Bảng danh mục Án phí, lệ phí Tòa án năm 2022 – 2023. Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 của Ủy ban thường vụ quốc hội quy định về mức thu án phí, lệ phí Tòa án, tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án, Nghị quyết này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến nay đang áp dụng mức án phí này cho Toà án.
Mục lục án phí:
-
I. ÁN PHÍ
- 1. Án phí hình sự:
-
2. Án phí dân sự:
- 2. 1. Án phí dân sự sơ thẩm
- 2.2. Án phí dân sự phúc thẩm
- 2.3. Án phí hành chính
-
II. LỆ PHÍ TÒA ÁN
- 1. Lệ phí Tòa án giải quyết việc dân sự
- 2. Lệ phí Tòa án khác
- 3. Án phí dân sự có giá ngạch
- Các loại án phí, Các trường hợp không phải nộp tạm ứng án phí, Miễn nộp tiền tạm ứng án phí và án phí, Giảm mức tạm ứng án phí và án phí
Mục lục bài viết
Bảng danh mục mức Án phí, lệ phí Tòa án khi khởi kiện
Khi khởi kiện vụ án dân sự, người khởi kiện phải nộp tạm ứng án phí và tùy vào kết quả xét xử sẽ biết ai phải chịu án phí. Để biết rõ về mức án phí, dưới đây là bảng tra án phí dân sự và mức tạm ứng án phí.
» Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 mức thu miễn giảm thu nộp quản lý sử Án phí tòa án
1. Án phí trong vụ án không có giá ngạch
Theo khoản 3 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, vụ án dân sự không có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.
Căn cứ theo Điều 7 và Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức án phí và tạm ứng án phí sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch như sau:
DANH MỤC ÁN PHÍ, LỆ PHÍ TÒA ÁN
I. ÁN PHÍ
1. Án phí hình sự:
Stt | Tên án phí | Mức thu |
1 | Án phí hình sự sơ thẩm | 200.000 đồng |
2 | Án phí hình sự phúc thẩm | 200.000 đồng |
2. Án phí dân sự:
2. 1. Án phí dân sự sơ thẩm
Stt | Tên án phí | Mức thu |
1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch | 300.000 đồng |
2 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch | 3.000.000 đồng |
3 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch | |
a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng |
đ | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng. |
4 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch | |
a | Từ 60.000.000 đồng trở xuống | 3.000.000 đồng |
b | Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% của giá trị tranh chấp |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
đ | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
e | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng |
5 | Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch | |
a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 2.000.000.000 đồng | 44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng |
2.2. Án phí dân sự phúc thẩm
Stt | Tên án phí | Mức thu |
1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động | 300.000 đồng |
2 | Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại | 2.000.000 đồng |
2.3. Án phí hành chính:
Stt | Tên án phí | Mức thu |
1 | Án phí hành chính sơ thẩm | 300.000 đồng |
2 | Án phí hành chính phúc thẩm | 300.000 đồng |
II. LỆ PHÍ TÒA ÁN
1. Lệ phí Tòa án giải quyết việc dân sự
Stt | Tên lệ phí | Mức thu |
1 | Lệ phí sơ thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động | 300.000 đồng |
2 | Lệ phí phúc thẩm giải quyết yêu cầu về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động | 300.000 đồng |
2. Lệ phí Tòa án khác
Stt | Tên lệ phí | Mức thu |
1 | Lệ phí yêu cầu công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của trọng tài nước ngoài | |
a | Lệ phí công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài | 3.000.000 đồng |
b | Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án về việc công nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định của Tòa án nước ngoài; phán quyết của Trọng tài nước ngoài | 300.000 đồng |
2 | Lệ phí giải quyết yêu cầu liên quan đến việc Trọng tài thương mại Việt Nam giải quyết tranh chấp theo quy định của pháp luật về Trọng tài thương mại | |
a | Lệ phí yêu cầu Tòa án chỉ định, thay đổi trọng tài viên | 300.000 đồng |
b | Lệ phí yêu cầu Tòa án xem xét lại phán quyết của Hội đồng trọng tài về thỏa thuận trọng tài, về thẩm quyền giải quyết vụ tranh chấp của Hội đồng trọng tài; đăng ký phán quyết trọng tài vụ việc | 500.000 đồng |
c | Lệ phí yêu cầu Tòa án áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời liên quan đến trọng tài; yêu cầu Tòa án thu thập chứng cứ, triệu tập người làm chứng | 800.000 đồng |
d | Lệ phí kháng cáo quyết định của Tòa án liên quan đến trọng tài | 500.000 đồng |
3 | Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản | 1.500.000 đồng |
4 | Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công | 1.500.000 đồng |
5 | Lệ phí bắt giữ tàu biển | 8.000.000 đồng |
6 | Lệ phí bắt giữ tàu bay | 8.000.000 đồng |
7 | Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam | 1.000.000 đồng |
8 | Lệ phí ủy thác tư pháp ra nước ngoài | 200.000 đồng |
9 | Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án | 1.500 đồng/trang A4 |
Loại lệ phí |
Mức lệ phí |
Lệ phí nộp đơn yêu cầu mở thủ tục phá sản |
1.000.000 đồng |
Lệ phí xét tính hợp pháp của cuộc đình công |
1.000.000 đồng |
Lệ phí bắt giữ tàu biển |
5.000.000 đồng |
Lệ phí bắt giữ tàu bay |
5.000.000 đồng |
Lệ phí thực hiện ủy thác tư pháp của Tòa án nước ngoài tại Việt Nam |
5.000.000 đồng |
Lệ phí cấp bản sao giấy tờ, sao chụp tài liệu tại Tòa án |
1.000 đồng/trang |
……
3. Án phí dân sự có giá ngạch
Khoản 3 Điều 24 Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14 quy định: Vụ án dân sự có giá ngạch là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.
Căn cứ Điều 7 và Danh mục án phí, lệ phí tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, mức án phí và tạm ứng án phí sơ thẩm đối với vụ án có giá ngạch được quy định.
Án phí dân sự; tùy vào số tiền hoặc tài sản tranh chấp mà vụ án dân sự được chia thành vụ án có giá ngạch và không có giá ngạch. Án phí trong vụ án có giá ngạch được tính theo giá trị của số tiền hoặc tài sản tranh chấp. như trên.
Các loại án phí, Các trường hợp không phải nộp tạm ứng án phí, Miễn nộp tiền tạm ứng án phí và án phí, Giảm mức tạm ứng án phí và án phí:
Các loại án phí, theo Nghị quyết này, án phí (án phí sơ thẩm và án phí phúc thẩm) bao gồm án phí hình sự, án phí dân sự và án phí hành chính. án phí dân sự sơ thẩm đối với trường hợp Tòa án giải quyết cả phần dân sự trong vụ án hình sự, bao gồm án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch và án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch và án phí dân sự phúc thẩm đối với trường hợp có kháng cáo về phần dân sự trong vụ án hình sự. Án phí trong vụ án dân sự bao gồm 3 loại là: án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự không có giá ngạch, án phí dân sự sơ thẩm đối với vụ án dân sự có giá ngạch và án phí dân sự phúc thẩm. Án phí trong vụ án hành chính bao gồm 4 loại: án phí hành chính sơ thẩm, án phí hành chính phúc thẩm, án phí dân sự sơ thẩm đối với trường hợp có giải quyết về bồi thường thiệt hại, bao gồm án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch và án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch, án phí dân sự phúc thẩm đối với trường hợp có kháng cáo về phần bồi thường thiệt hại.
Các trường hợp không phải nộp tạm ứng án phí, trong một số trường hợp, việc nộp tiền tạm ứng án phí sẽ không phải tiến hành. Đó là các trường hợp được liệt kê cụ thể thể tại Điều 11 của Nghị quyết này.
Thứ nhất là người khiếu kiện về danh sách cử tri bầu cử đại biểu Quốc hội, danh sách cử tri bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân, danh sách cử tri trưng cầu ý dân.
Thứ hai là cơ quan, tổ chức, cá nhân khởi kiện vụ án dân sự hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người khác, lợi ích công cộng, lợi ích nhà nước.
Thứ ba là ngân hàng chính sách xã hội khởi kiện vụ án hoặc kháng cáo bản án, quyết định chưa có hiệu lực pháp luật của Tòa án để thu hồi nợ vay trong trường hợp Ngân hàng chính sách xã hội cho vay đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác.
Thứ tư là viện kiểm sát kháng nghị bản án, quyết định của Tòa án theo thủ tục phúc thẩm.
Thứ năm là người bào chữa của bị cáo là người dưới 18 tuổi hoặc là người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất.
Thứ sáu là người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự là người dưới 18 tuổi hoặc người có nhược điểm về tâm thần hoặc thể chất.
Thứ bảy là các trường hợp khác không phải nộp tiền tạm ứng án phí, án phí mà pháp luật có quy định.
Miễn nộp tiền tạm ứng án phí và án phí, Cũng theo Nghị quyết này, những trường hợp sau đây được miễn nộp tiền tạm ứng án phí và án phí. Theo đó người lao động khởi kiện đòi tiền lương, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội, tiền bồi thường về tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp; giải quyết những vấn đề bồi thường thiệt hại hoặc vì bị sa thải, chấm dứt hợp đồng lao động trái pháp luật sẽ được miễn án phí theo quy định. Người yêu cầu cấp dưỡng, xin xác định cha, mẹ cho con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc người khiếu kiện quyết định hành chính, hành vi hành chính trong việc áp dụng hoặc thi hành biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn hoặc người yêu cầu bồi thường về tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm, uy tín và những đối tượng đặc biệt như: trẻ em, cá nhân thuộc hộ nghèo, người khuyết tật… cũng không phải tiến hành nộp tạm ứng án phí và án phí.
Giảm mức tạm ứng án phí và án phí, tạm ứng án phí và án phí có thể được xét giảm nếu người gặp sự kiện bất khả kháng dẫn đến không có đủ tài sản để nộp tạm ứng án phí, án phí. Tuy nhiên phải có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người đó cư trú thì được Tòa án giảm 50% mức tạm ứng án phí, án phí.
» Thủ tục khởi kiện vụ án dân sự tại tòa án nhân dân cấp huyện