PHẦN MỤC LỤC BỘ LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ
PHẦN THỨ NHẤT. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
CHƯƠNG I. PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH, NHIỆM VỤ, HIỆU LỰC CỦA BỘ LUẬT TỐ TỤNG HÌNH SỰ
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Điều 2. Nhiệm vụ của Bộ luật tố tụng hình sự
Điều 3. Hiệu lực của Bộ luật tố tụng hình sự
Điều 4. Giải thích từ ngữ
Điều 5. Trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức và cá nhân trong đấu tranh phòng, chống tội phạm
Điều 6. Phát hiện và khắc phục nguyên nhân, điều kiện phạm tội
CHƯƠNG II. NHỮNG NGUYÊN TẮC CƠ BẢN
Điều 7. Bảo đảm pháp chế xã hội chủ nghĩa trong tố tụng hình sự
Điều 8. Tôn trọng và bảo vệ quyền con người, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân
Điều 9. Bảo đảm quyền bình đẳng trước pháp luật
Điều 10. Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về thân thể
Điều 11. Bảo hộ tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm, tài sản của cá nhân; danh dự, uy tín, tài sản của pháp nhân
Điều 12. Bảo đảm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở, đời sống riêng tư, bí mật cá nhân, bí mật gia đình, an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân
Điều 13. Suy đoán vô tội
Điều 14. Không ai bị kết án hai lần vì một tội phạm
Điều 15. Xác định sự thật của vụ án
Điều 16. Bảo đảm quyền bào chữa của người bị buộc tội, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự
Điều 17. Trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền tiến hành tố tụng
Điều 18. Trách nhiệm khởi tố và xử lý vụ án hình sự
Điều 19. Tuân thủ pháp luật trong hoạt động điều tra
Điều 20. Trách nhiệm thực hành quyền công tố và kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hình sự
Điều 21. Bảo đảm sự vô tư của người có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng
Điều 22. Thực hiện chế độ xét xử có Hội thẩm tham gia
Điều 23. Thẩm phán, Hội thẩm xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
Điều 24. Tòa án xét xử tập thể
Điều 25. Tòa án xét xử kịp thời, công bằng, công khai
Điều 26. Tranh tụng trong xét xử được bảo đảm
Điều 27. Chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm được bảo đảm
Điều 28. Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định của Tòa án
Điều 29. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng hình sự
Điều 30. Giải quyết vấn đề dân sự trong vụ án hình sự
Điều 31. Bảo đảm quyền được bồi thường của người bị thiệt hại trong hoạt động tố tụng hình sự
Điều 32. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hình sự
Điều 33. Kiểm tra, giám sát trong tố tụng hình sự
CHƯƠNG III. CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
Điều 34. Cơ quan tiến hành tố tụng và người tiến hành tố tụng
Điều 35. Cơ quan và người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra
Điều 36. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thủ trưởng, Phó Thủ trưởng Cơ quan điều tra
Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Điều tra viên
Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Cán bộ điều tra của Cơ quan điều tra
Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cấp trưởng, cấp phó, cán bộ điều tra của các cơ quan của Bộ đội biên phòng, Hải quan, Kiểm lâm, lực lượng Cảnh sát biển, Kiểm ngư được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra
Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của cấp trưởng, cấp phó, cán bộ điều tra của các cơ quan khác của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra
Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Viện trưởng, Phó Viện trưởng Viện kiểm sát
Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm sát viên
Điều 43. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Kiểm tra viên
Điều 44. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Chánh án, Phó Chánh án Tòa án
Điều 45. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thẩm phán
Điều 46. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Hội thẩm
Điều 47. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thư ký Tòa án
Điều 48. Nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của Thẩm tra viên
Điều 49. Các trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng
Điều 50. Người có quyền đề nghị thay đổi người có thẩm quyền tiến hành tố tụng
Điều 51. Thay đổi Điều tra viên, Cán bộ điều tra
Điều 52. Thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
Điều 53. Thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm
Điều 54. Thay đổi Thư ký Tòa án
CHƯƠNG IV. NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG
Điều 55. Người tham gia tố tụng
Điều 56. Người tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố
Điều 57. Người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố
Điều 58. Người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt
Điều 59. Người bị tạm giữ
Điều 60. Bị can
Điều 61. Bị cáo
Điều 62. Bị hại
Điều 63. Nguyên đơn dân sự
Điều 64. Bị đơn dân sự
Điều 65. Người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án
Điều 66. Người làm chứng
Điều 67. Người chứng kiến
Điều 68. Người giám định
Điều 69. Người định giá tài sản
Điều 70. Người phiên dịch, người dịch thuật
Điều 71. Trách nhiệm thông báo, giải thích và bảo đảm thực hiện quyền và nghĩa vụ của người tham gia tố tụng
CHƯƠNG V. BÀO CHỮA, BẢO VỆ QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA BỊ HẠI, ĐƯƠNG SỰ
Điều 72. Người bào chữa
Điều 73. Quyền và nghĩa vụ của người bào chữa
Điều 74. Thời điểm người bào chữa tham gia tố tụng
Điều 75. Lựa chọn người bào chữa
Điều 76. Chỉ định người bào chữa
Điều 77. Thay đổi hoặc từ chối người bào chữa
Điều 78. Thủ tục đăng ký bào chữa
Điều 79. Trách nhiệm thông báo cho người bào chữa
Điều 80. Gặp người bị bắt, người bị tạm giữ, bị can, bị cáo đang bị tạm giam
Điều 81. Thu thập, giao chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan đến việc bào chữa
Điều 82. Đọc, ghi chép, sao chụp tài liệu trong hồ sơ vụ án
Điều 83. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố
Điều 84. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự
CHƯƠNG VI. CHỨNG MINH VÀ CHỨNG CỨ
Điều 85. Những vấn đề phải chứng minh trong vụ án hình sự
Điều 86. Chứng cứ
Điều 87. Nguồn chứng cứ
Điều 88. Thu thập chứng cứ
Điều 89. Vật chứng
Điều 90. Bảo quản vật chứng
Điều 91. Lời khai của người làm chứng
Điều 92. Lời khai của bị hại
Điều 93. Lời khai của nguyên đơn dân sự, bị đơn dân sự
Điều 94. Lời khai của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến vụ án
Điều 95. Lời khai của người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị tố giác, người bị kiến nghị khởi tố, người phạm tội tự thú, đầu thú, người bị bắt, bị tạm giữ
Điều 96. Lời khai của người tố giác, báo tin về tội phạm
Điều 97. Lời khai của người chứng kiến
Điều 98. Lời khai của bị can, bị cáo
Điều 99. Dữ liệu điện tử
Điều 100. Kết luận giám định
Điều 101. Kết luận định giá tài sản
Điều 102. Biên bản về hoạt động kiểm tra, xác minh nguồn tin về tội phạm, khởi tố, điều tra, truy tố, xét xử
Điều 103. Kết quả thực hiện ủy thác tư pháp và hợp tác quốc tế khác
Điều 104. Các tài liệu, đồ vật khác trong vụ án
Điều 105. Thu thập vật chứng
Điều 106. Xử lý vật chứng
Điều 107. Thu thập phương tiện điện tử, dữ liệu điện tử
Điều 108. Kiểm tra, đánh giá chứng cứ
CHƯƠNG VII. BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN, BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ
MỤC I. BIỆN PHÁP NGĂN CHẶN
Điều 109. Các biện pháp ngăn chặn
Điều 110. Giữ người trong trường hợp khẩn cấp
Điều 111. Bắt người phạm tội quả tang
Điều 112. Bắt người đang bị truy nã
Điều 113. Bắt bị can, bị cáo để tạm giam
Điều 114. Những việc cần làm ngay sau khi giữ người trong trường hợp khẩn cấp, bắt người hoặc nhận người bị giữ, bị bắt
Điều 115. Biên bản về việc giữ người trong trường hợp khẩn cấp, biên bản bắt người
Điều 116. Thông báo về việc giữ người trong trường hợp khẩn cấp, bắt người
Điều 117. Tạm giữ
Điều 118. Thời hạn tạm giữ
Điều 119. Tạm giam
Điều 120. Việc chăm nom người thân thích và bảo quản tài sản của người bị tạm giữ, tạm giam
Điều 121. Bảo lĩnh
Điều 122. Đặt tiền để bảo đảm
Điều 123. Cấm đi khỏi nơi cư trú
Điều 124. Tạm hoãn xuất cảnh
Điều 125. Hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp ngăn chặn
MỤC II. BIỆN PHÁP CƯỠNG CHẾ
Điều 126. Các biện pháp cưỡng chế
Điều 127. Áp giải, dẫn giải
Điều 128. Kê biên tài sản
Điều 129. Phong tỏa tài khoản
Điều 130. Hủy bỏ biện pháp kê biên tài sản, phong tỏa tài khoản
CHƯƠNG VIII. HỒ SƠ VỤ ÁN, VĂN BẢN TỐ TỤNG, THỜI HẠN VÀ CHI PHÍ TỐ TỤNG
Điều 131. Hồ sơ vụ án
Điều 132. Văn bản tố tụng
Điều 133. Biên bản
Điều 134. Tính thời hạn
Điều 135. Chi phí tố tụng
Điều 136. Trách nhiệm chi trả chi phí tố tụng, lệ phí
Điều 137. Việc cấp, giao, chuyển, gửi, niêm yết hoặc thông báo văn bản tố tụng
Điều 138. Thủ tục cấp, giao, chuyển trực tiếp văn bản tố tụng
Điều 139. Thủ tục gửi văn bản tố tụng qua dịch vụ bưu chính
Điều 140. Thủ tục niêm yết công khai văn bản tố tụng
Điều 141. Thủ tục thông báo văn bản tố tụng trên phương tiện thông tin đại chúng
Điều 142. Trách nhiệm cấp, giao, chuyển, gửi, niêm yết, thông báo văn bản tố tụng
PHẦN THỨ HAI. KHỞI TỐ, ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
CHƯƠNG IX. KHỞI TỐ VỤ ÁN HÌNH SỰ
Điều 143. Căn cứ khởi tố vụ án hình sự
Điều 144. Tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
Điều 145. Trách nhiệm tiếp nhận và thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
Điều 146. Thủ tục tiếp nhận tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
Điều 147. Thời hạn, thủ tục giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
Điều 148. Tạm đình chỉ việc giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
Điều 149. Phục hồi giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
Điều 150. Giải quyết tranh chấp về thẩm quyền giải quyết tố giác, tin báo về tội phạm, kiến nghị khởi tố
Điều 151. Giải quyết vụ việc có dấu hiệu tội phạm do cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng trực tiếp phát hiện
Điều 152. Người phạm tội tự thú, đầu thú
Điều 153. Thẩm quyền khởi tố vụ án hình sự
Điều 154. Quyết định khởi tố vụ án hình sự
Điều 155. Khởi tố vụ án hình sự theo yêu cầu của bị hại
Điều 156. Thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi tố vụ án hình sự
Điều 157. Căn cứ không khởi tố vụ án hình sự
Điều 158. Quyết định không khởi tố vụ án hình sự, quyết định hủy bỏ quyết định khởi tố vụ án hình sự
Điều 159. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong việc giải quyết nguồn tin về tội phạm
Điều 160. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát trong việc tiếp nhận và kiểm sát việc giải quyết nguồn tin về tội phạm
Điều 161. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố và kiểm sát việc khởi tố vụ án hình sự
Điều 162. Trách nhiệm của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra trong việc thực hiện yêu cầu, quyết định của Viện kiểm sát trong việc khởi tố
CHƯƠNG X. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG VỀ ĐIỀU TRA VỤ ÁN HÌNH SỰ
Điều 163. Thẩm quyền điều tra
Điều 164. Nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan của Bộ đội biên phòng, Hải quan, Kiểm lâm, lực lượng Cảnh sát biển, Kiểm ngư và cơ quan khác của Công an nhân dân, Quân đội nhân dân được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra
Điều 165. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn điều tra vụ án hình sự
Điều 166. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi kiểm sát điều tra vụ án hình sự
Điều 167. Trách nhiệm của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra trong việc thực hiện yêu cầu, quyết định của Viện kiểm sát trong giai đoạn điều tra
Điều 168. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện quyết định, yêu cầu của Cơ quan điều tra, cơ quan được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra, Viện kiểm sát
Điều 169. Chuyển vụ án để điều tra
Điều 170. Nhập hoặc tách vụ án hình sự để tiến hành điều tra
Điều 171. Ủy thác điều tra
Điều 172. Thời hạn điều tra
Điều 173. Thời hạn tạm giam để điều tra
Điều 174. Thời hạn phục hồi điều tra, điều tra bổ sung, điều tra lại
Điều 175. Giải quyết yêu cầu, đề nghị của người tham gia tố tụng
Điều 176. Sự tham dự của người chứng kiến
Điều 177. Không được tiết lộ bí mật điều tra
Điều 178. Biên bản điều tra
CHƯƠNG XI. KHỞI TỐ BỊ CAN VÀ HỎI CUNG BỊ CAN
Điều 179. Khởi tố bị can
Điều 180. Thay đổi hoặc bổ sung quyết định khởi tố bị can
Điều 181. Tạm đình chỉ chức vụ bị can đang đảm nhiệm
Điều 182. Triệu tập bị can
Điều 183. Hỏi cung bị can
Điều 184. Biên bản hỏi cung bị can
CHƯƠNG XII. LẤY LỜI KHAI NGƯỜI LÀM CHỨNG, NGƯỜI BỊ HẠI, NGUYÊN ĐƠN DÂN SỰ, BỊ ĐƠN DÂN SỰ, NGƯỜI CÓ QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ LIÊN QUAN ĐẾN VỤ ÁN, ĐỐI CHẤT VÀ NHẬN DẠNG
Điều 185. Triệu tập người làm chứng
Điều 186. Lấy lời khai người làm chứng
Điều 187. Biên bản ghi lời khai của người làm chứng
Điều 188. Triệu tập, lấy lời khai của bị hại, đương sự
Điều 189. Đối chất
Điều 190. Nhận dạng
Điều 191. Nhận biết giọng nói
CHƯƠNG XIII. KHÁM XÉT, THU GIỮ, TẠM GIỮ TÀI LIỆU, ĐỒ VẬT
Điều 192. Căn cứ khám xét người, chỗ ở, nơi làm việc, địa điểm, phương tiện, tài liệu, đồ vật, thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm, dữ liệu điện tử
Điều 193. Thẩm quyền ra lệnh khám xét
Điều 194. Khám xét người
Điều 195. Khám xét chỗ ở, nơi làm việc, địa điểm, phương tiện
Điều 196. Thu giữ phương tiện điện tử, dữ liệu điện tử
Điều 197. Thu giữ thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm tại cơ quan, tổ chức bưu chính, viễn thông
Điều 198. Tạm giữ tài liệu, đồ vật khi khám xét
Điều 199. Trách nhiệm bảo quản phương tiện, tài liệu, đồ vật, dữ liệu điện tử, thư tín, điện tín, bưu kiện, bưu phẩm bị thu giữ, tạm giữ hoặc bị niêm phong
Điều 200. Trách nhiệm của người ra lệnh, người thi hành lệnh khám xét, thu giữ, tạm giữ
CHƯƠNG XIV. KHÁM NGHIỆM HIỆN TRƯỜNG, KHÁM NGHIỆM TỬ THI, XEM XÉT DẤU VẾT TRÊN THÂN THỂ, THỰC NGHIỆM ĐIỀU TRA
Điều 201. Khám nghiệm hiện trường
Điều 202. Khám nghiệm tử thi
Điều 203. Xem xét dấu vết trên thân thể
Điều 204. Thực nghiệm điều tra
CHƯƠNG XV. GIÁM ĐỊNH VÀ ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN
Điều 205. Trưng cầu giám định
Điều 206. Các trường hợp bắt buộc phải trưng cầu giám định
Điều 207. Yêu cầu giám định
Điều 208. Thời hạn giám định
Điều 209. Tiến hành giám định
Điều 210. Giám định bổ sung
Điều 211. Giám định lại
Điều 212. Giám định lại trong trường hợp đặc biệt
Điều 213. Kết luận giám định
Điều 214. Quyền của bị can, bị cáo, bị hại, người tham gia tố tụng khác đối với kết luận giám định
Điều 215. Yêu cầu định giá tài sản
Điều 216. Thời hạn định giá tài sản
Điều 217. Tiến hành định giá tài sản
Điều 218. Định giá lại tài sản
Điều 219. Định giá tài sản trong trường hợp tài sản bị thất lạc hoặc không còn
Điều 220. Định giá lại tài sản trong trường hợp đặc biệt
Điều 221. Kết luận định giá tài sản
Điều 222. Quyền của bị can, bị cáo, bị hại, người tham gia tố tụng khác đối với kết luận định giá tài sản
CHƯƠNG XVI. BIỆN PHÁP ĐIỀU TRA TỐ TỤNG ĐẶC BIỆT
Điều 223. Các biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
Điều 224. Trường hợp áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
Điều 225. Thẩm quyền, trách nhiệm quyết định và thi hành quyết định áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
Điều 226. Thời hạn áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
Điều 227. Sử dụng thông tin, tài liệu thu thập được bằng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
Điều 228. Hủy bỏ việc áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
CHƯƠNG XVII. TẠM ĐÌNH CHỈ ĐIỀU TRA VÀ KẾT THÚC ĐIỀU TRA
Điều 229. Tạm đình chỉ điều tra
Điều 230. Đình chỉ điều tra
Điều 231. Truy nã bị can
Điều 232. Kết thúc điều tra
Điều 233. Kết luận điều tra trong trường hợp đề nghị truy tố
Điều 234. Kết luận điều tra trong trường hợp đình chỉ điều tra
Điều 235. Phục hồi điều tra
PHẦN THỨ BA. TRUY TỐ
CHƯƠNG XVIII. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 236. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn truy tố
Điều 237. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi kiểm sát trong giai đoạn truy tố
Điều 238. Giao, nhận hồ sơ vụ án và bản kết luận điều tra
Điều 239. Thẩm quyền truy tố
Điều 240. Thời hạn quyết định việc truy tố
Điều 241. Áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế
Điều 242. Nhập hoặc tách vụ án trong giai đoạn truy tố
CHƯƠNG XIX. QUYẾT ĐỊNH VIỆC TRUY TỐ BỊ CAN
Điều 243. Quyết định truy tố bị can
Điều 244. Chuyển hồ sơ vụ án và bản cáo trạng đến Tòa án
Điều 245. Trả hồ sơ vụ án để điều tra bổ sung
Điều 246. Giải quyết yêu cầu điều tra bổ sung của Tòa án
Điều 247. Tạm đình chỉ vụ án
Điều 248. Đình chỉ vụ án
Điều 249. Phục hồi vụ án
PHẦN THỨ TƯ. XÉT XỬ VỤ ÁN HÌNH SỰ
CHƯƠNG XX. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 250. Xét xử trực tiếp, bằng lời nói và liên tục
Điều 251. Tạm ngừng phiên tòa
Điều 252. Tòa án xác minh, thu thập, bổ sung chứng cứ
Điều 253. Tiếp nhận chứng cứ, tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án
Điều 254. Thành phần Hội đồng xét xử
Điều 255. Quyết định đưa vụ án ra xét xử
Điều 256. Nội quy phiên tòa
Điều 257. Phòng xử án
Điều 258. Biên bản phiên tòa
Điều 259. Biên bản nghị án
Điều 260. Bản án
Điều 261. Sửa chữa, bổ sung bản án
Điều 262. Giao, gửi bản án
Điều 263. Phiên dịch tại phiên tòa
Điều 264. Kiến nghị sửa chữa thiếu sót, vi phạm trong công tác quản lý
Điều 265. Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xem xét, xử lý văn bản pháp luật
Điều 266. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi thực hành quyền công tố trong giai đoạn xét xử
Điều 267. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi kiểm sát xét xử
CHƯƠNG XXI. XÉT XỬ SƠ THẨM
MỤC I. THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN CÁC CẤP
Điều 268. Thẩm quyền xét xử của Tòa án
Điều 269. Thẩm quyền theo lãnh thổ
Điều 270. Thẩm quyền xét xử tội phạm xảy ra trên tàu bay, tàu biển của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đang hoạt động ngoài không phận hoặc ngoài lãnh hải của Việt Nam
Điều 271. Việc xét xử bị cáo phạm nhiều tội thuộc thẩm quyền của các Tòa án khác cấp
Điều 272. Thẩm quyền xét xử của Tòa án quân sự
Điều 273. Việc xét xử bị cáo phạm nhiều tội thuộc thẩm quyền của Tòa án nhân dân và Tòa án quân sự
Điều 274. Chuyển vụ án trong giai đoạn xét xử
Điều 275. Giải quyết việc tranh chấp về thẩm quyền xét xử
MỤC II. CHUẨN BỊ XÉT XỬ
Điều 276. Nhận hồ sơ vụ án, bản cáo trạng và thụ lý vụ án
Điều 277. Thời hạn chuẩn bị xét xử
Điều 278. Áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế
Điều 279. Giải quyết yêu cầu, đề nghị trước khi mở phiên tòa
Điều 280. Trả hồ sơ để điều tra bổ sung
Điều 281. Tạm đình chỉ vụ án
Điều 282. Đình chỉ vụ án
Điều 283. Phục hồi vụ án
Điều 284. Yêu cầu Viện kiểm sát bổ sung tài liệu, chứng cứ
Điều 285. Viện kiểm sát rút quyết định truy tố
Điều 286. Việc giao, gửi quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm
Điều 287. Triệu tập những người cần xét hỏi đến phiên tòa
MỤC III. QUY ĐỊNH CHUNG VỀ THỦ TỤC TỐ TỤNG TẠI PHIÊN TÒA
Điều 288. Sự có mặt của thành viên Hội đồng xét xử và Thư ký Tòa án
Điều 289. Sự có mặt của Kiểm sát viên
Điều 290. Sự có mặt của bị cáo tại phiên tòa
Điều 291. Sự có mặt của người bào chữa
Điều 292. Sự có mặt của bị hại, đương sự hoặc người đại diện của họ
Điều 293. Sự có mặt của người làm chứng
Điều 294. Sự có mặt của người giám định, người định giá tài sản
Điều 295. Sự có mặt của người phiên dịch, người dịch thuật
Điều 296. Sự có mặt của Điều tra viên và những người khác
Điều 297. Hoãn phiên tòa
Điều 298. Giới hạn của việc xét xử
Điều 299. Việc ra bản án, quyết định của Tòa án
MỤC IV. THỦ TỤC BẮT ĐẦU PHIÊN TÒA
Điều 300. Chuẩn bị khai mạc phiên tòa
Điều 301. Khai mạc phiên tòa
Điều 302. Giải quyết việc đề nghị thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm, Kiểm sát viên, Thư ký Tòa án, người giám định, người định giá tài sản, người phiên dịch, người dịch thuật
Điều 303. Cam đoan của người phiên dịch, người dịch thuật, người giám định, người định giá tài sản
Điều 304. Cam đoan của người làm chứng, cách ly người làm chứng
Điều 305. Giải quyết yêu cầu về xem xét chứng cứ và hoãn phiên tòa khi có người vắng mặt
MỤC V. THỦ TỤC TRANH TỤNG TẠI PHIÊN TÒA
Điều 306. Công bố bản cáo trạng
Điều 307. Trình tự xét hỏi
Điều 308. Công bố lời khai trong giai đoạn điều tra, truy tố
Điều 309. Hỏi bị cáo
Điều 310. Hỏi bị hại, đương sự hoặc người đại diện của họ
Điều 311. Hỏi người làm chứng
Điều 312. Xem xét vật chứng
Điều 313. Nghe, xem nội dung được ghi âm hoặc ghi hình có âm thanh
Điều 314. Xem xét tại chỗ
Điều 315. Trình bày, công bố báo cáo, tài liệu của cơ quan, tổ chức
Điều 316. Hỏi người giám định, người định giá tài sản
Điều 317. Điều tra viên, Kiểm sát viên, người khác có thẩm quyền tiến hành tố tụng, người tham gia tố tụng trình bày ý kiến
Điều 318. Kết thúc việc xét hỏi
Điều 319. Kiểm sát viên rút quyết định truy tố hoặc kết luận về tội nhẹ hơn tại phiên tòa
Điều 320. Trình tự phát biểu khi tranh luận
Điều 321. Luận tội của Kiểm sát viên
Điều 322. Tranh luận tại phiên tòa
Điều 323. Trở lại việc xét hỏi
Điều 324. Bị cáo nói lời sau cùng
Điều 325. Xem xét việc rút quyết định truy tố hoặc kết luận về tội nhẹ hơn tại phiên tòa
MỤC VI. NGHỊ ÁN VÀ TUYÊN ÁN
Điều 326. Nghị án
Điều 327. Tuyên án
Điều 328. Trả tự do cho bị cáo
Điều 329. Bắt tạm giam bị cáo sau khi tuyên án
CHƯƠNG XXII. XÉT XỬ PHÚC THẨM
MỤC I. TÍNH CHẤT CỦA XÉT XỬ PHÚC THẨM VÀ QUYỀN KHÁNG CÁO, KHÁNG NGHỊ
Điều 330. Tính chất của xét xử phúc thẩm
Điều 331. Người có quyền kháng cáo
Điều 332. Thủ tục kháng cáo
Điều 333. Thời hạn kháng cáo
Điều 334. Thủ tục tiếp nhận và xử lý kháng cáo
Điều 335. Kháng cáo quá hạn
Điều 336. Kháng nghị của Viện kiểm sát
Điều 337. Thời hạn kháng nghị
Điều 338. Thông báo về việc kháng cáo, gửi quyết định kháng nghị
Điều 339. Hậu quả của việc kháng cáo, kháng nghị
Điều 340. Thụ lý vụ án
Điều 341. Chuyển hồ sơ vụ án cho Viện kiểm sát
Điều 342. Thay đổi, bổ sung, rút kháng cáo, kháng nghị
Điều 343. Hiệu lực của bản án, quyết định sơ thẩm của Tòa án không có kháng cáo, kháng nghị
MỤC II. THỦ TỤC XÉT XỬ PHÚC THẨM
Điều 344. Tòa án có thẩm quyền xét xử phúc thẩm
Điều 345. Phạm vi xét xử phúc thẩm
Điều 346. Thời hạn chuẩn bị xét xử phúc thẩm
Điều 347. Áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế
Điều 348. Đình chỉ xét xử phúc thẩm
Điều 349. Sự có mặt của thành viên Hội đồng xét xử phúc thẩm, Thư ký Tòa án
Điều 350. Sự có mặt của Kiểm sát viên
Điều 351. Sự có mặt của người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của bị hại, đương sự, người kháng cáo, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan đến kháng cáo, kháng nghị
Điều 352. Hoãn phiên tòa phúc thẩm
Điều 353. Bổ sung, xem xét chứng cứ, tài liệu, đồ vật
Điều 354. Thủ tục phiên tòa phúc thẩm
Điều 355. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử phúc thẩm đối với bản án sơ thẩm
Điều 356. Không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị và giữ nguyên bản án sơ thẩm
Điều 357. Sửa bản án sơ thẩm
Điều 358. Hủy bản án sơ thẩm để điều tra lại hoặc xét xử lại
Điều 359. Hủy bản án sơ thẩm và đình chỉ vụ án
Điều 360. Điều tra lại hoặc xét xử lại vụ án hình sự
Điều 361. Thẩm quyền của Hội đồng phúc thẩm đối với quyết định sơ thẩm
Điều 362. Thủ tục phúc thẩm đối với quyết định sơ thẩm
PHẦN THỨ NĂM. MỘT SỐ QUY ĐỊNH VỀ THI HÀNH BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH CỦA TÒA ÁN
CHƯƠNG XXIII. BẢN ÁN, QUYẾT ĐỊNH ĐƯỢC THI HÀNH NGAY VÀ THẨM QUYỀN RA QUYẾT ĐỊNH THI HÀNH ÁN
Điều 363. Bản án, quyết định của Tòa án được thi hành ngay
Điều 364. Thẩm quyền và thủ tục ra quyết định thi hành án
Điều 365. Giải thích, sửa chữa bản án, quyết định của Tòa án
Điều 366. Giải quyết kiến nghị đối với bản án, quyết định của Tòa án
CHƯƠNG XXIV. MỘT SỐ THỦ TỤC VỀ THI HÀNH ÁN TỬ HÌNH, XÉT THA TÙ TRƯỚC THỜI HẠN CÓ ĐIỀU KIỆN, XÓA ÁN TÍCH
Điều 367. Thủ tục xem xét bản án tử hình trước khi thi hành
Điều 368. Thủ tục xét tha tù trước thời hạn có điều kiện
Điều 369. Thủ tục xóa án tích
PHẦN THỨ SÁU. XÉT LẠI BẢN ÁN VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐÃ CÓ HIỆU LỰC PHÁP LUẬT
CHƯƠNG XXV. THỦ TỤC GIÁM ĐỐC THẨM
Điều 370. Tính chất của giám đốc thẩm
Điều 371. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Điều 372. Phát hiện bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm
Điều 373. Những người có quyền kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Điều 374. Thủ tục thông báo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm
Điều 375. Thủ tục tiếp nhận thông báo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật cần xét lại theo thủ tục giám đốc thẩm
Điều 376. Chuyển hồ sơ vụ án để xem xét kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Điều 377. Tạm đình chỉ thi hành bản án, quyết định bị kháng nghị giám đốc thẩm
Điều 378. Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm
Điều 379. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm
Điều 380. Gửi quyết định kháng nghị giám đốc thẩm
Điều 381. Thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị
Điều 382. Thẩm quyền giám đốc thẩm
Điều 383. Những người tham gia phiên tòa giám đốc thẩm
Điều 384. Chuẩn bị phiên tòa giám đốc thẩm
Điều 385. Thời hạn mở phiên tòa giám đốc thẩm
Điều 386. Thủ tục phiên tòa giám đốc thẩm
Điều 387. Phạm vi giám đốc thẩm
Điều 388. Thẩm quyền của Hội đồng giám đốc thẩm
Điều 389. Không chấp nhận kháng nghị và giữ nguyên bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị
Điều 390. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và giữ nguyên bản án, quyết định đúng pháp luật của Tòa án cấp sơ thẩm hoặc Tòa án cấp phúc thẩm bị hủy, sửa không đúng pháp luật
Điều 391. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật để điều tra lại hoặc xét xử lại
Điều 392. Hủy bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật và đình chỉ vụ án
Điều 393. Sửa bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật
Điều 394. Quyết định giám đốc thẩm
Điều 395. Hiệu lực của quyết định giám đốc thẩm và việc gửi quyết định giám đốc thẩm
Điều 396. Thời hạn chuyển hồ sơ vụ án để điều tra lại hoặc xét xử lại
CHƯƠNG XXVI. THỦ TỤC TÁI THẨM
Điều 397. Tính chất của tái thẩm
Điều 398. Căn cứ để kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
Điều 399. Thông báo và xác minh những tình tiết mới được phát hiện
Điều 400. Những người có quyền kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
Điều 401. Thời hạn kháng nghị theo thủ tục tái thẩm
Điều 402. Thẩm quyền của Hội đồng tái thẩm
Điều 403. Các thủ tục khác về tái thẩm
CHƯƠNG XXVII. THỦ TỤC XEM XÉT LẠI QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Điều 404. Yêu cầu, kiến nghị, đề nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
Điều 405. Thành phần tham dự phiên họp của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao để xem xét kiến nghị, đề nghị
Điều 406. Chuẩn bị mở phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị
Điều 407. Thủ tục mở phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị
Điều 408. Thông báo kết quả phiên họp xem xét kiến nghị, đề nghị
Điều 409. Thẩm định hồ sơ vụ án; xác minh, thu thập chứng cứ, tài liệu, đồ vật
Điều 410. Thời hạn mở phiên họp xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
Điều 411. Thủ tục và thẩm quyền xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
Điều 412. Gửi quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao về việc xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao
PHẦN THỨ BẢY. THỦ TỤC ĐẶC BIỆT
CHƯƠNG XXVIII. THỦ TỤC TỐ TỤNG ĐỐI VỚI NGƯỜI DƯỚI 18 TUỔI
Điều 413. Phạm vi áp dụng
Điều 414. Nguyên tắc tiến hành tố tụng
Điều 415. Người tiến hành tố tụng
Điều 416. Những vấn đề cần xác định khi tiến hành tố tụng đối với người bị buộc tội là người dưới 18 tuổi
Điều 417. Xác định tuổi của người bị buộc tội, người bị hại là người dưới 18 tuổi
Điều 418. Giám sát đối với người bị buộc tội là người dưới 18 tuổi
Điều 419. Áp dụng biện pháp ngăn chặn, biện pháp cưỡng chế
Điều 420. Việc tham gia tố tụng của người đại diện, nhà trường, tổ chức
Điều 421. Lấy lời khai người bị giữ trong trường hợp khẩn cấp, người bị bắt, người bị tạm giữ, người bị hại, người làm chứng; hỏi cung bị can; đối chất
Điều 422. Bào chữa
Điều 423. Xét xử
Điều 424. Chấm dứt việc chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn, biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng, giảm hoặc miễn chấp hành hình phạt
Điều 425. Xóa án tích
Điều 426. Thẩm quyền áp dụng các biện pháp giám sát, giáo dục đối với người dưới 18 tuổi phạm tội được miễn trách nhiệm hình sự
Điều 427. Trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp khiển trách
Điều 428. Trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp hòa giải tại cộng đồng
Điều 429. Trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn
Điều 430. Trình tự, thủ tục áp dụng biện pháp giáo dục tại trường giáo dưỡng
CHƯƠNG XXIX. THỦ TỤC TỐ TỤNG TRUY CỨU TRÁCH NHIỆM HÌNH SỰ PHÁP NHÂN
Điều 431. Phạm vi áp dụng
Điều 432. Khởi tố vụ án, thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố vụ án hình sự
Điều 433. Khởi tố bị can, thay đổi, bổ sung quyết định khởi tố bị can đối với pháp nhân
Điều 434. Người đại diện theo pháp luật của pháp nhân tham gia tố tụng
Điều 435. Quyền và nghĩa vụ của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân
Điều 436. Biện pháp cưỡng chế đối với pháp nhân
Điều 437. Kê biên tài sản
Điều 438. Phong tỏa tài khoản
Điều 439. Tạm đình chỉ có thời hạn hoạt động của pháp nhân liên quan đến hành vi phạm tội của pháp nhân; buộc nộp một khoản tiền để bảo đảm thi hành án
Điều 440. Triệu tập người đại diện theo pháp luật của pháp nhân
Điều 441. Những vấn đề cần phải chứng minh khi tiến hành tố tụng đối với pháp nhân bị buộc tội
Điều 442. Lấy lời khai người đại diện theo pháp luật của pháp nhân
Điều 443. Tạm đình chỉ điều tra, đình chỉ điều tra, đình chỉ vụ án, đình chỉ bị can, bị cáo
Điều 444. Thẩm quyền và thủ tục xét xử đối với pháp nhân
Điều 445. Thẩm quyền, thủ tục thi hành án đối với pháp nhân
Điều 446. Thủ tục đương nhiên xóa án tích đối với pháp nhân
CHƯƠNG XXX. THỦ TỤC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP BẮT BUỘC CHỮA BỆNH
Điều 447. Điều kiện và thẩm quyền áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh
Điều 448. Điều tra đối với người bị nghi về năng lực trách nhiệm hình sự
Điều 449. Áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh trong giai đoạn điều tra
Điều 450. Quyết định của Viện kiểm sát trong giai đoạn truy tố
Điều 451. Quyết định của Tòa án trong giai đoạn xét xử
Điều 452. Áp dụng biện pháp bắt buộc chữa bệnh đối với người đang chấp hành án phạt tù
Điều 453. Khiếu nại, kháng cáo, kháng nghị
Điều 454. Đình chỉ thi hành biện pháp bắt buộc chữa bệnh
CHƯƠNG XXXI. THỦ TỤC RÚT GỌN
Điều 455. Phạm vi áp dụng thủ tục rút gọn
Điều 456. Điều kiện áp dụng thủ tục rút gọn
Điều 457. Quyết định áp dụng thủ tục rút gọn
Điều 458. Hủy bỏ quyết định áp dụng thủ tục rút gọn
Điều 459. Tạm giữ, tạm giam để điều tra, truy tố, xét xử
Điều 460. Điều tra
Điều 461. Quyết định truy tố
Điều 462. Chuẩn bị xét xử sơ thẩm
Điều 463. Phiên tòa xét xử sơ thẩm
Điều 464. Chuẩn bị xét xử phúc thẩm
Điều 465. Phiên tòa xét xử phúc thẩm
CHƯƠNG XXXII. XỬ LÝ CÁC HÀNH VI CẢN TRỞ HOẠT ĐỘNG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
Điều 466. Xử lý người có hành vi cản trở hoạt động tố tụng của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng
Điều 467. Xử lý người vi phạm nội quy phiên tòa
Điều 468. Hình thức xử phạt, thẩm quyền, trình tự, thủ tục xử phạt
CHƯƠNG XXXIII. KHIẾU NẠI, TỐ CÁO TRONG TỐ TỤNG HÌNH SỰ
Điều 469. Người có quyền khiếu nại
Điều 470. Các quyết định, hành vi tố tụng có thể bị khiếu nại
Điều 471. Thời hiệu khiếu nại
Điều 472. Quyền và nghĩa vụ của người khiếu nại
Điều 473. Quyền và nghĩa vụ của người bị khiếu nại
Điều 474. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại quyết định, hành vi tố tụng trong việc giữ người trong trường hợp khẩn cấp, bắt, tạm giữ, tạm giam
Điều 475. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Điều tra viên, Cán bộ điều tra, Phó Thủ trưởng và Thủ trưởng Cơ quan điều tra, người được giao nhiệm vụ tiến hành một số hoạt động điều tra
Điều 476. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Kiểm sát viên, Kiểm tra viên, Phó Viện trưởng và Viện trưởng Viện kiểm sát
Điều 477. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết khiếu nại đối với Thẩm phán, Thẩm tra viên, Phó Chánh án và Chánh án Tòa án
Điều 478. Người có quyền tố cáo
Điều 479. Quyền và nghĩa vụ của người tố cáo
Điều 480. Quyền và nghĩa vụ của người bị tố cáo
Điều 481. Thẩm quyền và thời hạn giải quyết tố cáo
Điều 482. Trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, tố cáo
Điều 483. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện kiểm sát khi kiểm sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo
CHƯƠNG XXXIV. BẢO VỆ NGƯỜI TỐ GIÁC TỘI PHẠM, NGƯỜI LÀM CHỨNG, BỊ HẠI VÀ NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG KHÁC
Điều 484. Người được bảo vệ
Điều 485. Cơ quan, người có thẩm quyền quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ
Điều 486. Các biện pháp bảo vệ
Điều 487. Đề nghị, yêu cầu áp dụng các biện pháp bảo vệ
Điều 488. Quyết định áp dụng biện pháp bảo vệ
Điều 489. Chấm dứt việc bảo vệ
Điều 490. Hồ sơ bảo vệ
PHẦN THỨ TÁM. HỢP TÁC QUỐC TẾ
CHƯƠNG XXXV. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 491. Phạm vi hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự
Điều 492. Nguyên tắc hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự
Điều 493. Cơ quan trung ương trong hợp tác quốc tế về tố tụng hình sự
Điều 494. Giá trị pháp lý của tài liệu, đồ vật thu thập được qua hợp tác quốc tế trong tố tụng hình sự
Điều 495. Việc tiến hành tố tụng của người có thẩm quyền của Việt Nam ở nước ngoài và người có thẩm quyền của nước ngoài ở Việt Nam
Điều 496. Sự có mặt của người làm chứng, người giám định, người đang chấp hành án phạt tù tại Việt Nam ở nước ngoài; người làm chứng, người giám định, người đang chấp hành án phạt tù tại nước ngoài ở Việt Nam
CHƯƠNG XXXVI. MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG HỢP TÁC QUỐC TẾ
Điều 497. Việc tiếp nhận, chuyển giao tài liệu, đồ vật liên quan đến vụ án
Điều 498. Xử lý trường hợp từ chối dẫn độ công dân Việt Nam
Điều 499. Trình tự, thủ tục xem xét, xử lý yêu cầu truy cứu trách nhiệm hình sự đối với công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ
Điều 500. Điều kiện cho thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ
Điều 501. Trình tự, thủ tục xem xét yêu cầu thi hành bản án, quyết định hình sự của Tòa án nước ngoài đối với công dân Việt Nam bị từ chối dẫn độ
Điều 502. Các biện pháp ngăn chặn, căn cứ và thẩm quyền áp dụng biện pháp ngăn chặn
Điều 503. Bắt tạm giam người bị yêu cầu dẫn độ
Điều 504. Cấm đi khỏi nơi cư trú, tạm hoãn xuất cảnh
Điều 505. Đặt tiền để bảo đảm
Điều 506. Hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp ngăn chặn
Điều 507. Xử lý tài sản do phạm tội mà có
Điều 508. Phối hợp điều tra, áp dụng biện pháp điều tra tố tụng đặc biệt
PHẦN THỨ CHÍN. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH