Mẫu đơn khiếu nại không khởi tố vụ án hình sự

Mẫu đơn khiếu nại không khởi tố vụ án hình sự. Khiếu nại là việc cá nhân, cơ quan, tổ chức đề nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét lại những quyết định trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Tại Khoản 1 Điều 2 Luật khiếu nại xác định khiếu nại là việc công dân, cơ quan, tổ chức hoặc cán bộ, công chức theo thủ tục do Luật khiếu nại quy định, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của cơ quan hành chính nhà nước, của người có thẩm quyền trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc quyết định kỷ luật cán bộ, công chức khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Nội dung chính:

  1. Nội dung mẫu đơn khiếu nại
  2. Đối với quyết định không không khởi tố vụ án hình sự của Phó Thủ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan điều tra

  3. Đối với quyết định không khởi tố vụ án hình sự của Phó Viện trưởng, Viện trưởng Viện kiểm sát

Mẫu đơn khiếu nại quyết định không khởi tố vụ án hình sự

1. Nội dung mẫu đơn khiếu nại

Mẫu đơn khiếu nại không khởi tố vụ án hình sự 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

……………, ngày… tháng … năm 20…..

ĐƠN KHIẾU NẠI

Kính gửi: ………………………………….(1)
Họ và tên người khiếu nại:…………………………………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………. (2)
Số CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân……………………………. , ngày cấp………..……, nơi cấp: (3) …………………………………………………………………
Tên của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại:……………………………………
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………. (4)
Khiếu nại về việc:……………………………………………………………………………. (5)
Nội dung khiếu nại:……………………………………………….…………………………… (6).
(Tài liệu, chứng cứ kèm theo – nếu có)…………………………………………………………….
 

Người khiếu nại
(Chữ ký hoặc điểm chỉ)

2. Hướng dẫn cách viết Đơn khiếu nại Quyết định không khởi tố vụ án hình sự

(1) Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết khiếu nại.

(2) Họ, tên và địa chỉ của người khiếu nại:

– Nếu là người đại diện của cơ quan, tổ chức thực hiện việc khiếu nại thì ghi rõ chức danh, tên cơ quan, tổ chức mà mình được đại diện;

– Nếu là người được ủy quyền khiếu nại thì ghi rõ cơ quan, tổ chức, cá nhân ủy quyền.

(3) Nếu người khiếu nại không có CMND/Hộ chiếu/Thẻ căn cước công dân thì ghi các thông tin theo giấy tờ tùy thân.

(4) Tên và địa chỉ của cơ quan, tổ chức, cá nhân bị khiếu nại.

(5) Khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính về việc gì (ghi rõ khiếu nại lần đầu hoặc lần hai).

(6) Ghi tóm tắt nội dung khiếu nại; ghi rõ cơ sở của việc khiếu nại; yêu cầu giải quyết khiếu nại.

2.1. Đối với quyết định không không khởi tố vụ án hình sự của Phó Thủ trưởng, Thủ trưởng Cơ quan điều tra

– Theo quy định tại khoản 1 Điều 475 Bộ luật tố tụng hình sự 2015, khiếu nại đối với quyết định không khởi tố vụ án hình sự của Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra do Thủ trưởng Cơ quan điều tra xem xét, giải quyết trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.

  • Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết của Thủ trưởng Cơ quan điều tra thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại, người khiếu nại có quyền khiếu nại đến Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp.
  • Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp phải xem xét, giải quyết. Quyết định giải quyết của Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp là quyết định có hiệu lực pháp luật.

– Trường hợp khiếu nại đối với quyết định của Thủ trưởng Cơ quan điều tra do Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp giải quyết trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.

  • Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết của Viện trưởng Viện kiểm sát cùng cấp thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại, người khiếu nại có quyền khiếu nại đến Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp hoặc Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao nếu việc giải quyết khiếu nại lần đầu do Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh giải quyết.
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao phải xem xét, giải quyết. Quyết định giải quyết của Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao là quyết định có hiệu lực pháp luật.

2.2. Đối với quyết định không khởi tố vụ án hình sự của Phó Viện trưởng, Viện trưởng Viện kiểm sát

– Theo quy định tại Điều 476 Bộ luật Tố tụng hình sự 2015, khiếu nại đối với quyết định không khởi tố vụ án hình sự của Phó Viện trưởng Viện kiểm sát do Viện trưởng Viện kiểm sát xem xét, giải quyết trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại.

  • Nếu không đồng ý với quyết định giải quyết của Viện trưởng Viện kiểm sát thì trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được quyết định giải quyết khiếu nại, người khiếu nại có quyền khiếu nại đến Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp.
  • Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại, Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp phải xem xét, giải quyết. Quyết định giải quyết của Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là quyết định có hiệu lực pháp luật./.

Trường hợp khiếu nại đối với quyết định không khởi tố vụ án hình sự của Viện trưởng Viện kiểm sát do Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp xem xét, giải quyết trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được khiếu nại. Quyết định giải quyết của Viện trưởng Viện kiểm sát cấp trên trực tiếp là quyết định có hiệu lực pháp luật./. 

» Thời hiệu khiếu nại, thời hạn khiếu nại trong Tố tụng hình sự

» Dịch vụ nộp đơn tố cáo với hành vi có dấu hiệu vi phạm hình sự