Bảng lương, phụ cấp đối với cán bộ, công chức cấp xã

Bảng lương, phụ cấp đối với cán bộ, công chức cấp xã (mới nhất)

Để tiện cho mọi người tra cứu thì mình có làm bảng sau, gồm có lương, phụ cấp đối với cán bộ, công chức cấp xã theo 02 giai đoạn:

I. BẢNG LƯƠNG

A. CÁN BỘ CẤP XÃ

1. Có trình độ sơ cấp hoặc chưa đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ

TT

Chức danh

Lương Bậc 1 (VNĐ)

Lương Bậc 2 (VNĐ)

 

 

Hệ số

Từ nay đến hết 30/6/2019

Từ 01/7 – 31/12/2019

Hệ số

Từ nay đến hết 30/6/2019

Từ 01/7 – 31/12/2019

1

Bí thư đảng ủy

2,35

3.266.500

3.501.500

2,85

3.961.500

4.246.500

2

– Phó Bí thư đảng ủy

– Chủ tịch HĐND

– Chủ tịch UBND

2,15

2.988.500

3.203.500

2,65

3.683.500

3.948.500

3

– Chủ tịch UBMTTQ

– Phó Chủ tịch HĐND

– Phó Chủ tịch UBND

1,95

2.710.500

2.905.500

2,45

3.405.500

3.650.500

4

– Bí thư Đoàn Thanh niên

– Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ

– Chủ tịch Hội Nông dân

– Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

1,75

2.432.500

2.607.500

2,25

3,127,500

3,352,500

2. Đã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên

 

Trình độ đại học

Trình độ cao đẳng

Trình độ trung cấp

Mức lương

(VNĐ)

Đến 30/6/2019

Từ 01/7 – 31/12/2019

Đến 30/6/2019

Từ 01/7 – 31/12/2019

Đến 30/6/2019

Từ 01/7 – 31/12/2019

Bậc 1

Hệ số 2,34

Hệ số 2,10

Hệ số  1,86

 

3.252.600

3.486.600

2.919.000

3.129.000

2.585.400

2.771.400

Bậc 2

Hệ số 2,67

Hệ số 2,41

Hệ số 2,06

3.711.300

3.978.300

3.349.900

3.590.900

2.863.400

3.069.400

Bậc 3

Hệ số 3,0

Hệ số 2,72

Hệ số 2,26

4.170.000

4.470.000

3.780.800

4.052.800

3.141.400

3.367.400

Bậc 4

Hệ số 3,33

Hệ số 3,03

Hệ số 2,46

4.628.700

4.961.700

4.211.700

4.514.700

3.419.400

3.665.400

Bậc 5

Hệ số 3,66

Hệ số 3,34

Hệ số 2,66

5.087.400

5.453.400

4.642.600

4.976.600

3.697.400

3.963.400

Bậc 6

Hệ số 3,99

Hệ số 3,65

Hệ số 2,86

5.546.100

5.945.100

5.073.500

5.438.500

3.975.400

4.261.400

Bậc 7

Hệ số 4,32

Hệ số 3,96

Hệ số 3,06

6.004.800

6.436.800

5.504.400

5.900.400

4.253.400

4.559.400

Bậc 8

Hệ số 4,65

Hệ số 4,27

Hệ số 3,26

6.463.500

6.928.500

5.935.300

6.362.300

4.531.400

4.857.400

Bậc 9

Hệ số 4,98

Hệ số 4,58

Hệ số 3,46

6.922.200

7.420.200

6.366.200

6.824.200

4.809.400

5.155.400

Bậc 10

 

Hệ số 4,89

Hệ số 3,66

6.797.100

7.286.100

5.087.400

5.453.400

Bậc 11

 

 

Hệ số 3,86

5.365.400

5.751.400

Bậc 12

 

 

Hệ số 4,06

5.643.400

6.049.400

B. CÔNG CHỨC CẤP XÃ

1/ Trình độ sơ cấp

 

Trình độ sơ cấp

Mức lương

(VNĐ)

Đến 30/6/2019

Từ 01/7 – 31/12/2019

Bậc 1

Hệ số 1,35

 

1.876.500

2.011.500

Bậc 2

Hệ số 1,53

2.126.700

2.279.700

Bậc 3

Hệ số 1,71

2.376.900

2.547.900

Bậc 4

Hệ số 1,89

2.627.100

2.816.100

Bậc 5

Hệ số 2,07

2.877.300

3.084.300

Bậc 6

Hệ số 2,25

3.127.500

3.352.500

Bậc 7

Hệ số 2,43

3.377.700

3.620.700

Bậc 8

Hệ số 2,61

3.627.900

3.888.900

Bậc 9

Hệ số 2,79

3.878.100

4.157.100

Bậc 10

Hệ số  2,97

4.128.300

4.425.300

Bậc 11

Hệ số 3,15

4.378.500

4.693.500

Bậc 12

Hệ số 3,33

4.628.700

4.961.700

2/ Đối với trình độ từ trung cấp trở lên

 

Trình độ đại học

Trình độ cao đẳng

Trình độ trung cấp

Mức lương

(VNĐ)

Đến 30/6/2019

Từ 01/7 – 31/12/2019

Đến 30/6/2019

Từ 01/7 – 31/12/2019

Đến 30/6/2019

Từ 01/7 – 31/12/2019

Bậc 1

Hệ số 2,34

Hệ số 2,10

Hệ số  1,86

 

3.252.600

3.486.600

2.919.000

3.129.000

2.585.400

2.771.400

Bậc 2

Hệ số 2,67

Hệ số 2,41

Hệ số 2,06

3.711.300

3.978.300

3.349.900

3.590.900

2.863.400

3.069.400

Bậc 3

Hệ số 3,0

Hệ số 2,72

Hệ số 2,26

4.170.000

4.470.000

3.780.800

4.052.800

3.141.400

3.367.400

Bậc 4

Hệ số 3,33

Hệ số 3,03

Hệ số 2,46

4.628.700

4.961.700

4.211.700

4.514.700

3.419.400

3.665.400

Bậc 5

Hệ số 3,66

Hệ số 3,34

Hệ số 2,66

5.087.400

5.453.400

4.642.600

4.976.600

3.697.400

3.963.400

Bậc 6

Hệ số 3,99

Hệ số 3,65

Hệ số 2,86

5.546.100

5.945.100

5.073.500

5.438.500

3.975.400

4.261.400

Bậc 7

Hệ số 4,32

Hệ số 3,96

Hệ số 3,06

6.004.800

6.436.800

5.504.400

5.900.400

4.253.400

4.559.400

Bậc 8

Hệ số 4,65

Hệ số 4,27

Hệ số 3,26

6.463.500

6.928.500

5.935.300

6.362.300

4.531.400

4.857.400

Bậc 9

Hệ số 4,98

Hệ số 4,58

Hệ số 3,46

6.922.200

7.420.200

6.366.200

6.824.200

4.809.400

5.155.400

Bậc 10

 

Hệ số 4,89

Hệ số 3,66

6.797.100

7.286.100

5.087.400

5.453.400

Bậc 11

 

 

Hệ số 3,86

5.365.400

5.751.400

Bậc 12

 

 

Hệ số 4,06

5.643.400

6.049.400

3/ Đối với người chưa tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ

Thời gian

Từ nay đến 30/6/2019

Từ 01/7 – 31/12/2019

Mức lương (VNĐ)

1,18 * 1.390.000= 1.640.200

1,18 * 1.490.000= 1.758.200

II. BẢNG PHỤ CẤP

STT

Đối tượng

Mức hưởng

Điều kiện

Đến 30/6/2019

Từ 01/7 – 31/12/2019

1

Phụ cấp chức vụ lãnh đạo

1.a

Bí thư đảng ủy

417.000

447.000

Cán bộ cấp xã tốt nghiệp trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đã được xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính.

1.b

Phó Bí thư đảng ủy, Chủ tịch HĐND, Chủ tịch UBND

347.500

372.500

1.c

Chủ tịch UBMTTQ, Phó Chủ tịch HĐND, Phó Chủ tịch UBND

278.000

298.000

1.d

Bí thư Đoàn Thanh niên CS HCM, Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ, Chủ tịch Hội Nông dân, Chủ tịch Hội Cựu chiến binh

208.500

223.500

2

Phụ cấp thâm niên vượt khung

Cán bộ, công chức cấp xã được xếp lương theo ngạch công chức hành chính được thực hiện chế độ phụ cấp thâm niên vượt khung theo quy định tại Điểm a và Điểm c Khoản 1 Điều 6 Nghị định  204/2004/NĐ-CP và Khoản 1 Điều 1 Nghị định 76/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009.

3

Phụ cấp theo loại xã  

Bị bãi bỏ từ ngày 25/6/2019

4

Phụ cấp kiêm nhiệm chức danh (Pkmcd)

– Từ nay đến hết 24/6/2019:

Pkmcd bằng 20% mức lương hiện hưởng cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo, phụ cấp thâm niên vượt khung và hệ số chênh lệch bảo lưu (nếu có) kể từ ngày được cấp có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử hoặc quyết định kiêm nhiệm chức danh.

– Từ 25/6/2019:

Pkmcd = 50% mức lương (bậc 1) +  phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức danh kiêm nhiệm.

Căn cứ pháp lý:

– Nghị định 92/2009/NĐ-CP ngày 22/10/20009.

– Nghị định 34/2019/NĐ-CP ngày 24/4/2019.

– Thông tư liên tịch 03/2010/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH  ngày 27/5/2010.

– Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004.

– Nghị định 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018.

– Nghị quyết 70/2018/QH14 ngày 09/11/2018.

» Cán bộ, công chức cấp xã, phường, thị trấn?