Phí, lệ phí, thuế phải nộp khi chuyển quyền sử dụng đất

Phí, lệ phí, thuế phải nộp khi chuyển quyền sử dụng đất
Các loại phí, lệ phí, thuế cần phải nộp khi chuyển quyền sử dụng đất

I – Mua bán

1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất:
(đã được bãi bỏ sau khi Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009)

Tiền nộp = (Diện tích đất) x Giá đất x (Thuế suất)
– Diện tích đất tính bằng m2
– Giá đất theo bảng giá
– Thuế suất: 2% đối với đất nông nghiệp, 4% đối với đất ở

2. Lệ phí trước bạ:
Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)
Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp nhà) x (Lệ phí)
– Diện tích đất tính bằng m2
– Giá đất theo bảng giá
– Lệ phí 0,5%

3. Thuế thu nhập cá nhân:
– Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với chuyển nhượng bất động sản là 25% trên thu nhập tính thuế;
– Trường hợp không xác định được giá vốn và chi phí liên quan: 2% trên giá trị chuyển nhượng;

4. Các chi phí khác liên quan:
– Phí công chứng,
– Phí đo vẽ

II – Tặng cho

1. Thuế chuyển quyền sử dụng đất:
Tiền nộp = (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Thuế suất)
– Diện tích đất tính bằng m2
– Giá đất theo bảng giá
– Thuế suất: 4% đối với người cho, 1% đối với người nhận

2. Lệ phí trước bạ:
Tiền nộp đất= (Diện tích đất) x (Giá đất) x (Lệ phí)
Tiền nộp nhà= (Diện tích nhà) x (Cấp Nhà) x (Lệ Phí)
– Diện tích đất tính bằng m2
– Giá đất theo bảng giá
– Lệ phí 0,5%

3. Thuế thu nhập cá nhân:
Tiền nộp bằng: Tổng giá trị Bất Động Sản (trên 10 triệu) x 10%

a. Các trường hợp miễn, giảm thuế chuyển quyền sử dụng đất:
(đã được bãi bỏ sau khi Luật thuế thu nhập cá nhân năm 2007 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2009)

Miễn thuế:
– Bà mẹ VN anh hùng,
– Hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng QSDD để đi định cư tại vùng kinh tế mới
– Người sử dụng đất chuyển đổi cho nhau để SX Giảm 50% thuế:
– Cá nhân thương binh hạng 1/4, 2/4 bệnh binh hạng 1/2, hạng 2/3,
– Thân nhân của liệt sĩ đang hưởng trợ cấp hàng tháng,
– Người tàn tất không còn khả năng lao động,
– Người chưa đến tuổi thành niên và người già cô đơn không nơi nương tựa

b. Trường hợp không phải nộp lệ phí trước bạ:
Tham khảo Điều 9 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định về lệ phí trước bạ:
– Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con – nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
– Nhà ở của hộ gia đình, cá nhân tạo lập thông qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ theo quy định của Luật nhà ở.
– Nhà ở, đất ở của hộ nghèo; nhà ở, đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà ở, đất ở của hộ gia đình, cá nhân ở các xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội các xã đặc biệt khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.

c. Trường hợp không phải nộp thuế thu nhâp cá nhân:
Căn cứ theo Điều 4, luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 thì:
– Chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
– Chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.
– Nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

» Hồ sơ và thủ tục sang tên sổ đỏ

» Luật sư tư vấn luật đất đai