Thủ tục đăng ký mã vạch nước ngoài

Thủ tục đăng ký mã vạch nước ngoài tại tại GS1 Việt Nam. Theo quy định đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài thì doanh nghiệp phải tuân thủ theo một số nguyên tắc thu tuc dang ky ma vach nuoc ngoai:
– Cần có bằng chứng ủy quyền của công ty nước ngoài cho phép công ty tại Việt Nam được phép sử dụng mã số của công ty nước ngoài.
– Phải thông báo với với tổng cục đo lường chất lượng bằng văn bản ngay sua khi được ủy quyền sử dụng mã vạch.
– Mục đích đăng ký mã số mã vạch nước ngoài chỉ để xuất khẩu sản phẩm của mình.

Tư vấn thủ tục đăng ký mã vạch nước ngoài

1. Hồ sơ đăng ký gồm:

Hồ sơ gồm:
– Bằng chứng Uỷ quyền của công ty nước ngoài (có công chứng) cho phép công ty ở Việt Nam được phép sử dụng mã số của công ty nước ngoài
(doanh nghiệp nước ngoài soạn ngôn ngữ tiếng anh);
– Bản Liệt kê danh mục sản phẩm sử dụng mã nước ngoài theo mẫu:
(Download: Bản Liệt kê danh mục sản phẩm sử dụng mã nước ngoài);
– Công văn đề nghị được sử dụng mã số nước ngoài trên sản phẩm
(Download: Đơn đề nghị xác nhận việc sử dụng mã vạch nước ngoài).

Dịch vụ tư vấn đăng ký
Mã vạch nước ngoài: 0768.236.248 Chat Zalo

2. Trình tự cấp Giấy xác nhận sử dụng mã nước ngoài và ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch:

a) Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ để sửa đổi, bổ sung;

b) Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ đóng các khoản phí theo quy định, trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan thường trực về mã số, mã vạch có trách nhiệm cấp Giấy xác nhận sử dụng mã nước ngoài hoặc ủy quyền sử dụng mã số, mã vạch cho tổ chức theo quy định

3. Mức thu phí đăng ký mã vạch nước ngoài:

Theo Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài
chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí cấp mã số mã vạch,
mức thu phí cấp mã số mã vạch được quy định cụ thể như sau:

“Điều 4. Mức thu phí
…..
2
. Mức thu phí đăng ký xác nhận sử dụng mã số mã vạch nước ngoài

STT

Phân loại

Mức thu

1

H sơ có ít hơn hoặc bng 50 mã sản phẩm

500.000 đng/h

2

H sơ trên 50 mã sản phẩm

10.000 đng/mã

3. Mức thu phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm

STT

Phân loại phí

Mức thu
(đồng/năm)

1

Sử dụng mã doanh nghiệp GS1

 

1.1

Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 10 số (tương ứng với trường hp doanh nghiệp được sử dụng 100 số vật phẩm)

500.000

1.2

Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 9 số (tương ứng với trường hp doanh nghiệp được sử dụng 1.000 số vật phẩm)

800.000

1.3

Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 8 s(tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 10.000 số vật phẩm)

1.500.000

1.4

Sử dụng mã doanh nghiệp GS1 loại 7 s(tương ứng với trường hợp doanh nghiệp được sử dụng 100.000 số vật phẩm)

2.000.000

2

Sử dụng mã địa điểm toàn cầu (GLN)

200.000

3

Sử dụng mã sthương phẩm toàn cu 8 chữ s EAN-8 (GTIN-8)

200.000

Trường hợp tổ chức, cá nhân được nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch sau ngày 30 tháng 6 nộp 50% (năm mươi phần trăm) mức phí duy trì tương ứng với từng loại mã số mã vạch theo quy định nêu trên.

4. Khi nộp hồ sơ đăng ký sử dụng mã số mã vạch, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí cấp và hướng dẫn sử dụng mã số mã vạch theo quy định tại khoản 1 Điều này.

5. Khi nộp hồ sơ xin xác nhận sử dụng mã nước ngoài, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí đăng ký (xác nhận) sử dụng mã nước ngoài theo quy định tại khoản 2 Điều này.

6. Khi nhận được Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm nộp phí duy trì sử dụng mã số mã vạch cho năm đầu tiên theo quy định tại khoản 3 Điều này (năm được cấp mã số mã vạch); các năm tiếp theo, thời hạn nộp phí chậm nhất là ngày 30 tháng 6 hàng năm.

4. Dịch vụ đăng ký sử dụng mã vạch nước ngoài:

Khi quý vị cần sử dụng dịch vụ để hỗ trợ đăng ký mã số mã vạch nước ngoài của chúng tôi gồm:
– Tư vấn sơ bộ miễn phí các vấn đề liên quan đến đăng ký mã số mã vạch nước ngoài;
– Soạn thảo hồ sơ đăng ký sử dụng mã vạch;
– Nộp hồ sơ lên cơ quan có thẩm quyền;
– Theo dõi quá trình nộp đơn và trả lời các câu hỏi của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Việt Nam;
– Nhận kết quả và trao tận tay đến khách hàng;

Trong quá trình tư vấn, nếu quý vị có điều gì băn khoăn hay có nhu cầu đăng ký dịch vụ xin vui lòng liên hệ để được các chuyên viên pháp lý hỗ trợ nhanh nhất: 0768.236.248 Chat Zalo

5. Căn cứ pháp lý:

– Nghị định số 74/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá;
– Thông tư số 232/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính về việc “Qui định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cấp mã số mã vạch”.

» Đăng ký sử dụng Mã vạch Nước ngoài cho doanh nghiệp

» Thủ tục đăng ký mã số mã vạch sản phẩm

Trên đây là thủ tục đăng ký mã vạch nước ngoài,
Quý khách cần làm dịch vụ xin liên hệ: