Các lỗi bị tước bằng lái xe máy

Các lỗi bị tước bằng lái xe máy theo Nghị định 100/2019/NĐ-CP gồm 95 lỗi. Tước quyền sử dụng giấy phép lái xe là một trong các hình phạt bổ sung đối với người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông trên đường bộ.

» Tư vấn luật giao thông

Các lỗi bị tước bằng lái xe máy

Sau đây, là thống kê các lỗi vi phạm giao thông đường bộ mà người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy sẽ bị tước quyền sử dụng giấy phép lái xe máy:

1. Chở theo từ 03 người trở lên trên xe:
Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

2. Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 8 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP.

3. Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 5, điểm b khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.

4. Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

5. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông (vượt đèn vàng, vượt đèn đỏ): Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

6. Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

7. Sử dụng ô (dù) khi lái xe: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

8. Sử dụng điện thoại di động khi lái xe: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

9. Sử dụng thiết bị âm thanh khi lái xe, trừ thiết bị trợ thính: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

10. Điều khiển xe đi ngược chiều của đường một chiều: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

11. Điều khiển xe đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

Trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 6 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP và các trường hợp xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ khẩn cấp theo quy định.

12. Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

13. Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

14. Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

15. Đi vào đường cao tốc: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

16. Dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

17. Không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

18. Đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

19. Đi ngược chiều của đường một chiều gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

20. Đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

21. Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

22. Dùng chân điều khiển xe: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

23. Ngồi về một bên điều khiển xe: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

24. Nằm trên yên xe điều khiển xe: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

25. Thay người điều khiển khi xe đang chạy: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

26. Quay người về phía sau để điều khiển xe: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

27. Bịt mắt điều khiển xe: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

28. Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

29. Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

30. Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần thì bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

31. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

32. Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù) gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

33. Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau gây tai nạn giao thông:Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

34. Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

35. Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

36. Tránh xe không đúng quy định gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

37. Sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

38. Không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

39. Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau (trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định) gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

40. Sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư (trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định) gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

41. Quay đầu xe tại nơi không được quay đầu xe gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

42. Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

43. Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

44. Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

45. Không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

46. Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

47. Chở theo 02 người trên xe (trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật) gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

48. Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

49. Chở theo từ 03 người trở lên trên xe gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

50. Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư (trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định) gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

51. Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

52. Chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

53. Xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

54. Điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

55. Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

56. Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

57. Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

58. Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

59. Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính gây tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng.

60. Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

61. Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

62. Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng. 

63. Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

64. dùng chân điều khiển xe gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

65. Ngồi về một bên điều khiển xe gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

66. Nằm trên yên xe điều khiển xe gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

67. Thay người điều khiển khi xe đang chạy gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

68. Quay người về phía sau để điều khiển xe gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

69. Bịt mắt điều khiển xe gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

70. Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

71. Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông hoặc không chấp hành hiệu lệnh dừng xe của người thi hành công vụ: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng.

72. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng.

73. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng.

74. Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

76. Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

77. Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

78. Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng.

79. Người điều khiển phương tiện ném đinh, rải đinh hoặc vật sắc nhọn khác, đổ dầu nhờn hoặc các chất gây trơn khác trên đường bộ: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

80. Người điều khiển phương tiện chăng dây hoặc các vật cản khác qua đường gây nguy hiểm đến người và phương tiện tham gia giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

81. Người điều khiển phương tiện xâm phạm sức khỏe, tài sản của người bị nạn hoặc người gây tai nạn: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

82. Người điều khiển phương tiện lợi dụng việc xảy ra tai nạn giao thông để hành hung, đe dọa, xúi giục, gây sức ép, làm mất trật tự, cản trở việc xử lý tai nạn giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

83. Điều khiển xe đăng ký tạm hoạt động quá phạm vi, thời hạn cho phép: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

84. Điều khiển loại xe sản xuất, lắp ráp trái quy định tham gia giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

85. Sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (Giấy phép lái xe có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe): Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản lý Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

86. Đưa phương tiện không có Giấy đăng ký xe tham gia giao thông hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

87. Đưa phương tiện có Giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời tham gia giao thông quá thời hạn, tuyến đường, phạm vi cho phép: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

88. Đưa phương tiện có Giấy đăng ký xe nhưng không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa tham gia giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

89. Đưa phương tiện có Giấy đăng ký xe nhưng không đúng với số khung số máy của xe tham gia giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

90. Lắp đặt, sử dụng thiết bị thay đổi biển số trên xe trái quy định: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

91. Đưa phương tiện không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số) tham gia giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

92. Đưa phương tiện gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp tham gia giao thông: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

93. Vượt rào chắn đường ngang, cầu chung khi chắn đang dịch chuyển: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

94. Vượt đường ngang, cầu chung khi đèn đỏ đã bật sáng: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

95. Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của nhân viên gác đường ngang, cầu chung khi đi qua đường ngang, cầu chung: Bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng.

» Mức phạt các lỗi giao thông thường gặp theo Nghị định 100/NĐ-CP

» Luật sư bào chữa tội giao thông