Mẫu Giấy cam kết không có tranh chấp đất đai, không có khiếu nại, được quy định như thế nào? Giấy cam kết không có tranh chấp đất đai là một trong những giấy tờ quan trọng trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sử dụng đất, làm sổ đỏ có đúng không?
Mục lục bài viết
-
Mẫu Giấy cam kết không có tranh chấp, khiếu nại đất đai
- 1. Bản cam kết không có tranh chấp đất đai đùng để làm gì?
- 2. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất tại Điều 188 Luật Đất đai 2013
- 3. Các trường hợp nào không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất là trường hợp nào?
- 4. Trường hợp nào hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất có điều kiện?
Mẫu Giấy cam kết không có tranh chấp, khiếu nại đất đai
Download: Mẫu Giấy cam kết không có tranh chấp đất đai
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY CAM KẾT
(Về việc không có tranh chấp, khiếu nại về đất đai)
Kính gửi: UBND (xã, phường, thị trấn)…………………………………………………….
Tôi tên:……………………………………………. CMND số:……………………………………………………. Do………………………………………………. Cấp ngày:……………………………………………
Địa chỉ thường trú:……………………………………………………. Đường:…………………………………
Phường (xã, thị trấn):……………………………………………………………………………
Xin tường trình về nguồn gốc sử dụng nhà, đất tại địa chỉ:………………………………………………………………………………………………….
đường:…………………………………… phường (xã, thị trấn):………………………………………
Có diện tích:…………………………………………………………………………………………………(Thuộc lô, thửa đất số:…………………………………………………………………………….
Thuộc tờ bản đồ số:………………………………………………………………………………………..)
Thời điểm sử dụng:……………………………………………………………………………………………….
Mục đích sử dụng: ………….
Mảnh đất do tôi quản lý và sử dụng hiện không có tranh chấp hay khiếu nại liên quan đến ranh giới thửa đất.
Lý do xin cam kết: …………………………………………………………………………………………
Tôi cam kết những nội dung nêu trên là đúng sự thật, nếu có xảy ra tranh chấp, khiếu nại tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
Xác nhận của UBND phường (xã, thị trấn):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Ngày…….tháng……. năm…………
Người làm đơn TM. UBND (XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN)
(Ký và ghi rõ họ tên) CHỦ TỊCH (ký tên – đóng dấu)
1. Bản cam kết không có tranh chấp đất đai đùng để làm gì?
Khi thực hiện các thủ tục liên quan đến các giao dịch về đất đai như làm sổ đỏ, sang tên, chuyển nhượng…. chủ sử dụng đất có thể phải có bản cam kết không có tranh chấp đất đai, nhằm chứng minh đất đai được mua bán, chuyển nhượng không bị tranh chấp hay vi phạm kế hoạch sử dụng đất của Ủy ban nhân dân cấp xã tại nơi có lô đất.
Như vậy, có thể hiểu bản cam kết không có tranh chấp đất đai là văn bản do cá nhân (người có quyền sử dụng thửa đất) gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhằm yêu cầu cơ quan này xác nhận về tình trạng đất không có tranh chấp.
Bản cam kết này được lập ra nhằm mục đích cam kết những vấn đề về đất đai cũng như những nội dung về sở hữu ruộng đất để tránh những tranh chấp về sau. Nội dung trong bản cam kết bao gồm các thông tin về chủ sở hữu, địa chỉ vị trí mảnh đất cùng với diện tích đất sử dụng và những thời điểm được sử dụng tới thời điểm hiện tại.
Thực tế, bản cam kết không có tranh chấp đất đai không được quy định trong các văn bản pháp luật, tuy vậy khi tiến hành chuẩn bị hồ sơ để sang tên đất, làm sổ đỏ, nhận thừa kế, các chủ sử dụng đất vẫn luôn cần phải bổ sung loại giấy tờ này vào hồ sơ.
2. Điều kiện thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất tại Điều 188 Luật Đất đai 2013
1. Người sử dụng đất được thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi có các điều kiện sau đây:
a) Có Giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật này;
b) Đất không có tranh chấp;
c) Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Trong thời hạn sử dụng đất.
2. Ngoài các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, người sử dụng đất khi thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; quyền thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất còn phải có đủ điều kiện theo quy định tại các điều 189, 190, 191, 192, 193 và 194 của Luật này.
3. Việc chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất phải đăng ký tại cơ quan đăng ký đất đai và có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký vào sổ địa chính.
Căn cứ theo quy định trên, để có thể chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì đất không có tranh chấp và Giấy cam kết không có tranh chấp đất đai được cơ quan có thẩm quyền xác nhận sẽ là căn cứ để xác định đất không có tranh chấp.
Vì vậy, Giấy cam kết không có tranh chấp đất đai được coi là một trong những giấy tờ quan trọng trong việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
3. Các trường hợp nào không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất là trường hợp nào?
Tại quy định Điều 191 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất:
– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất đối với trường hợp mà pháp luật không cho phép chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất.
– Tổ chức kinh tế không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng của hộ gia đình, cá nhân, trừ trường hợp được chuyển mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
– Hộ gia đình, cá nhân không trực tiếp sản xuất nông nghiệp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trồng lúa.
– Hộ gia đình, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ, trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng, nếu không sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ, rừng đặc dụng đó.
4. Trường hợp nào hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất có điều kiện?
Theo quy định Điều 192 Luật Đất đai 2013 quy định các trường hợp hộ gia đình, cá nhân chuyển nhượng quyền sử dụng đất có điều kiện như sau:
– Hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống xen kẽ trong phân khu bảo vệ nghiêm ngặt, phân khu phục hồi sinh thái thuộc rừng đặc dụng nhưng chưa có điều kiện chuyển ra khỏi phân khu đó thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất rừng kết hợp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản cho hộ gia đình, cá nhân sinh sống trong phân khu đó.
– Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất ở, đất sản xuất nông nghiệp trong khu vực rừng phòng hộ thì chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất ở, đất sản xuất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân đang sinh sống trong khu vực rừng phòng hộ đó.
– Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất theo quy định của Chính phủ.
» Luật sư tư vấn tranh chấp hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất