Mẫu Đơn khởi kiện vụ án dân sự

Mẫu Đơn khởi kiện vụ án dân sự. Theo quy định thì cá nhân, cơ quan, tổ chức thực hiện quyền khởi kiện của mình phải soạn đơn theo mẫu đơn khởi kiện được cơ quan có thẩm quyền ban hành.

Mẫu đơn khởi kiện dân sự, và hướng dẫn cách viết chi tiết có trong quy định tại Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.

Mẫu Đơn khởi kiện vụ án dân sự

1. Mẫu đơn khởi kiện có phần hướng dẫn viết đơn khởi kiện:

Download – tải: Mẫu Đơn khởi kiện vụ án dân sự

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
____________________

                                                  ……(1), ngày….. tháng …… năm…….

ĐƠN KHỞI KIỆN
(Vụ án tranh chấp………….)

Kính gửi: Toà án nhân dân (2)………………………………………………

Họ và tên người khởi kiện: (3)…………………………………………………………………..…………….
Địa chỉ: (4) ………………………………………………………………………………………….…….…………….
Họ và tên người có quyền và lợi ích được bảo vệ (nếu có) (5) …………………………….
Địa chỉ: (6) ………………………………………………………………………………………….…….…………….
Họ và tên người bị kiện: (7) ……..………………………………………………….…….………………….
Địa chỉ: (8)..………………………………………………………………………………………….……………….…
Họ và tên người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (nếu có) (9)……..…….……………….
Địa chỉ: (10)………………………………………………………………………………………….………………….
Yêu cầu Toà án giải quyết những vấn đề sau đây đối với bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan (11)………………………………………………………….………………….…….……………………….
……………………………………………………………………………………………………………..……………….….
……………………………………………………………………………………………………………..……………….….
Họ và tên người làm chứng (nếu có) (12)……..…………………………………………….…….….
Địa chỉ: (13)………………………………………………………………………………………….……………….….
Những tài liệu, chứng kèm theo đơn khởi kiện gồm có: (14)
1………………………………………………………………………………………….………..……………………….…
2…………………………………………………………………………………………..…….………………………….…
…………………………………………………………………………………………….….…………………………….…
(Các thông tin khác mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án) (15)
…………………………………………………………………………………………..…….…………………………….…
………………………………………………………………………………….……….…….…………………………….…

Người khởi kiện (16)

Hướng dẫn sử dụng mẫu số 01

(1) Ghi địa điểm làm đơn khởi kiện (ví dụ: Hà Nội, ngày…..tháng…..năm……).

(2) Ghi tên Toà án có thẩm quyền giải quyết vụ án; nếu là Toà án nhân dân cấp huyện, thì cần ghi rõ Toà án nhân dân huyện gì thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Toà án nhân dân huyện A thuộc tỉnh B), nếu là Toà án nhân dân cấp tỉnh, thì ghi rõ Toà án nhân dân tỉnh (thành phố) nào (ví dụ: Toà án nhân dân tỉnh Hưng Yên) và địa chỉ của Toà án đó.

(3) Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi họ và tên; nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi tên cơ quan, tổ chức và ghi họ, tên của người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện đó.

(4) Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú (ví dụ: Nguyễn Văn A, trú tại thôn B, xã C, huyện M, tỉnh H); nếu người khởi kiện là cơ quan, tổ chức, thì ghi địa chỉ trụ sở chính của cơ quan, tổ chức đó (ví dụ: Công ty TNHH Hin Sen có trụ sở: Số 20 phố LTK, quận HK, thành phố H).

(5), (7) và (9) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (3).

(6), (8) và (10) Ghi tương tự như hướng dẫn tại điểm (4).

(11) Nêu cụ thể từng vấn đề yêu cầu Toà án giải quyết.

(12) và (13) Ghi họ và tên, địa chỉ nơi người làm chứng cư trú (thôn, xã, huyện, tỉnh), nếu là nơi làm việc, thì ghi địa chỉ nơi người đó làm việc (ví dụ: Nguyễn Văn A, công tác tại Công ty B, trụ sở làm việc tại số… phố… quận… TP Hà Nội).

(14) Ghi rõ tên các tài liệu kèm theo đơn khởi kiện gồm có những tài liệu gì và phải đánh số thứ tự (ví dụ: các tài liệu kèm theo đơn gồm có: bản sao hợp đồng mua bán nhà, bản sao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, …)

(15) Ghi những thông tin mà người khởi kiện xét thấy cần thiết cho việc giải quyết vụ án (ví dụ: Người khởi kiện thông báo cho Toà án biết khi xảy ra tranh chấp một trong các đương sự đã đi nước ngoài chữa bệnh…).

(16) Nếu người khởi kiện là cá nhân, thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người khởi kiện đó; nếu là cơ quan tổ chức khởi kiện, thì người đại điện hợp pháp của cơ quan, tổ chức khởi kiện ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó.

2. Hình thức, nội dung Đơn khởi kiện

Hình thức, nội dung Đơn khởi kiện được quy định tại Điều 164 BLTTDS như sau:

1. Cá nhân, cơ quan, tổ chức khởi kiện phải làm đơn khởi kiện.
2. Đơn khởi kiện phải có các nội dung chính sau đây:
a) Ngày, tháng, năm làm đơn khởi kiện;
b) Tên Tòa án nhận đơn khởi kiện;
c) Tên, địa chỉ của người khởi kiện;
d) Tên, địa chỉ của người có quyền và lợi ích được bảo vệ, nếu có;
đ) Tên, địa chỉ của người bị kiện;
e) Tên, địa chỉ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, nếu có;
g) Những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết đối với bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan;
h) Họ, tên, địa chỉ của người làm chứng, nếu có.

3. Người khởi kiện là cá nhân phải ký tên hoặc điểm chỉ; người khởi kiện là cơ quan, tổ chức thì đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên và đóng dấu vào phần cuối đơn; trường hợp khởi kiện để bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của người chưa thành niên, người mất năng lực hành vi dân sự thì đơn khởi kiện do người đại diện theo pháp luật của những người này ký tên hoặc điểm chỉ. Kèm theo đơn khởi kiện phải có các tài liệu, chứng cứ chứng minh cho yêu cầu của người khởi kiện là có căn cứ và hợp pháp.

Trường hợp người khởi kiện không biết chữ, không nhìn được, không thể tự mình ký tên hoặc điểm chỉ thì phải có người làm chứng và người này phải ký Xác nhận trước mặt người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp Xã.

Người có thẩm quyền chứng thực của Ủy ban nhân dân cấp Xã chứng nhận trước mặt người khởi kiện và người làm chứng.

Ngày 12/05/2016, Hội đồng thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban hành Nghị quyết số 02/2006/NQ-HĐTP và kèm theo Nghị quyết này là mẫu Đơn khởi kiện số 01.

» Luật sư tư vấn luật dân sự

» Tư vấn khởi kiện vụ án dân sự

Luật sư tư vấn khởi kiện và tham gia giải quyết vụ án dân sự: