Mức phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế

Mức phí công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế, quy định như thế nào?

Căn cứ pháp lý:
– Luật công chứng 2014,
– Thông tư số 257/2016/TT-BTC

2. Luật sư tư vấn:
Căn cứ Điều 66, Điều 67, Điều 68 Luật công chứng 2014, khi người đi công chứng sẽ chịu các loại phí: Phí công chứng, Thù lao công chứng, Chi phí khác.

Thứ nhất, phí công chứng:

Để hoàn thiện các chi phí làm thủ tục thừa kế chúng ta còn phải nộp phí công chứng khi làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại phòng công chứng, mức phí này được quy định tại khoản 2 Điều 4 thông tư 257 năm 2016 của Bộ tài chính như sau: 

“2. Mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:
a) Mức thu phí đối với các việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất (tính trên giá trị quyền sử dụng đất);
– Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất);
– Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác (tính trên giá trị tài sản);
– Công chứng văn bản thoả thuận phân chia di sản, văn bản khai nhận di sản (tính trên giá trị di sản);
– Công chứng hợp đồng vay tiền (tính trên giá trị khoản vay);
– Công chứng hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản (tính trên giá trị tài sản; trường hợp trong hợp đồng thế chấp tài sản, cầm cố tài sản có ghi giá trị khoản vay thì tính trên giá trị khoản vay);
– Công chứng hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư, kinh doanh (tính trên giá trị hợp đồng).

TT

Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

Mức thu(đồng/trường hợp)

1

Dưới 50 triệu đồng

50 nghìn

2

Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng

100 nghìn

3

Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng

0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch

4

Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng

01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng

5

Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng

2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng

6

Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng

3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng

7

Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng

5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.

8

Trên 100 tỷ đồng

32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp).

Thứ hai, Thù lao công chứng: Căn cứ Điều 67 Luật công chứng 2014 quy định:

– Người yêu cầu công chứng phải trả thù lao khi yêu cầu tổ chức hành nghềcông chứng thực hiện việc soạn thảo hợp đồng, giao dịch, đánh máy, saochụp, dịch giấy tờ, văn bản và các việc khác liên quan đến việc công chứng.

– Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với các tổ chức hành nghề công chứng tại địa phương. Tổ chức hành nghề công chứng xác định mức thù lao đối với từng loại việc không vượt quá mức trần thù lao công chứng do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành và niêm yết công khai các mức thù lao tại trụ sở của mình. Tổ chức hành nghề công chứng thu thù lao cao hơn mức trần thù lao và mức thù lao đã niêm yết thì bị xử lý theo quy định của pháp luật.

– Tổ chức hành nghề công chứng có trách nhiệm giải thích rõ cho người yêu cầu công chứng về thù lao công chứng.

Bạn nên tham khảo thêm mức trần thù lao công chứng áp dụng đối với tỉnh bạn để biết cụ thể mức thù lao công chứng của văn phòng công chứng bạn đang thực hiện thủ tục thu có đúng quy định hay không?

Thứ ba, chi phí khác: Theo quy định tại Điều 68 Luật công chứng 2014, chi phí khác gồm: phí soạn thảo hợp đồng, chi phí đi lại nếu có,…

Bạn nên tham khảo biểu thu phí tại văn phòng công chứng, căn cứ thêm các quy định trên để biết cụ thể văn phòng công chứng thu phí như vậy đã đúng chưa.

» Thủ tục công chứng hợp đồng tặng, cho nhà ở