Mẫu đơn yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú. Khoản 1 Điều 381 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định, những người có quyền, lợi ích liên quan đến người vắng mặt có quyền yêu cầu tòa án thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú khi người đó biệt tích 6 tháng liền trở lên. Cùng với yêu cầu tòa án thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú, người yêu cầu có thể có quyền yêu cầu tòa án áp dụng biện pháp quản lý tài sản của người vắng mặt đó theo quy định của Bộ luật dân sự 2015.
Mục lục bài viết
Mẫu đơn yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú, hướng dấn viết đơn
1. Mẫu đơn yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
Theo quy định của pháp luật thì trong đơn yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú phải có đủ các nội dung cụ thể như một đơn yêu cầu nói chung quy định tại khoản 2 Điều 381 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015, trong đó nêu rõ yêu cầu tòa án thông báo tìm kiếm ai; họ, tên, nơi cư trú của người đó; lý do, mục đích và các căn cứ chứng minh cho yêu cầu này.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————————————
ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú)
Kính gửi: Tòa án nhân dân quận ……………………………(1)
Người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(2) …………………………………………………………………….
Địa chỉ ……………………………………………………………………………………………………
Số điện thoại (nếu có): ……………….…..; Fax (nếu có):…………………………………………
Tôi (chúng tôi) xin trình bày với Tòa án nhân dân(4) …………………………………………….. việc như sau:
Những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(5) …………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………………………
Lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên:(6)
……………………………………………………………………………………………………………………
Tên và địa chỉ của những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(7)
……………………………………………………………………………………………………………………
Các thông tin khác (nếu có):(7)…………………………………………………………………………………
Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu:(9)
1.………………………………………………………………………………………………………………
2.………………………………………………………………………………………………………………
3.………………………………………………………………………………………………………………
Tôi (chúng tôi) cam kết những lời khai trong đơn là đúng sự thật.
………, ngày…. tháng…. năm……. (10)
NGƯỜI YÊU CẦU(11)
2. Hướng dẫn viết đơn yêu cầu thông báo tìm kiếm vắng mặt
i) Do đó nếu nơi cư trú cuối cùng của người bị yêu cầu thông báo tìm kiếm vắng mặt thuộc địa bàn huyện…. thì mục này, các bạn điền Tòa án nhân dân huyện…, Thành phố Hà Nội
ii) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và họ tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó.
iii) Nếu là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi “- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi “- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày ………” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu. Trường hợp có nhiều người cùng làm đơn yêu cầu thì đánh số thứ tự 1, 2, 3,… và ghi đầy đủ các thông tin của từng người.
iv) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu
Nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu
v) Ghi cụ thể những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết. Cụ thể ở đây là yêu cầu Tòa án thông báo tìm kiếm Ông/Bà…vắng mặt tại nơi cư trú; Yêu cầu tòa án cử người quản lý tài sản của ông/bà…trong thời gian ông/bà vắng mặt tại nơi cư trú,…
vi) Ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú.
vii) Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.
viii) Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.
ix) Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,…
x) Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu
Ví dụ: Hà Nội, ngày 24 tháng 06 năm 2021
xi) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp người yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trường hợp có nhiều người cùng yêu cầu thì cùng ký và ghi rõ họ tên của từng người vào cuối đơn yêu cầu.
3. Trình tự, thủ tục thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
Bước 1: Nộp đơn yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
Ở bước đầu tiên này thì chủ thể nộp đơn là người có quyền, lợi ích liên quan nộp đơn yêu cầu Tòa án có thẩm quyền thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú, đồng thời có thể yêu cầu Tòa án áp dụng biện pháp quản lý tài sản của người vắng mặt đó theo quy định của Bộ luật dân sự.
Tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn gồm có:
– Đơn yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú (Đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự theo mẫu số 01 Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP (Thay thế mẫu số 92 Nghị quyết 01/2017/NQ-HĐTP).
– Tài liệu, chứng cứ để chứng minh là người bị yêu cầu biệt tích 06 tháng liền trở lên.
– Tài liệu, chứng cứ về tình hình tài sản của người bị yêu cầu, việc quản lý tài sản hiện có.
– Danh sách những người thân thích của người bị yêu cầu tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú.
– Tài liệu, chứng cứ chứng minh người yêu cầu là người có quyền yêu cầu.
– Giấy khai sinh, CMND/căn cước công dân/hộ chiếu/hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn của người bị yêu cầu tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú.
Bước 2: Thụ lý đơn yêu cầu (Điều 363, 365 BLTTDS)
Trường hợp xét thấy đơn yêu cầu và tài liệu, chứng cứ kèm theo đã đủ điều kiện thụ lý thì Thẩm phán phải:
– Thông báo cho người yêu cầu về việc nộp lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo nộp lệ phí, trừ trường hợp người đó được miễn hoặc không phải nộp lệ phí theo quy định của pháp luật về phí, lệ phí.
– Tòa án thụ lý đơn yêu cầu khi người yêu cầu nộp cho Tòa án biên lai thu tiền lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự.
– Trường hợp người yêu cầu được miễn hoặc không phải nộp lệ phí thì Thẩm phán thụ lý việc dân sự kể từ ngày nhận được đơn yêu cầu.
– Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày thụ lý đơn yêu cầu, Tòa án phải thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến việc giải quyết việc dân sự, cho Viện kiểm sát cùng cấp về việc Tòa án đã thụ lý đơn yêu cầu.