Người được thừa kế đất khi sang tên sổ đỏ phải nộp tiền gì?

Người được thừa kế đất khi sang tên sổ đỏ phải nộp tiền gì? Tôi được bố thừa kế cho 50m2 đất. Sau khi hoàn thành thủ tục nhận thừa kế, tôi muốn sang tên sổ đỏ mảnh đất đó. Cho tôi hỏi, với đất được thừa kế khi sang tên sẽ phải nộp những khoản tiền gì?

» Tư vấn pháp luật thừa kế

Tư vấn về người được thừa kế đất khi sang tên sổ đỏ phải nộp tiền gì?

Các trường hợp sang tên sổ đỏ chuyển nhượng thông thường thì người làm thủ tục phải đóng tiền thuế thu nhập cá nhân, lệ phí trước bạ, lệ phí địa chính… Tuy nhiên, với đất được thừa kế, khi sang tên sổ đỏ, người được sang tên được miễn thuế thu nhập cá nhân. Cụ thể các quy định đóng phí, lệ phí khi sang tên sổ đỏ đất được thừa kế như sau:

+ Thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ Khoản 4 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 quy định: Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau thì được miễn thuế.

Vì vậy, khi bạn làm hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thì sẽ không phải chịu thuế thu nhập cá nhân.

+ Lệ phí trước bạ

Căn cứ Khoản 10 Điều 5 Thông tư 301/2016/TT-BTC quy định: Miễn lệ phí trước bạ cho trường hợp: Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

Như vậy, việc thừa kế nhà đất giữa cha đẻ với con đẻ sẽ không phải đóng lệ phí trước bạ.

+ Lệ phí địa chính

Căn cứ vào điểm b.1 khoản 2 điều 3 Thông tư số 02/2014/TT-BTC  hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương:

– Mức thu: Tùy từng điều kiện cụ thể của từng địa bàn và chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương mà quy định mức thu cho phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau:

– Mức thu tối đa áp dụng đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương; phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh, như sau:

Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất: Mức thu tối đa không quá 100.000 đồng/giấy đối với cấp mới; tối đa không quá 50.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

Trường hợp giấy chứng nhận cấp cho hộ gia đình, cá nhân chỉ có quyền sử dụng đất (không có nhà và tài sản khác gắn liền với đất) thì áp dụng mức thu tối đa không quá 25.000 đồng/giấy cấp mới; tối đa không quá 20.000 đồng/lần cấp đối với cấp lại (kể cả cấp lại giấy chứng nhận do hết chỗ xác nhận), cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận.

+ Lệ phí thẩm định

Lệ phí thẩm định: Mức thu tính bằng 0,15% giá trị (sang tên) chuyển nhượng (Tối thiểu 100.000 đồng đến tối đa không quá 5.000.000 đồng/trường hợp).

Như vậy, theo quy định của pháp luật, khi bạn chuyển quyền sử dụng đất thừa kế thì người được sang tên chỉ phải nộp lệ phí địa chính và lệ phí thẩm định.

» Tư vấn yêu cầu chia di sản thừa kế là bất động sản

» Luật sư tư vấn thừa kế