Không mất phí 20 triệu cấp biển khi mua ô tô cũ ngoại tỉnh về Hà Nội đăng ký. Theo quy định cũ, ô tô cũ đăng ký lần đầu (chưa đăng ký lại) chuyển vùng đăng ký từ nơi có mức thu thấp (các tỉnh) về nơi thu cao (Hà Nội) sẽ phải nộp 20 triệu.
Ô tô từ các tỉnh chuyển vùng về Hà Nội sẽ phải nộp 20 triệu phí cấp biển. Đó là quy định trước đây, còn hiện tại mức thu đối với xe cũ từ tỉnh đăng ký về Hà Nội là 150.000 đồng.
Ngược lại, những xe đã qua sử dụng đã đăng ký biển tại Hà Nội hoặc từ TP. HCM chuyển về Hà Nội chỉ nộp 150.000 đồng. Tuy nhiên, mức thu cấp đổi biển đối với xe ôtô đã qua sử dụng hiện tại đã được quy về chung mốc thấp nhất theo quy định tại Thông tư mới.
Theo Thông tư 60/2023/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 22/10/2023 và thay thế Thông tư 229/2016/TT-BTC của Bộ Tài Chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ thì mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông đã có sự thay đổi.
Cụ thể, người dân khi làm thủ tục cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm biển số ô tô sẽ chỉ phải nộp 150.000 đồng lệ phí và trường hợp cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số lệ phí là 50.000 đồng. Đặc biệt, nếu chỉ cấp đổi biển số ô tô sẽ có mức thu lệ phí 100.000 đồng.
Điều 5. Mức thu lệ phí
1. Mức thu lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông được thực hiện như sau:
Đơn vị tính: đồng/lần/xe
Số TT |
Nội dung thu lệ phí |
Khu vực I |
Khu vực II |
Khu vực III |
I |
Cấp lần đầu chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|
|
|
1 |
Xe ô tô, trừ xe ô tô quy định tại điểm 2, điểm 3 Mục này |
500.000 |
150.000 |
150.000 |
2 |
Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống (bao gồm cả xe con pick-up) |
20.000.000 |
1.000.000 |
200.000 |
3 |
Rơ moóc, sơ mi rơ moóc đăng ký rời |
200.000 |
150.000 |
150.000 |
4 |
Xe mô tô |
|
|
|
a |
Trị giá đến 15.000.000 đồng |
1.000.000 |
200.000 |
150.000 |
b |
Trị giá trên 15.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng |
2.000.000 |
400.000 |
150.000 |
c |
Trị giá trên 40.000.000 đồng |
4.000.000 |
800.000 |
150.000 |
II |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký, biển số |
|
||
1 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký kèm theo biển số |
|
||
a |
Xe ô tô |
150.000 |
||
b |
Xe mô tô |
100.000 |
||
2 |
Cấp đổi chứng nhận đăng ký không kèm theo biển số |
50.000 |
||
3 |
Cấp đổi biển số |
|
||
a |
Xe ô tô |
100.000 |
||
b |
Xe mô tô |
50.000 |
||
III |
Cấp chứng nhận đăng ký, biển số tạm thời |
|
||
1 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng giấy |
50.000 |
||
2 |
Cấp chứng nhận đăng ký tạm thời và biển số tạm thời bằng kim loại |
150.000 |
Mức thu như vậy rất hợp lý bởi người dân phải đóng nhiều mức phí khác nhau, đến biển số xe cũng cao 20 triệu đồng là gánh nặng. Những thay đổi từ biển số định danh, đấu giá biển số hay giờ là mức thu lệ phí cấp biển đối với ô tô cũ như trên thấy rất hợp lý và cải tiến này cần được nhân rộng hơn nữa.
Với quy định mới, xe cũ biển tỉnh sẽ có lợi thế hơn khi bán về Hà Nội. Điều này cũng là yếu tố làm tăng giao dịch mua bán ô tô cũ trong những tháng cuối năm và giúp người dân có thêm cơ hội tiếp cận những chiếc xe chất lượng từ các tỉnh, thành trên toàn quốc.
» Thông tư 60/2023/TT-BTC mức thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển