Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai

Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai. Nhà đất hiện nay có giá trị rất cao, nên khi mua nhà đất, người mua nếu không xem xét ký các thông tin, có thể gặp rất nhiều rủi ro như: Đất thuộc quy hoạch, đất đang bị thế chấp, pháp lý đất đai không đản bảo. Để tránh những rủi ro đó, khi mua, người mua cần tìm hiểu rõ thông tin về thửa đất mình có ý định mua. Dưới đây là đơn xin thông tin đất đai và hướng dẫn cách viết Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin đất đai, địa chính.

1. Mẫu đơn yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai có hướng dẫn cách viết

Download: Mẫu phiếu yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai

Mẫu số 01/PYC
(Kèm theo Thông tư số 34/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

BN, ngày 02 tháng 5 năm 2019

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ: ……..Giờ…….phút, ngày……/……/…..…Quyển số ……, Số thứ tự……………..,

Người nhận hồ sơ
(Ký, ghi rõ họ tên)

PHIẾU YÊU CẦU CUNG CẤP DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI

           Kính gửi: Văn phòng đăng ký đất đai ……………………………………………….

1. Tên tổ chức, cá nhân yêu cầu cung cấp dữ liệu:………………………………………

Đại diện là ông (bà)……………………………………………………………………………………..

Số CMTND/Hộ chiếu:……………………………….

Cấp ngày: ……/……../………………………; Quốc tịch:………………………

2. Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………………

3. Số điện thoại:……………………………; fax……………………; E-mail: ………………………….;

4. Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp của Thửa đất số………………., địa chỉ:……………………………………………………………………………………………………………….

(đánh dấu “X” vào nội dung cần cung cấp thông tin):

Thửa đất 

Người sử dụng đất 

Quyền sử dụng đất

Tài sản gắn liền với đất

Tình trạng pháp lý        

Lịch sử biến động

Quy hoạch sử dụng đất

Trích lục bản đồ

☐ Trích sao GCNQSDĐ

Giao dịch đảm bảo

 ☐ Hạn chế về quyền

 ☐ Giá đất    

 ☒ Tất cả thông tin trên

5. Mục đích sử dụng dữ liệu:

Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

6. Hình thức khai thác, sử dụng và phương thức nhận kết quả: 01 bộ

Bản sao giấy chụp lại

Gửi EMS theo địa chỉ

Nhận tại nơi cung cấp

Fax

Lưu trữ điện tử USB, CD

Email

7. Cam kết sử dụng dữ liệu: Tôi cam đoan không sử dụng dữ liệu được cung cấp trái với quy định của pháp luật và không cung cho bất kỳ bên thứ ba nào khác.

 

 

 

NGƯỜI YÊU CẦU
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu nếu là cơ quan, tổ chức)

2. Hướng dẫn viết đơn xin thông tin đất đai

1 – Thông tin của người yêu cầu cung cấp thông tin đất đai

+ Với tổ chức: Ghi tên tổ chức, với tổ chức phải ghi thông tin của người đại diện (Ví dụ với công ty: Người đại diện thì căn cứ vào điều lệ của Công ty).

+ Với cá nhân: Ghi họ và tên của cá nhân người xin thông tin, số chứng minh thư nhân nhân hoặc thẻ căn cước hoặc hộ chiếu, ngày cấp, nơi cấp và quốc tịch.

2 – Danh mục và nội dung dữ liệu cần cung cấp của thửa đất

– Ghi rõ thông tin thửa đất cần xin thông tin, gồm: Số thửa đất, địa chỉ của thửa đất.

– Nội dung thông tin cần cung cấp:

– Tùy thuộc vào mục đích người yêu cầu cung cấp thông tin mà có thể xin toàn bộ hoặc xin từng mục.

Ví dụ: Với mục đích lấy thông tin để mua đất thì cần biết thửa đất đó có “chính chủ”không? Diện tích thửa đất, tình trạng pháp lý (có thế chấp không?)… thì nên xin toàn bộ thông tin về thửa đất.

