Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai có hướng dẫn cách viết

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai có hướng dẫn cách viết. Người sử dụng đất nếu đã được cấp giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có những thay đổi như trên thì cần phải thực hiện thủ tục đăng ký biến động để đảm bảo đúng quy định của pháp luật và bảo vệ được quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất.

Tư vấn Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai có hướng dẫn cách viết

1. Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai có hướng dẫn cách viết

Mẫu số 09/ĐK Áp dụng đối với chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất

Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai có hướng dẫn cách viết Mẫu đơn đăng ký biến động đất đai có hướng dẫn cách viết
Trang 2 (mặt sau) của đơn đăng ký biến động đất đai dành cho cơ quan đăng ký, thì để nguyên.

2. Khi nào thì đăng ký biến động về đất đai 

theo khoản 4 Điều 95 Luật đất đai năm 2013 như sau: 

4. Đăng ký biến động được thực hiện đối với trường hợp đã được cấp Giấy chứng nhận hoặc đã đăng ký mà có thay đổi sau đây:

a) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất thực hiện các quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất;

b) Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất được phép đổi tên;

c) Có thay đổi về hình dạng, kích thước, diện tích, số hiệu, địa chỉ thửa đất;

d) Có thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký;

đ) Chuyển mục đích sử dụng đất;

e) Có thay đổi thời hạn sử dụng đất;

g) Chuyển từ hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm sang hình thức thuê đất thu tiền một lần cho cả thời gian thuê; từ hình thức Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất; từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định của Luật này.

h) Chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của vợ hoặc của chồng thành quyền sử dụng đất chung, quyền sở hữu tài sản chung của vợ và chồng;

i) Chia tách quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất của tổ chức hoặc của hộ gia đình hoặc của vợ và chồng hoặc của nhóm người sử dụng đất chung, nhóm chủ sở hữu tài sản chung gắn liền với đất;

k) Thay đổi quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất theo kết quả hòa giải thành về tranh chấp đất đai được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền công nhận; thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp để xử lý nợ; quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về giải quyết tranh chấp đất đai, khiếu nại, tố cáo về đất đai, quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành án của cơ quan thi hành án đã được thi hành; văn bản công nhận kết quả đấu giá quyền sử dụng đất phù hợp với pháp luật;

l) Xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề;

m) Có thay đổi về những hạn chế quyền của người sử dụng đất. 

» Thủ tục cấp sổ đỏ khi đã có bản án của tòa án