Không thông báo lưu trú bị xử phạt đến 1 triệu đồng

Không thông báo lưu trú bị xử phạt đến 1 triệu đồng. Khi người dân đến ở nhà người thân, bạn bè… tại một địa điểm không phải nơi cư trú trong thời gian dưới 30 ngày phải thực hiện thông báo lưu trú cho cơ quan có thẩm quyền tại địa phương mà người đó lưu trú lại. Nếu không thực hiện thông báo lưu trú, người vi phạm có thể bị xử phạt đến 1 triệu đồng. 

» Bị phạt do không đăng ký tạm trú như thế nào?

Không thông báo lưu trú bị xử phạt đến 1 triệu đồng

1. Khi nào công dân phải thông báo lưu trú?

Theo khoản 6 Điều 2 Luật Cư trú 2020 về Giải thích từ ngữ:

“Lưu trú là việc công dân ở lại một địa điểm không phải nơi thưng trú hoặc nơi tạm trú trong thời gian ít hơn 30 ngày.”

Khoản 1 Điều 30 Luật Cư trú 2020 về thông báo lưu trú quy định

“Khi có người đến lưu trú, thành viên hộ gia đình, người đại diện cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú có trách nhiệm thông báo việc lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú; 
Trường hợp người đến lưu trú tại chỗ ở của cá nhân, hộ gia đình mà cá nhân, thành viên hộ gia đình không có mặt tại chỗ ở đó thì người đến lưu trú có trách nhiệm thông báo việc, lưu trú với cơ quan đăng ký cư trú.” 

Căn cứ các quy định nêu trên, khi công dân đến cư trú tại một địa điểm khác nơi thường trú hoặc tạm trú của mình như đến ở chơi nhà người thân, bạn bè… trong thời gian dưới 30 ngày thì phải thực hiện thông báo lưu trú. 

2. Thủ tục thông báo lưu trú

Theo Điều 30 Luật Cư trú 2020 , việc thông báo lưu trú được thực hiện trực tiếp, bằng điện thoại, phương tiện điện tử hoặc phương tiện khác do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.

– Nội dung thông báo về lưu trú bao gồm:

+ Họ và tên;

+ Số định danh cá nhân hoặc số CMND/CCCD, số hộ chiếu của người lưu trú;

+ Lý do lưu trú;

+ Thời gian lưu trú; 

+ Địa chỉ lưu trú.

– Việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 23 giờ của ngày bắt đầu lưu trú; 

– Trường hợp người đến lưu trú sau 23 giờ thì việc thông báo lưu trú được thực hiện trước 08 giờ ngày hôm sau; 

Trường hợp ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, cháu, anh, chị, em ruột đến lưu trú nhiều lần thì chỉ cần thông báo lưu trú một lần.

– Việc thông báo lưu trú được ghi vào sổ tiếp nhận lưu trú.

3. Mức phạt không thực hiện thông báo lưu trú theo quy định

Điểm b khoản 1 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định công dân 

“1. Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

b) Không thực hiện đúng quy định về thông báo lưu trú, khai báo tạm vắng;”

Trường hợp kinh doanh lưu trú, nhà ở tập thể, cơ sở chữa bệnh, cơ sở lưu trú du lịch và các cơ sở khác có chức năng lưu trú không thực hiện thông báo việc lưu trú bị phạt như sau:

– Từ 01 đến 03 người: Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng (điểm đ khoản 2 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP );

– Từ 04 đến 08 người: Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng (điểm b khoản 3 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP );

– Từ 09 người lưu trú trở lên: Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng (điểm d khoản 4 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP );

Ngoài ra, trường hợp cản trở, không chấp hành việc kiểm tra thường trú, kiểm tra tạm trú, kiểm tra lưu trú theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền cũng sẽ bị xử phạt 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng.

Lưu ý: Mức phạt nêu trên áp dụng đối với cá nhân, mức phạt với tổ chức gấp 2 lần mức phạt đối với cá nhân. 

» Tư vấn pháp luật về cư trú

» Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thủ tục, giấy tờ mua bán xe cũ theo thông tư 24/2023/TT-BCA

Thủ tục, giấy tờ mua bán xe cũ theo Thông tư 24/2023/TT-BCA của Bộ công…

Kế toán trong lĩnh vực họat động của văn phòng luật sư, công ty luật

Kế toán trong lĩnh vực văn phòng luật sư, công ty luật. Lĩnh tư vấn…

Tổng hợp văn bản liên quan đến giao thông đường bộ

Tổng hợp văn bản liên quan đến giao thông đường bộ. Các văn bản luật…

Một luật sư có được tham gia hai tổ chức hành nghề luật sư cùng lúc không?

Một luật sư có được tham gia 2 (hai) tổ chức hành nghề luật sư…

Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng

Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng. Khi có tranh chấp về…

» Luatsubaoho.com - Tư vấn pháp luật: 0768236248 - Chat Zalo