Lưu ý :

Tại ô dữ liệu thửa đất, dữ liệu người sử dụng đã bao gồm thông tin cụ thể như sau :

+ Dữ liệu thửa đất bao gồm: Số hiệu thửa đất, số tờ BĐĐC, diện tích, địa chỉ.

+ Dữ liệu người sử dụng đất bao gồm: Họ tên vợ chồng, năm sinh, CMND, địa chỉ.

3 – Mục đích sử dụng dữ liệu

Người yêu cầu cung cấp thông tin ghi rõ mục đích sử dụng dữ liệu về thửa đất như: Nhận chuyển nhượng, thế chấp…

3. Thủ tục cung cấp thông tin đất đai được thực hiện theo Thông tư 34/2014/TT-BTNMT  gồm các bước sau:

Bước 1. Nộp hồ sơ

– Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu đất đai nộp Phiếu yêu cầu hoặc gửi văn bản yêu cầu đến Văn phòng đăng ký đất đai (Văn phòng đăng ký đất đai được tổ chức thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh và có các chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai ở các huyện) hoặc UBND cấp xã.

Bước 2. Tiếp nhận yêu cầu

– Khi nhận được phiếu yêu cầu, văn bản yêu cầu hợp lệ của tổ chức, cá nhân, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện việc cung cấp dữ liệu cho tổ chức, cá nhân có yêu cầu khai thác dữ liệu.

– Công chức tiếp nhận, xử lý và thông báo nghĩa vụ tài chính (trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính) cho tổ chức, cá nhân.

– Trường hợp từ chối cung cấp thông tin đất đai phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Bước 3. Trả kết quả

– Sau khi tổ chức, cá nhân thực hiện xong nghĩa vụ tài chính, cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai thực hiện cung cấp dữ liệu đất đai theo yêu cầu.

– Đối với các trường hợp khai thác dữ liệu cần phải tổng hợp, xử lý trước khi cung cấp cho tổ chức, cá nhân thì phải thực hiện bằng hình thức hợp đồng theo quy định của Bộ luật Dân sự giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác dữ liệu.

Thời hạn giải quyết:

– Trường hợp 1: Nhận được yêu cầu trước 15 giờ (03 giờ chiều) thì phải cung cấp ngay trong ngày;

– Trường hợp 2: Nhận được yêu cầu sau 15 giờ thì cung cấp dữ liệu đất đai được thực hiện vào ngày làm việc tiếp theo;

– Trường hợp yêu cầu cung cấp dữ liệu đất đai dưới hình thức tổng hợp thông tin thì thời hạn cung cấp dữ liệu đất đai được xác định theo thỏa thuận giữa cơ quan cung cấp dữ liệu đất đai và người có yêu cầu bằng hình thức hợp đồng.

Lưu ý: Thời gian này không tính các loại thời gian sau:
+ Tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ cấp xã (xã, phường, thị trấn),
+ Các ngày nghỉ, ngày lễ theo quy định của pháp luật;
+ Thời gian thực hiện nghĩa vụ tài chính của người sử dụng đất, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

Phí và chi phí phải trả:

Phí và chi phí phải trả để được cung cấp thông tin đất đai gồm:
+ Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai;
+ Chi phí in ấn, sao chụp hồ sơ, tài liệu;
+ Chi phí gửi tài liệu (nếu có)

Lưu ý:

– Phí do HĐND cấp tỉnh quyết định (nên mỗi tỉnh sẽ quy định mức thu khác nhau).

– Một số thông tin sau thì không phải trả phí:
+ Danh mục dữ liệu có trong cơ sở dữ liệu đất đai;
+ Thông tin về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt;
+ Khung giá đất, bảng giá đất đã công bố;
+ Thông tin về các thủ tục hành chính trong lĩnh vực đất đai;
+ Các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai.

Trên đây là hướng dẫn thủ tục xin thông tin đất đai.

» tư vấn luật đất đai

» Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai