Các sắc thuế hiện hành đang được thực hiện ở Việt Nam.
1. Thuế Môn Bài
• Thu hàng năm vào các cơ sở kinh doanh có địa điểm cố định. Mỗi năm thu 1 lần vào đầu năm.
• Các tổ chức HTKT độc lập: DNNN, Công ty cổ phần, Công ty TNHH, DN tư nhân: 850.000 đồng/năm (bậc 1).
• Các đơn vị hạch toán phụ thuộc hoặc báo sổ (chi nhánh, cửa hàng): 550.000 đồng/năm (bậc 2).
• Các CSKD khác: nộp theo biểu.
2. Thuế sử dụng đất nông nghiệp
• Thuế thu vào các tổ chức và cá nhân có sử dụng đất vào sản xuất nông nghiệp.
• Cách tính:
Thuế SDĐNN 1 năm = Diện tích đất tính thuế x Định suất thuế x Giá thóc tínhthuế
Ví dụ: Một hộ nông dân có 270 m2 (2 sào) đất trồng lúa hạng 1. Giá thóc tính thuế là 2000 đ/kg.Số tiền thuế phải nộp 1 năm là: 0,0720 (ha) x 550 ( kg/ha) x 2000 (đ/kg) = 79.200 đồng.
3. Tiền thuê đất
• Tiền thuê đất thu vào các doanh nghiệp được cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất. Nộp hàng năm và hạch toán vào giá thành SXKD của DN.
• Cách tính:
• Hệ số tính giá thuê đất: o Ngành SXVC, XD, vận tải: 0,5% o Ngành thương mại, du lịch, bưu điện, ngân hàng: 0,7%
• Ví dụ: Một DN thuê 5.000 m2 đất làm nhà xưởng sản xuất. Giá 1m2 đất theo qui định của TP là 1.000.000 đ. Tiền thuê đất phải nộp 1 năm là: 5.000 x 1.000.000 x 0,5% = 25.000.000 đ.
4. Thuế nhà, đất ( Pháp lệnh thuế Nhà, đất)
• Thuế đất thu vào các tổ chức và cá nhân có sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình.
• Cách tính:
• Hệ số tính thuế phụ thuộc vị trí đất, loại đường phố, loại đô thị.
• Ví dụ: Một hộ chuyển quyền sử dụng 50 m2 đất ở. Giá 1 m2 đất theo qui định của TP là 10.000.000 đ. Thuế chuyển quyền sử dụng đất phải nộp là: 50 x 10.000.000 x 4% = 20.000.000 đ
5. Thuế chuyển quyền sử dụng đất
• Là thuế đánh vào thu nhập của người có quyền sử dụng đất khi chuyển quyền đó cho người khác.
• Người nộp: người nhượng quyền sử dụng đất (có thể là người nhận quyền sử dụng đất theo thoả thuận).
• Cách tính:
• Thuế suất hiện hành là 4% và 2%
• Ví dụ: một hộ chuyển quyền sử dụng 50m2 đất ở. Giá 1m2 đất theo quy định của Thành phố là 10.000.000 đồng. Thuế chuyển quyền sử dụng đất phải nộp là: 50 x 10.000.000 x 4% = 20.000.000 đồng.
5. Lệ Phí trước bạ
• Là khoản thu vào việc chuyển nhượng một số tài sản thuộc diện phải đăng ký với cơ quan quản lý Nhà nước vềchuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.
• Người nộp là người nhận tài sản (mua, đổi, cho, biếu, tặng, thừa kế…)
• Cách tính:
• Ví dụ: Một hộ chuyển quyền sử dụng 50 m2 đất ở. Giá 1m2 đất theo qui định của TP là 10.000.000 đ. lệ phí trước bạđất phải nộp là: 50 x 10.000.000 x 1% = 5.000.000 đ.
7. Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao
• Là thuế thu vào thu nhập hàng năm của các cá nhân.
• DN là uỷ nhiệm thu của Nhà nước có nghĩa vụ khấu trừ tiền thuế của cá nhân trước khi chi trả thu nhập, hưởng thù lao 0,5% trên số thuế thu nhập thường xuyên.
• Hàng tháng, DN tạm nộp cho cá nhân, cuối năm phải kê khai, quyết toán chính thức số thuế phải nộp.
• Cách tính thuế thu nhập thường xuyên:
• áp dụng biểu thuế luỹ tiến từng phần tính số thuế phải nộp 1 tháng .
• Tính số thuế phải nộp cả năm.
8. Thuế tài nguyên
• Là thuế thu vào các tổ chức và cá nhân khai thác tài nguyên (khoáng sản, than, dầu mỏ, đất, cát, đá, sỏi, rừng, biển…).
• Kê khai và nộp hàng tháng căn cứ sản lượng khai thác, không căn cứ sản lượng tiêu thụ.
• Cách tính:
• Thuế suất
• Ví dụ: một đơn vị trong tháng khai thác được 100 tấn than. Giá tính thuế 1 tấn than là 200.000đ. Tuế suất là 1%. Thuế tài nguyên phải nộp là: 100 x 200.000 x 1% = 200.000đ.
9. Thuế thu nhập cá nhân
Ví Dụ: Một người định cư tại VN có thu nhập phát sinh trong năm như sau:
• Từ tháng 1 đến hết tháng 6: 6 triệu đ/tháng.
• Từ tháng 7 đến hết tháng 12: 8 triệu đ/tháng. Thuế thu nhập được tính như sau:
• Tổng thu nhập cả năm: 6 x 6 + 8 x 6 = 84 triệu.
• TNCT bình quân tháng: 84:12 = 7 triệu.
• Thuế thu nhập 1 tháng: (7 – 6) x 20% + (6 – 3) x 10% + 3 x 0% = 0,5 triệu
• Thuế thu nhập cả năm: 0,5 x 12 = 6.000.000 đ.
10. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu
• Khái niệm: Thuế thu vào hàng hoá tính trên trị giá xuất khẩu, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam.
• Mục tiêu: o Bảo hộ hàng hoá trong nước o Kiểm soát hoạt động ngoại thương
• Nội dung thuế XNK hiện hành: o Đối tượng chịu thuế: Hàng hoá được phép xuất, nhập khẩu qua cửa khẩu, biên giới Việt Nam hoặc cửa khẩu khu chế xuất VN. o Đối tượng nộp thuế: Tổ chức, cá nhân có hàng xuất, nhập khẩu; người nhận uỷ thác XNK. o Phương pháp và căn cứ tính:
Số lượng: Ghi trên tờ khai xuất, nhập khẩu hàng hoáGiá tính thuế:
• Hàng XK: Giá FOB (Giá bán tại cửa khẩu xuất).
• Hàng NK: Giá CIF (Giá mua tại cửa khẩu nhập).
• Máy móc thiết bị đem ra nước ngoài để sửa chữa: Chi phí sửa chữa theo hợp đồng.
• Máy móc thiết bị đi thuê: Giá thuê theo hợp đồng.
• Không bao gồm lãi suất trả chậm.
11. Miễn thuế:
• Hàng viện trợ không hoàn lại; hàng tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập. Hành lý, tài sản di chuyển trong mức miễn thuế.
• Hàng NK chuyên dùng cho an ninh quốc phòng và một số lĩnh vực khác.
• Hàng hoá NK để gia công cho nước ngoài rồi XK theo hợp đồng đã ký (miễn thuế NK vật tư, miễn thuế XK thành phẩm).
• Hàng NK để bán tại các cửa hàng miễn thuế.
12. Truy thu thuế:
• Hàng đã được miễn thuế khi chuyển nhượng cho các đối tượng không thuộc diện được miễn thuế.
• Giá tính thuế: Giá trị sử dụng còn lại và tỷ lệ tính thuế theo qui định (Ví dụ: GTSD còn lại trên 85% thì giá tính thuế bằng 60% giá NK hàng mới).
13. Hoàn thuế NK đã nộp (có biên lai đã nộp thuế NK):
• XK hoặc NK ít hơn thực tế đã kê khai và nộp.
• Tái xuất.
• Vật tư, nguyên liệu NK để SX hàng XK nếu có XK được hoàn thuế tương ứng tỷ lệ XK thành phẩm.
• Hàng NK để làm đại lý bán hàng cho nước ngoài được hoàn thuế NK tương ứng với số hàng thực xuất đưa ra khỏi Việt Nam.
14. Thời hạn nộp thuế (kể từ ngày có thông báo nộp thuế):
• Nộp ngay: Hàng tiêu dùng NK.
• 15 ngày: Hàng XK mậu dịch, hàng tạm nhập, tái xuất.
• 30 ngày: Máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu NK phục vụ SX.
• 9 tháng: Vật tư, nguyên liệu NK để SX hàng XK
15. Thuế Giá trị gia tăng Vài nét chủ yếu:
• Là thuế tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ SX, lưu thông đến tiêu dùng.
• Viết tắt: VAT (Value Added Tax) hoặc TVA (Tax sur la Valeur Ajoutée).
• Mục đích: Thu vào người tiêu dùng cuối cùng bằng một tỷ lệ định trước trên trị giá tiêu dùng (VD: tiêu dùng 1 TVtrị giá 4.000.000 đ phải chịu 400.000 đ (10%) tiền thuế GTGT).
• Đặc điểm:
+ Thu ở tất cả các giai đoạn.
+ Chỉ tính trên giá trị tăng thêm để không tính trùng thuế: Tổng số thuế thu ở các giai đoạn bằng số thuế tính trên giá bán cho người mua cuối cùng.
+ Trung lập, ít gây ảnh hưởng đến thu nhập của đối tượng nộp thuế.
+ Thu vào hoạt động tiêu dùng trên lãnh thổ, không điều tiết vào người tiêu dùng ngoài lãnh thổ.
• Các văn bản:
+ Luật thuế GTGT + Nghị quyết số 90/1999/NQ-UBTVQH10, Nghị quyết số 240/2000/NQ-UBTVQH 10.
+ Nghị định 79/2000/NĐ-CP ngày 29/12/2000.
+ Thông tư số 122/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000. Nội dung cơ bản:
• Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế
+ Hàng hoá, DV dùng cho SX, KD và tiêu dùng tại Việt Nam.
+ 26 nhóm mặt hàng không chịu thuế:
Sản phẩm nông nghiệp chưa chế biến do người SX bán.
Hàng hoá, DV chịu thuế TTĐB ở khâu nộp thuế TTĐB.
Nguyên vật liệu nhập khẩu để sản xuất, gia công hàng xuất khẩu theo hợp đồng với nước ngoài.
• Đối tượng nộp thuế: o Cơ sở kinh doanh: DN và cá nhân KD.
+ Người nhập khẩu hàng hoá.
• Thuế suất:
+ 0%: Hàng hoá XK gồm cả hàng hoá chịu thuế TTĐB XK.
+ 5%: Hàng thiết yếu, các hoạt động cần ưu đãi.