Dịch vụ làm thủ tục nhận con nuôi có chi phí bao nhiêu? Văn phòng luật sư cung cấp dịch vụ liên quan đến việc nhận con nuôi, cho con nuôi, đăng ký nhận nuôi con nuôi với cơ quan có thẩm quyền, thời gian nhanh chóng và chi phí hợp lý nhất.
Mục lục bài viết
Dịch vụ làm thủ tục nhận con nuôi có chi phí bao nhiêu?
Đã từ lâu ở nước ta việc cho, nhận nuôi con nuôi vẫn thường xuyên diễn ra. Có hai cách xác lập quan hệ nuôi con nuôi là nuôi con nuôi về mặt xã hội và nuôi con nuôi về mặt pháp lý.
1. Lợi ích của việc đăng ký con nuôi
Xác lập việc cho, nhận con nuôi về mặt pháp lý (đăng ký con nuôi) không chỉ mang ý nghĩa nhân văn tốt đẹp mà còn là căn cứ pháp lý quan trọng đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của cả cha mẹ và con nuôi. Bởi khi được đăng ký, đứa trẻ nhận nuôi sẽ được hưởng các quyền cơ bản của công dân như quyền chăm sóc sức khỏe, quyền được học hành, quyền sở hữu tài sản…
Hơn nữa, khi được pháp luật thừa nhận, con nuôi sẽ được đối xử ngang bằng với con đẻ trong vấn đề thừa kế tài sản. Theo nguyên tắc không phân biệt đối xử trong quan hệ hôn nhân và gia đình, những người thừa kế cùng hàng thừa kế sẽ được hưởng phần di sản bằng nhau mà không phân biệt con đẻ hay con nuôi.
Nuôi con nuôi là một việc không mới, nhưng thủ tục khá phức tạp. Làm thế nào để đăng ký con nuôi đúng quy định của pháp luật, bảo đảm quyền lợi hợp pháp của cha mẹ nuôi và con nuôi?
2. Dịch vụ tư vấn việc nuôi con nuôi của văn phòng luật sư
a. Tư vấn các quy định chung liên quan đến thủ tục cho, nhận nuôi con nuôi
– Nguyên tắc giải quyết việc nuôi con nuôi
– Ai được nhận con nuôi?
– Sự đồng ý cho làm con nuôi
– Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ nuôi và con nuôi
– Thứ tự ưu tiên lựa chọn gia đình thay thế
– Thẩm quyền giải quyết việc nuôi con nuôi trong nước và nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
– Các trường hợp không được nhận con nuôi
– Các hành vi bị cấm trong việc nuôi con nuôi
b. Tư vấn đăng ký nuôi con nuôi trong nước
– Điều kiện nhận nuôi con nuôi trong nước
– Hồ sơ nuôi con nuôi trong nước
– Thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi trong nước
– Thủ tục đăng ký việc nuôi con nuôi thực tế
– Nộp hồ sơ, thời hạn giải quyết hồ sơ việc nuôi con nuôi trong nước
– Thẩm quyền giải quyết việc nuôi con nuôi trong nước
– Hệ quả của việc nuôi con nuôi
– Chấm dứt việc nuôi con nuôi
c. Tư vấn đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài (đăng ký nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài)
– Các trường hợp nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
– Điều kiện đối với người nhận con nuôi nước ngoài
– Thủ tục xin nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
– Căn cứ giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài
– Trình tự giới thiệu trẻ em làm con nuôi nước ngoài
– Hồ sơ nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài: Hồ sơ của người nhận con nuôi, hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài
– Hồ sơ, thủ tục xin con nuôi đích danh
– Hợp pháp hóa lãnh sự giấy tờ, tài liệu
– Công dân Việt Nam nhận con nuôi nước ngoài
– Người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi
– Nuôi con nuôi ở khu vực biên giới
– Thay đổi dứt việc nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài
3. Dịch vụ đăng ký nuôi con nuôi của văn phòng luật sư
Khi sử dụng dịch vụ liên quan đến việc nuôi con nuôi của chúng tôi, ngoài việc hiểu biết về điều kiện, thủ tục đăng ký nuôi con nuôi, quyền và nghĩa vụ của cha mẹ nuôi và con nuôi, quý khách được:
– Tư vấn khả năng được nhận con nuôi căn cứ vào yêu cầu và hồ sơ ban đầu
– Xin cấp lý lịch tư pháp cho người nhận con nuôi
– Hợp thức hóa hóa lãnh giấy tờ, tài liệu (đối với trường hợp con nuôi nước ngoài)
– Soạn thảo hồ sơ đăng ký nuôi con nuôi trong nước hoặc nuôi con nuôi nước ngoài
– Nộp hồ sơ đăng ký việc nuôi con nuôi
– Theo dõi, xúc tiến việc ra quyết định cho trẻ em làm con nuôi
– Thực hiện các yêu cầu khác về nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật
– Thời gian thực hiện các thủ tục nuôi con nuôi nhanh nhất
– Chi phí thuê dịch vụ làm thủ tục nhận con nuôi từ: 15.000.000 đồng. Chi phí này không bao gồm chi phí đi lại ngoại tỉnh, phí công tác, phí, lệ phí của Nhà nước dưới đây.
II. Lệ phí đăng ký nhận nuôi con nuôi
Cơ sở pháp lý về lệ phí nhận con nuôi:
– Luật Nuôi con nuôi 2010
– Nghị định 19/2011/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi
– Nghị định 114/2016/NĐ-CP quy định lệ phí đăng ký nuôi con nuôi, lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài.
1. Lệ phí
1.1. Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước (công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam thường trú ở Việt Nam)
+ Mức thu: 400.000 đồng/trường hợp
1.2. Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài (người Việt định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở Việt Nam, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài nhận con nuôi là công dân Việt Nam; người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi).
+ Mức thu đối với trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài thường trú ở nước ngoài: 9.000.000 đồng/trường hợp.
+ Mức thu đối với trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam; người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam làm con nuôi: 4.500.000 đồng/trường hợp.
*Ngoài lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nêu trên, người nước ngoài không thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi ở Việt Nam phải trả một khoản tiền để bù đắp một phần chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước ngoài, bao gồm chi phí nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em khi được giới thiệu làm con nuôi đến khi hoàn thành thủ tục giao nhận con nuôi, xác minh nguồn gốc của người được giới thiệu làm con nuôi, giao nhận con nuôi và thù lao hợp lý cho nhân viên của cơ sở nuôi dưỡng.
– Mức thu: 50.000.000 đồng/trường hợp (không bao gồm chi phí dịch vụ, đi lại, ăn ở và phí tổn phát sinh trên thực tế).
– Trường hợp được miễn nộp chi phí khi người được nhận làm con nuôi là trẻ em khuyết tật, trẻ mắc bệnh hiểm nghèo được nhận đích danh làm con nuôi.
1.3. Lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài (công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài nhận con nuôi là công dân Việt Nam tạm trú ở nước ngoài): 150 đô la Mỹ/trường hợp.
1.4. Mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động của tổ chức nuôi con nuôi nước ngoài như sau:
a) Lệ phí cấp giấy phép lần đầu: 65.000.000 đồng/giấy phép;
b) Lệ phí cấp gia hạn giấy phép: 35.000.000 đồng/giấy phép.
2. Trường hợp miễn, giảm lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
2.1. Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước đối với các trường hợp sau:
a) Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi;
b) Người nhận các trẻ em sau đây làm con nuôi: Trẻ khuyết tật, nhiễm HIV/AIDS hoặc mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Luật Nuôi con nuôi và văn bản hướng dẫn;
c) Người có công với cách mạng nhận con nuôi.
2.2. Giảm lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài đối với các trường hợp sau:
a) Cha dượng, mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài;
b) Nhận hai trẻ em trở lên là anh chị em ruột làm con nuôi thì từ trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài;
c) Trường hợp nhận con nuôi thuộc cả hai trường hợp quy định tại Điểm a, Điểm b nêu trên thì người nộp lệ phí được lựa chọn áp dụng mức giảm lệ phí theo quy định tại Điểm a hoặc Điểm b Khoản này.
2.3. Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi đối với trường hợp đăng ký lại việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về nuôi con nuôi.
3. Cơ quan thu lệ phí
3.1. Ủy ban nhân dân cấp xã thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi trong nước và lệ phí đối với trường hợp người nước ngoài cư trú ở khu vực biên giới của nước láng giềng nhận trẻ em Việt Nam thường trú ở khu vực biên giới của Việt Nam làm con nuôi.
3.2. Sở Tư pháp thu lệ phí đối với trường hợp người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi là công dân Việt Nam.
3.3. Cục Con nuôi (Bộ Tư pháp) thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài, trừ trường hợp quy định tại 2 điều nêu trên; lệ phí cấp, gia hạn giấy phép hoạt động của tổ chức con nuôi nước ngoài.
3.4. Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài thu lệ phí đăng ký nuôi con nuôi tại Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.