Tính phí dịch vụ thuê Luật sư giải quyết vụ việc

Tính phí dịch vụ thuê Luật sư giải quyết vụ việc, thù lao của chuyên viên tư vấn pháp luật, của luật sư (gọi tắt là luật sư) là mức thù lao mà khoản tiền mà khách hàng phải trả cho công sức lao động trí tuệ của luật sư. Thù lao luật sư được áp dụng trên cơ sở thoả thuận giữa Luật sư công ty luật/ văn phòng luật sư với khách hàng và được ghi nhận tại Hợp đồng dịch vụ pháp lý ký kết giữa Công ty luật với Khách hàng.

» Luật sư bảo vệ quyền lợi trong vụ án dân sự

Tính phí dịch vụ thuê Luật sư giải quyết vụ việc

1. Biểu phí thù lao luật sư

Nghề luật sư hình thành và phát triển lớn mạnh và càng ngày nhu cầu thực tế xã hội đòi hỏi những kiến thức trí tuệ, song hành trong cuộc sống, tuân thủ pháp luật, đảm bảo công bằng theo hệ thống pháp luật Việt Nam, Luật sư đối với người Việt Nam ăn sâu vào trong tâm trí và suy nghĩ của từng người dân, doanh nghiệp, tổ chức, cộng đồng xã hội, là người tư vấn luật bảo vệ bảo vệ quyền và lợi ích chính đáng đem lại sự công bằng thiết thực trong cuộc sống. Luật sư người bào chữa, đại diện ủy quyền với dịch vụ pháp lý, Khi hình dung sản phẩm của luật sư là tài sản vô hình, giá trị bằng trí tuệ gắn liền với quyền lợi của khách hàng liên quan đến chi phí thuê Luật sư,

Thường yêu cầu luật sư đưa ra Biểu phí (bảng giá) cố định của dịch vụ luật sư. Tuy nhiên, mỗi một công việc của khách hàng đều có những sự khác biệt, mức độ yêu cầu luật sư đối với vụ việc đó cũng khác nhau, ngay trong cùng một lĩnh vực pháp luật cũng có mức độ phức tạp khác nhau đối với từng vụ việc.

Báo phí dịch vụ của luật sư

Xin liên hệ số điện thoại 0768236248Chat Zalo
và vui lòng tóm tắt ngắn về vụ việc, yêu cầu giải quyết vấn đề gì?

BIỂU PHÍ DỊCH VỤ PHÁP LÝ

Biểu phí Luật sư thể hiện vai trò trách nhiệm của Luật sư trong từng vụ việc/ từng mối quan hệ xã hội, tính minh bạch của dịch vụ Luật sư, chất lượng Luật sư và phù hợp với tình hình chung của nền kinh tế cũng như nhu cầu sử dụng Luật sư tại Việt Nam như sau:

TT

DỊCH VỤ PHÁP LÝ

MỨC PHÍ (VNĐ)

GHI CHÚ

1

Tư vấn pháp luật trực tiếp tại Văn phòng

Dưới 30 phút 300.000, trên 30 phút 500.000  – 2.000.000/1giờ

Biểu phí tối thiểu 30 phút, thời gian tư vấn trực tiếp theo yêu cầu, không tính thời gian chuẩn bị trước.

2

Soạn thảo Đơn thư kiến nghị, Đơn yêu cầu, Đơn đề nghị,…

1.000.000 – 3.000.000/ 1đơn

Hướng dẫn gửi văn bản tới bên thứ ba

3

Viết đơn: Soạn thảo Đơn khởi kiện; Đơn kháng cáo; Đơn khiếu nại; Đơn tố cáo.

1.000.000 – 3.000.000/ 1 đơn

Áp dụng các vụ án hình sự, dân sự, hành chính, lao động… (cộng thêm phí đối với vụ án phúc tạp.)

4

Thu thập thông tin, chứng cứ, xác minh, tư vấn pháp lý

10.000.000– 20.000.000
chưa bao gồm phí đi lại, lưu trú ngoại tỉnh

Áp dụng cho vụ án dân sự, đất đai, hôn nhân, kinh doanh thương mại, hành chính, hình sự.

5

Giải quyết tình huống pháp lý bằng tư vấn lời nói theo vụ việc/ lần, soạn thảo văn bản

2.500.000 – 20.000.000/1 vụ việc

Áp dụng cho những tình huống pháp lý phức tạp, quan trọng cần có lời tư vấn chính thức của luật sư.

6

Soạn thảo Di chúc; Văn bản thỏa thuận về tài sản; Văn bản phân chia tài sản

2.500.000 – 6.000.000/ 1 bản

Đã bao gồm phí tư vấn (cho một tài sản), không bao gồm lệ phí công chứng – chứng thực khoảng 2tr.

7

Soạn thảo hợp đồng kinh tế, thương mại, dân sự…

3.000.000 – 25.000.000/ 1 hợp đồng

Không bao gồm phí dịch thuật, công chứng, chứng thực (nếu có)

8

Vụ việc hoặc vụ án ly hôn

– Soạn đơn, nộp đơn, hướng dẫn thủ tục 7tr
– Ly hôn thuận tình: 10tr
– Ly hôn đơn phương: 20tr
Quy định 4 đến 6 tháng

Chưa bao gồm thu thập chứng cứ như giấy ĐKKH, GKS,…, 5-10%TS, công tác, phí thúc đẩy nhanh 5-10t nếu có, 30 ngày. 

9

Thu hồi nợ

30 – 50% giá trị

– Phí gồm 2 phần:
+ Phí xác minh ban đầu:
Dưới 100tr=5tr; 200tr=7tr; 400=9tr; 800=10tr; trên 1 tỷ thoả thuận. 
+ Phí theo %: Dưới 100tr=50%; 200=45%; 400=40%; 800=35%, trên 1=tỷ 30%-50%. 

10

Luật sư tham gia vụ án
(luật sư hoặc đại diện tại Tòa án/ tranh chấp tài sản, KDTM)

Từ  25tr/ 1 giai đoạn tố tụng.
chưa bao gồm 10-50%TS, công tác phí.

Theo giai đoạn vụ án:
Hình sự
Dân Sự, Đất đai, Hành chính
Lao Động, KDTM…

11

Thành lập Cty, thay đổi nội dung đăng ký kinh doanh

2.500.000 – 8.000.000

Chưa bao gồm chi phí đi lại, ăn nghỉ ngoại tỉnh

12

Thành lập Chi nhánh, VPĐD (gồm cả Cty VN và Cty NN)

2.500.000 – 18.000.000

Áp dụng cho nội tỉnh và quy trình thông thường (không thẩm tra)

14

Tư vấn pháp luật tại nhà hoặc đi đàm phán, thương lượng theo yêu cầu của khách hàng

2.500.000 – 20.000.000

Tư vấn trực tiếp của luật sư, đàm phán hợp đồng/lần

15

Môi giới thương mại/ Đại diện cho thương nhân

20.000.000

Chưa bao gồm chi phí đi lại, ăn nghỉ ngoại tỉnh, thời gian sử dụng không quá 48h

16

Hoạt động tư vấn pháp luật thường xuyên

Cá nhân: 3.000.000
DN: 5.000.000 – 10.000.000/ tháng

Cá nhân: Thời gian sử dụng Luật sư từ 12h
DN: Thời gian sử dụng Luật sư từ 16h/ tháng đến 32h/ tháng
 (chưa bao gồm chi phí xử lý vụ việc phát sinh)

17

Dịch vụ Luật sư riêng

5.000.000 – 

Tư vấn và thời gian sử dụng Luật sư 8-10h (giờ trong ngày

18

Cấp GCNQSD đất lần đầu; Thủ tục mua bán, chuyển nhượng BĐS; Cấp XD…

10.000.000 – 50.000.000/ 1 lần

Áp dụng với khách hàng khu vực Hà Nội, chưa bao gồm phí đi lại, lưu trú ngoại tỉnh

19

Các dịch vụ pháp lý khác

Thỏa thuận

Tại thời điểm tiếp nhận vụ việc

Gói tư vấn sẽ trả lời mong muốn của bạn có thực hiện được không, nếu được thì bằng cách nào? Nếu không được thì phải làm gì có lợi nhất, tiếp theo là gói thực hiện công việc như ở trên.

Ghi chú: Mức phí dịch vụ trên chưa bao gồm thuế.
Để có mức phí dịch vụ cụ thể, xin liên hệ số điện thoại 0768236248Chat Zalo và vui lòng cung cấp thông tin, tài liệu về vụ việc, kèm theo các yêu cầu cụ thể vụ việc đó.

2. Thù lao của luật sư, chuyên viên tư vấn

Căn cứ tính thù lao dịch vụ pháp lý

Thù lao Luật sư nói chung và thù lao của Luật sư nói riêng được tính trên các căn cứ sau đây:
– Mức độ phức tạp của công việc;
– Thời gian của luật sư (hoặc một số luật sư) bỏ ra để thực hiện công việc;
– Phí công tác của theo ngày, theo giờ, theo chuyến công tác của luật sư;
– Kinh nghiệm và uy tín của luật sư, của Văn phòng luật sư – Công ty luật;
– Yêu cầu đặc biệt của khách hàng về trách nhiệm, hiệu quả công việc.

Trên cơ sở nghiên cứu sơ bộ nội dung vụ việc và yêu cầu của khách hàng, đặc thù của công việc, Luật sư thỏa thuận với khách hàng áp dụng một trong các cách tính thù lao sau đây:
– Thù lao tính theo giờ làm việc (tùy thuộc vào uy tín và kinh nghiệm của từng luật sư);
– Thù lao trọn gói theo vụ việc:

Phương thức tính thù lao luật sư

Khách hàng có thể tùy chọn một trong các phương thức tính thù lao sau:
a. Mức thù lao cố định;
b. Mức thù lao theo giá trị phần trăm kết quả đạt được;
c. Mức thù lao có một phần cố định tính theo kết quả.

Các chi phí bao gồm

Chi phí Văn phòng của Văn phòng; Chi phí đi lại, sinh hoạt, lưu trú của luật sư khi thực hiện công việc; Chi phí liên hệ công tác; Chi phí Nhà nước; Thuế.

– Chi phí Văn phòng: Đây là khoản tiền mà khách hàng phải trả để đảm bảo thực hiện các hoạt động Văn phòng liên quan đến công việc của khách hàng (giấy tờ, sổ sách, điện thoại, tín hiệu internet và các chi phí khác…). Khoản chi phí này thường không lớn và thông thường được tính gộp vào cùng với chi phí đi lại, lưu trú, liên hệ công tác. Tuy nhiên, nếu khách hàng có yêu cầu sẽ tính thành mục riêng.

– Chi phí đi lại, lưu trú, liên hệ công tác: Đây là khoản chi phí mà khách hàng phải trả cho luật sư hoặc chuyên viên tư vấn, bao gồm các chi phí như vé xe ô tô, vé tàu hoả, vé máy bay, tiền ăn, tiền thuê phòng nghỉ… (Phí cho các phương tiện đi lại và ăn nghỉ mức trung bình ở nơi luật sư, chuyên viên tư vấn đến làm việc). Khách hàng có thể tuỳ chọn thanh toán chi phí đi lại bằng một trong hai cách:

+ Khách hàng và luật sư cùng ước lượng chi phí và thống nhất thanh toán một lần (thông thường khách hàng chọn phương án này).

+ Trước khi đi công tác, luật sư thông báo và khách hàng tạm ứng chi phí với luật sư. Hai bên sẽ quyết toán sau chuyến công tác.

+ Thông thường, nếu khách hàng thanh toán chi phí đi lại, lưu trú một lần thì khoản tiền này sẽ bao gồm cả chi phí Văn phòng.

Tuy nhiên, không phải trường hợp nào cũng thu khoản phí này mà có thể có một số dịch vụ hoặc công việc chúng tôi tính trọn gói vào thù lao hoặc có những dịch vụ chúng tôi không tính chi phí này, đặc biệt trong các trường hợp khách hàng thỏa thuận thù lao theo tỷ lệ thì khoản chi phí này sẽ được tính riêng.

– Chi phí Nhà nước: Đây là khoản chi phí Công ty luật thay mặt khách hàng nộp vào Nhà nước, nó có thể bao gồm các lệ phí cấp phép, các khoản tạm ứng án phí, án phí, phí thi hành án, lệ phí …và nói chung các khoản tiền mà cơ quan quản lý nhà nước hoặc cơ quan tư pháp sẽ thu (có hoá đơn chứng từ). Thông thường, khoản chi phí này khách hàng tự nộp hoặc nhờ Công ty luật nộp thay. Tuy nhiên, cũng có thể có những ngoại lệ như trong các thoả thuận thù lao theo tỷ lệ hoặc trong các dịch vụ trọn gói khác thì Văn phòng sẽ thu khoản phí này và tự quyết toán với Nhà nước.

– Thuế: Theo thông lệ chung các báo giá dịch vụ đều không bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT). Khách hàng có nghĩa vụ thanh toán khoản tiền thuế này bằng 10% giá trị hợp đồng. Ngoài ra, mỗi một dịch vụ pháp lý mà luật sư cung cấp cho khách hàng cũng làm tăng số thuế thu nhập mà Văn phòng phải nộp theo quy định pháp luật…

Thanh toán thù lao và các chi phí của luật sư

– Mức thù lao và chi phí làm việc

Mức thù lao và chi phí làm việc cụ thể trong từng vụ việc được tính trên cơ sở thỏa thuận giữa Luật sư với khách hàng và được ghi nhận tại Hợp đồng dịch vụ pháp lý ký kết giữa Công ty luật chúng tôi với khách hàng (Hợp đồng có đóng dấu của Văn phòng và chữ ký của luật sư Trưởng Văn phòng). Ngoài khoản thù lao, chi phí thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ pháp lý đã ký kết, khách hàng không phải thanh toán cho Luật sư bất cứ khoản thù lao, chi phí nào khác.

– Phương thức thanh toán thù lao và các chi phí luật sư:

Khách hàng thanh toán thù lao Luật sư và các chi phí đã được thỏa thuận trong Hợp đồng dịch vụ pháp lý một cách trực tiếp, 100% bằng tiền mặt VNĐ tại Văn phòng thông qua bộ phận Kế toán

– Thời hạn thanh toán thù lao và các chi phí làm việc:

Việc thanh toán thù lao Luật sư và các chi phí liên quan đến dịch vụ pháp lý được thực hiện theo sự thỏa thuận giữa Luật sư với khách hàng trong từng vụ việc cụ thể: Khách hàng có thể thanh toán thù lao Luật sư khi ký Hợp đồng dịch vụ pháp lý với Luật sư hoặc sau khi Luật sư hoàn thành công việc (thanh lý hợp đồng) hoặc thanh toán thù lao Luật sư theo tiến độ thực hiện công việc.

» Luật sư tranh tụng vụ án dân sự

» Chi phí thuê Luật sư bào chữa vụ án hình sự

Quí khách liên hệ để được cung cấp dịch vụ và báo phí dịch vụ thuê Luật sư, chuyên viên tư vấn: