xử cho vợ chồng ly hôn và giao con là người chưa thành niên cho vợ (hoặc chồng) trông nom, nuôi dưỡng, giáo dục, nay người được nuôi dưỡng con đi xuất cảnh và muốn đưa con đi cùng, nhưng người không được nuôi giữ con không đồng ý nên xảy ra tranh chấp và đương sự yêu cầu Toà án giải quyết, thì cần giải quyết như thế nào?

Theo quy định tại Điều 45 Luật hôn nhân và gia đình, thì “Vì lợi ích của con, khi cần thiết, có thể thay đổi việc nuôi giữ con hoặc mức đóng góp phí tổn nuôi dưỡng, giáo dục con”; do đó, trong trường hợp trên đây, nếu người không được nuôi giữ con đã có đơn yêu cầu Toà án giải quyết thay đổi việc nuôi giữ con, thì Toà án thụ lý để giải quyết theo thủ tục chung; nếu họ chưa có đơn thì Toà án hướng dẫn cho họ làm đơn yêu cầu Toà án giải quyết thay đổi việc nuôi giữ con và khi họ đã có đơn, thì Toà án thụ lý để giải quyết theo thủ tục chung. Khi xem xét yêu cầu thay đổi việc nuôi giữ con, thì Toà án cũng phải căn cứ vào tinh thần quy định tại Điều 45 Luật hôn nhân và gia đình để quyết định chấp nhận hoặc không chấp nhận yêu cần thay đổi việc nuôi giữ con; cụ thể là: “… Việc giao con chưa thành niên cho ai trông nom, nuôi dưỡng, giáo dục phải căn cứ vào quyền lợi về mọi mặt của con, về nguyên tắc, con còn bú được giao cho người mẹ nuôi giữ”. Trong trường hợp họ không làm đơn yêu cầu Toà án giải quyết thay đổi việc nuôi giữ con, mà chỉ yêu cầu người được nuôi giữ không được đưa con đi xuất cảnh với mục đích cản trở việc xuất cảnh của người được xuất cảnh, thì đây là loại việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của Toà án.

IV. VỀ TỐ TỤNG DÂN SỰ

1. Khi có người khiếu nại cơ quan hộ tịch về việc không chấp nhận yêu cầu sửa đổi những điều ghi trong giấy tờ về hộ tịch, thì Toà án có đưa cơ quan hộ tịch vào tham gia tố tụng với tư cách là bị đơn hay không?

Theo tinh thần hướng dẫn tại mục IV Nghị quyết số 03/HĐTP ngày 19-10-1990 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định của Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án dân sự, thì đương sự có quyền khiếu nại cơ quan hộ tịch về việc không chấp nhận yêu cầu sửa đổi những điều ghi trong giấy tờ hộ tịch như thay đổi họ, tên, chữ đệm, ngày, tháng, năm sinh hoặc sửa chữa bổ sung các sai sót như nhầm tên của cha, mẹ trong giấy khai sinh… Thẩm quyền giải quyết loại việc này là Toà án cấp huyện nơi có trụ sở của cơ quan hộ tịch bị khiếu nại. Đối với loại việc này, Toà án phải đưa cơ quan hộ tịch vào tham gia tố tụng với tư cách là bị đơn; nếu Toà án đã gửi giấy triệu tập hai lần mà cơ quan hộ tịch đó không cử người tham gia tố tụng, thì căn cứ theo quy định tại khoản 4 Điều 44 Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án dân sự, Toà án đưa vụ án ra xét xử theo thủ tục chung.

2. Trong các trường hợp xin xác định là cha hoặc là mẹ cho con, thì có bắt buộc phải giám định máu, giám định gien của người con và người cần xác định là cha hoặc là mẹ cho con hay không? Nếu không bắt buộc phải giám định, thì có thể xảy ra trường hợp cùng việc đó khi họ có yêu cần cơ quan hộ tịch, thì có quan hộ tịch không xác định là cha hoặc là mẹ cho con, nhưng khi họ yêu cầu Toà án, thì Toà án lại xác định là cha hoặc là mẹ cho con.

Vấn đề này cần phân biệt như sau:

– Trong trường hợp có yêu cầu nhận cha, mẹ cho con và người được yêu cầu nhận là cha, là mẹ cho con cũng nhận rằng mình là cha, là mẹ của người con đó, thì theo quy định của Luật hôn nhân và gia đình, họ chỉ cần yêu cầu cơ quan hộ tịch công nhận và ghi vào sổ khai sinh. Nếu cơ quan hộ tịch từ chối việc công nhận và ghi vào sổ khai sinh, thì theo quy định tại khoản 5 Điều 10 Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án dân sự và hướng dẫn tại Mục IV Nghị quyết số 03/HĐTP ngày 19-10-1990 của Hội đồng Thẩm phán Toà án nhân dân tối cao “Hướng dẫn áp dụng một số quy định của Pháp lệnh Thủ tục giải quyết các vụ án dân sự”, họ có quyền khiếu nại và yêu cầu Toà án giải quyết việc cơ quan hộ tịch từ chối việc công nhận và không ghi vào sổ khai sinh của cha, mẹ cho con. Nếu họ có yêu cầu, thì Toà án thụ lý để giải quyết theo thủ tục chung. Trong trường hợp này Toà án cần phải xem xét kỹ lý do mà cơ quan hộ tịch từ chối việc công nhận và không ghi vào sổ khai sinh cha, mẹ cho con. Nếu chỉ vì lý do là chưa có giám định máu, giám định gien, nhưng các bên liên quan vẫn không ai có ý kiến gì khác, không có tranh chấp thì Toà án chấp nhận yêu cầu khiếu nại của đương sự mà không cần giám định máu, giám định gien.

– Trong trường hợp có tranh chấp về nhận con, nhận cha, nhận mẹ thì Toà án nhân dân nơi thường trú của người con giải quyết vụ án (Điều 33 Luật hôn nhân và gia đình) và trong trường hợp này, việc giám định máu, giám định gien là cần thiết.

V. VỀ KINH TẾ

1. Bị can, bị cáo đang bị tạm giam có được uỷ quyền cho người khác đại diện cho mình tham gia tố tụng tại Toà án trong quá trình giải quyết các tranh chấp kinh tế phát sinh từ các quan hệ kinh tế do họ xác lập khi chưa bị bắt tạm giam không?

Nếu có tranh chấp kinh tế và có yêu cầu Toà án giải quyết mà Toà án xác định tư cách của bị can, bị cáo đang bị tạm giam là đương sự trong vụ án kinh tế đó, thì theo quy định tại Điều 9 và Điều 20 Pháp lệnh thủ tục giải quyết các vụ án kinh tế bị can, bị cáo đang bị tạm giam là đương sự trong vụ án kinh tế đó có thể uỷ quyền cho Luật sư hoặc người khác đại diện cho mình tham gia tố tụng. Việc uỷ quyền này phải được lập thành văn bản và cần có chứng nhận của Trại tạm giam hoặc Trại giam.

2. Trong quá trình giải quyết một số vụ án kinh tế mà có một trong các đương sự là bị can hoặc bị cáo đang bị tạm giam và họ không uỷ quyền cho người khác thay mình tham gia tố tụng, việc trích xuất họ đến Toà án để tiến hành hoà giải cũng không thực hiện được, thì Toà án có thể tiến hành hoà giải tại Trại tạm giam nơi họ đang bị tạm giam không?

Theo tinh thần quy định tại các điểm c và đ khoản 1 Điều 11 khoản 1 Quy chế về tạm giữ, tạm giam (Ban hành kèm theo Nghị định số 89/1998/NĐ-CP ngày 07-11-1998 của Chính phủ) thì Giám thị Trại tạm giam có nhiệm vụ tổ chức cho người đang bị giam, giữ thực hiện các quyền và nghĩa vụ của họ theo quy định của pháp luật; giao người bị tạm giam, tạm giữ theo lệnh trích xuất của người có thẩm quyền; do đó, về nguyên tắc khi Toà án có lệnh trích xuất bị can, bị cáo đang bị tạm giam là đương sự trong vụ án kinh tế để tiến hành hoà giải, thì Giám thị Trại tạm giam phải tổ chức thực hiện. Tuy nhiên, trong trường hợp vì những lý do chính đáng nào đó mà việc trích xuất không thực hiện được, thì Toà án có thể tổ chức việc hoà giải và tiến hành hoà giải tại Trạm tạm giam.

3. Trong quá trình giải quyết yêu cầu phá sản doanh nghiệp mà phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự và theo Luật phá sản doanh nghiệp thì Toà án phải chuyển hồ sơ cho Viện kiểm sát để xem xét về hình sự, nhưng Luật phá sản doanh nghiệp không quy định là trong trường hợp này Toà án sau khi chuyển hồ sơ thì ra quyết định tạm đình chỉ hay đình chỉ việc giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp? Nếu đình chỉ thì chi phí cho việc giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp được giải quyết như thế nào?

Cũng trường hợp trên, nếu Viện kiểm sát chuyển trả hồ sơ lại cho Toà án với lý do là người có trách nhiệm hình sự đã chết, nên không xem xét về hình sự, thì Toà án phải tiếp tục giải quyết như thế nào? Trước đây khi chuyển hồ sơ cho Viện kiểm sát Toà án đã ra quyết định tạm đình chỉ chờ quyết định khởi tố của Viện kiểm sát. Nếu Toà án không tiếp tục giải quyết phá sản thì hồ sơ chuyển trả lại cho ai? Các chi phí cho việc giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp giải quyết như thế nào?

Về trả lời câu hỏi này trước hết chúng ta phải căn cứ vào các quy định của Luật phá sản doanh nghiệp.

Theo quy định tại Điều 10 Luật phá sản doanh nghiệp, thì trong khi giải quyết các vụ án có liên quan đến doanh nghiệp, nếu phát hiện doanh nghiệp lâm vào tình trạng phá sản thì Toà án thông báo cho các chủ nợ, doanh nghiệp đó biết để nộp đơn yêu cầu giải quyết việc phá sản doanh nghiệp. Đồng thời theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật phá sản doanh nghiệp, thì trong quá trình giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp, nếu phát hiện có dấu hiệu phạm tội thì Thẩm phán cung cấp tài liệu cho Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp xem xét để khởi tố về mặt hình sự. Mặt khác, theo quy định tại các điều 16, 29, 31, 33 và 35 Luật phá sản doanh nghiệp, thì trong các căn cứ để ra quyết định tạm đình chỉ, đình chỉ việc giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp không có căn cứ nào là khi phát hiện có dấu hiệu phạm tội.

Xuất phát từ các quy định trên đây của Luật phá sản doanh nghiệp, thì trong quá trình giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp, nếu phát hiện có dấu hiệu tội phạm, một mặt Thẩm phán vẫn tiếp tục giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp; mặt khác, cung cấp tài liệu cho Viện kiểm sát (có thể là bản sao) xem xét để khởi tố về mặt hình sự, chứ không được ra quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc giải quyết yêu cầu tuyên bố việc phá sản doanh nghiệp và chuyển toàn bộ hồ sơ cho Viện kiểm sát.

Nếu thực tiễn có trường hợp cụ thể nào đó mà Toà án đã ra quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ việc giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp và đã chuyển hồ sơ cho Viện kiểm sát, thì Toà án đó ra ngay quyết định rút quyết định tạm đình chỉ hoặc đình chỉ đó và yêu cầu Viện kiểm sát chuyển trả hồ sơ giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp để tiếp tục giải quyết theo thủ tục chung (kể cả chi phí cho việc giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp).

Trong trường hợp Viện kiểm sát chuyển trả hồ sơ lại cho Toà án với lý do người có trách nhiệm hình sự đã chết, thì việc giải quyết yêu cầu tuyên bố phá sản doanh nghiệp vẫn tiếp tục. Nếu không phải là doanh nghiệp tư nhân thì vẫn giải quyết theo thủ tục chung. Nếu là doanh nghiệp tư nhân mà chủ của doanh nghiệp bị chết và người thừa kế từ chối thừa kế hoặc không có người thừa kế, thì Thẩm phán áp dụng khoản 6 Điều 36 Luật phá sản doanh nghiệp ra quyết định tuyên bố phá sản doanh nghiệp.

VI. VỀ LAO ĐỘNG

1. Đối với các vụ án lao động, nếu người khởi kiện làm đơn yêu cầu Toà án giải quyết, nhưng chưa qua hoà giải tại cơ sơ hoặc chưa được Hội đồng trọng tài lao đ