Mẫu dự thảo Điều lệ của công ty luật

Mẫu dự thảo Điều lệ của công ty luật TNHH Một thành viên để các bạn luật sư tham khảo khi thành lập hoạt động công ty luật để nộp cho Sở tư pháp khi thành lập:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———

 BẢN DỰ THẢO

ĐIỀU LỆ CÔNG TY LUẬT TNHH ………..

(Điều lệ này được soạn thảo và thông qua bởi thành viên sáng lập ngày …./…../20….)

Căn cứ:
Luật Luật sư số 65/2006/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/02/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Luật sư;
Thông tư số 02/2007/TT-BTP của Bộ Tư pháp hướng dẫn thi hành Nghị định số 28/2007/NĐ-CP ngày 26/02/2007 của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật Luật sư;
Các văn bản có liên quan,

CHƯƠNG I

ĐIỀU KHOẢN CHUNG

Điều 1. Phạm vi trách nhiệm

Chủ sở hữu chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn điều lệ của doanh nghiệp.

Điều 2. Tên Doanh nghiệp.

Tên Công ty viết bằng Tiếng Việt: CÔNG TY LUẬT TNHH …………..

Tên Công ty viết bằng tiếng nước ngoài: ……….. LAW COMPANY LIMITED

Tên viết tắt: …………….. LAW FIRM

Điều 3. Trụ sở chính  

Trụ sở chính của Công ty đặt tại: ……………………………………………………………………..

Điều 4. Loại hình công ty luật

Công ty luật TNHH ………………….. là Công ty Luật TNHH một thành viên được thành lập theo Luật Luật sư số 65/2006/QH11 được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006 và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Điều 5. Lĩnh vực hành nghề

– Tư vấn pháp luật;

– Tham gia tố tụng;

– Đại diện ngoài tố tụng;

– Thực hiện các dịch vụ pháp lý khác.

Điều 6. Thời hạn hoạt động

Thời hạn hoạt động của công ty là: 50 năm kể từ ngày thành lập và được phép hoạt động theo quy định của pháp luật.

Công ty có thể chấm dứt hoạt động trước thời hạn hoặc kéo dài thêm thời gian hoạt động theo quyết định của Chủ sở hữu hoặc theo quy định của pháp luật. 

Điều 7. Chủ sở hữu Công ty – Người đại diện theo pháp luật

Ông/ Bà:…………………….                          Giới tính:………………………..

Sinh ngày:…………………                     Dân tộc: Kinh             Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh nhân dân số:………………………. do Nơi cấp……………………………………… ngày cấp:……/……/20…….

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ……………………………………………………………………..

Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………………….

Chức vụ: Giám đốc 

CHƯƠNG II

VỐN VÀ CHỦ SỞ HỮU CÔNG TY

Điều 8. Vốn điều lệ

Toàn bộ vốn điều lệ của công ty là do chủ sở hữu công ty đóng góp.

Vốn điều lệ của công ty là: ……………000.000 đ bao gồm:

– Tiền Việt Nam: ………………..000.000đ (Viết bằng chữ: ……………………. triệu đồng)

– Tài sản khác:  

Điều 9. Tăng, giảm vốn điều lệ

1. Công ty Luật TNHH…………………. không được giảm vốn điều lệ.

2. Công ty Luật TNHH …………………. tăng vốn điều lệ bằng việc chủ sở hữu công ty đầu tư thêm hoặc huy động thêm vốn góp của người khác.

Chủ sở hữu quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều lệ. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải đăng ký chuyển đổi thành công ty luật trách nhiệm hai thành viên trở lên trong thời hạn mười lăm ngày, kể từ ngày thành viên mới cam kết góp vốn vào công ty.

Điều 10. Quyền của chủ sở hữu công ty.

Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

Quyết định hoạt động và quản trị nội bộ doanh nghiệp.

Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

Điều 11. Nghĩa vụ của Chủ sở hữu Công ty

Góp vốn đầy đủ và đúng hạn như đã cam kết; trường hợp không góp đủ và đúng hạn số vốn đã cam kết thì phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty.

Tuân thủ Điều lệ công ty.

Phải xác định và tách biệt tài sản của chủ sở hữu công ty và tài sản của công ty. Chủ sở hữu công ty phải tách biệt các chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với các chi tiêu trên cương vị là Giám đốc.

Tuân thủ quy định của pháp luật về hợp đồng và pháp luật có liên quan trong việc mua, bán, vay, cho vay, thuê, cho thuê và các giao dịch khác giữa công ty và chủ sở hữu công ty.

Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.

CHƯƠNG III

CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN LÝ CÔNG TY

Điều 12. Cơ cấu tổ chức quản lý, điều hành

Giám đốc  trực tiếp quản lý, điều hành toàn bộ mọi hoạt động của công ty.

Điều 13. Thể thức thông qua quyết định, nghị quyết.

Mọi quyết định, nghị quyết đều phải được thông qua và thể hiện bằng văn bản.

CHƯƠNG IV

GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Điều 14. Giải quyết tranh chấp

Việc giải quyết tranh chấp được thông qua con đường hòa giải, thượng lượng. Nếu hòa giải, thượng lượng không đạt kết quả, một trong các bên có quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.

CHƯƠNG V

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Điều 15. Năm tài chính

1. Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 1/1 dương lịch và chấm dứt vào ngày 31/12 hàng năm.

2. Năm tài chính đầu tiên của Công ty sẽ bắt đầu từ ngày được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đến ngày 31/12 của năm đó.

Điều 16. Sổ sách kế toán – báo cáo tài chính

1. Sổ sách kế toán của Công ty đều mở đầy đủ và giữ đúng các quy định pháp luật hiện hành.

2. Cuối mỗi năm tài chính, Công ty sẽ lập bản báo cáo tài chính để trình cho chủ sở hữu xem xét.

3. Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày kết thúc năm tài chính, báo cáo tài chính hàng năm của Công ty sẽ được gởi đến cơ quan thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh và cơ quan thống kê có thẩm quyền. 

CHƯƠNG VI

THÀNH LẬP, TỔ CHỨC LẠI, GIẢI THỂ

Điều 17. Thành lập

1. Công ty được thành lập sau khi Bản điều lệ này được Chủ sở hữu công ty chấp thuận  và được cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.

2. Mọi phí tổn liên hệ đến việc thành lập Công ty đều được ghi vào mục chi phí của Công ty và được tính hoàn giảm vào chi phí của năm tài chính đầu tiên.

Điều 18. Giải thể và thanh lý tài sản của công ty

1. Công ty bị giải thể trong các trường hợp sau đây:

a. Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;

b. Theo quyết định của Chủ sở hữu;

c. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.

2. Công ty chỉ được giải thể khi bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác.   

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 19. Hiệu lực của Điều lệ

Điều lệ này có hiệu lực kể từ ngày được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động.

Điều 20. Điều khoản cuối cùng

1. Những vấn đề liên quan đến hoạt động của Công ty không được nêu trong Bản Điều lệ này sẽ do Luật Luật sư và các văn bản pháp luật liên quan khác điều chỉnh.

2. Trong trường hợp điều lệ này có điều khoản trái pháp luật hoặc dẫn đến việc thi hành trái pháp luật, thì điều khoản đó không được thi hành và sẽ được Chủ sở hữu công ty xem xét sửa đổi.

3. Khi muốn sửa đổi, bổ sung nội dung của Điều lệ này, chủ sở hữu công ty sẽ quyết định.

Bản điều lệ này đã được chủ sở hữu công ty xem xét từng chương, từng điều và ký tên.

Bản điều lệ này gồm 7 chương 20 điều, được lập thành 03 bản có giá trị như nhau: 01 bản đăng ký tại cơ quan đăng ký hoạt động, 02 bản lưu tại trụ sở công ty. 

Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm 20…..
Luật sư               

……………………………..

» Thủ tục thành lập công ty luật