Mẫu thư tư vấn pháp lý

Mẫu thư tư vấn pháp lý hay còn gọi là y kiến pháp lý là một dạng thư từ trao đổi giữa Luật sư và khách hàng, qua đó Luật sư có thể giải đáp, cung cấp ý kiến pháp lý về câu hỏi tư vấn của khách hàng. Luật sư phải biết đưa ra các ý kiến pháp lý bằng văn bản một cách rành mạch, khoa học nhằm đưa những thông tin chuẩn xác, có căn cứ thiết thực cho khách hàng và đặc biệt ý kiến phải đủ rõ ràng để tránh việc khách hàng hiểu lầm ý của luật sư dẫn đến những thiệt hại đáng tiếc.

Ngoài tư vấn pháp luật trực tuyến qua điện thoại, tư vấn pháp luật trực tiếp thì thư tư vấn pháp lý là một hình thức lựa chọn.

I. Kết cấu của một thư tư vấn pháp lý sẽ bao gồm 06 phần sau:
(1) Phần mở đầu.
(2) Tóm tắt nội dung sự việc và xác định yêu cầu tư vấn.
(3) Liệt kê các tài liệu mà khách hàng cung cấp.
(4) Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng.
(5) Ý kiến pháp lý.
(6) Phần kết thúc.

II. Mẫu thư tư vấn pháp lý tham khảo:

Mẫu thư tư vấn pháp lý chung
Hotline tư vấn luật: 0768.236.248

Hà Nội, ngày  06  tháng 1năm 2016
Số VB:6.1.16/TVPL
Gửi bằng: Email

 THƯ TƯ VẤN PHÁP LÝ
(Về việc: tư vấn pháp lý)

Kính gửi:……………………………………………

Lời đầu tiên, Văn phòng Luật sư xin gửi tới quý Công ty lời chào trân trọng, cảm ơn sự quan tâm, tin tưởng của Qúy công ty tới dịch vụ tư vấn pháp luật của Văn phòng chúng tôi. Dựa trên kết quả buổi trao đổi với quý khách ngày ..……, trên cơ sở thông tin và tài liệu khách cung cấp, chúng tôi đã nắm bắt các tài liệu, thông tin vụ việc và qua việc thực hiện chuyên môn nghiệp vụ của mình, từ đó nghiên cứu, áp dụng dẫn chiếu quy định của pháp luật hiện hành.

Sau đây Chúng tôi đưa ra ý kiến tư vấn của mình về các vấn đề mà quý Công ty quan tâm như:

………………………………………………………………………………………………………

Căn cứ trên yêu cầu tư vấn, bằng thư này, chúng tôi xin cung cấp các ý kiến pháp lý nhằm giúp quý khách hàng có được thông tin một cách chính xác và đầy đủ nhất như sau:

Tóm tắt nội dung:
Tóm tắt bối cảnh nêu sự việc, các tài liệu mà khách hàng cung cấp
Theo thời gian ngày.…. + Sự kiện pháp lý

– Nêu vấn đề giải quyết của khách hàng:…………………………………………………

– Căn cứ pháp lý/ Cơ sở pháp lý:……………………………………………………………
Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật áp dụng hoặc các phương tiện giải thích bổ trợ

– Xác đinh các vấn đề luật sư được yêu cầu tư vấn:…………………………………

– Kết luận:…………………………………………………………………………………………..
Trên đây là toàn bộ ý kiến của chúng tôi liên quan đến vấn đề mà quý công ty yêu cầu tư vấn. Trong trường hợp cần làm rõ thêm bất kỳ nội dung nào, quý công ty vui lòng liên hệ với chúng tôi: ………………………………………………………………………………………………………………………….

Trân trọng!
TM. CÔNG TY LUẬT TẠI HÀ NỘI
Giám đốc
Luật sư tư vấn……………….

III. Hướng dẫn viết mẫu thư tư vấn pháp lý:

1. Phần mở đầu

Phần này cần giới thiệu Logo của tổ chức hành nghề luật (Công ty/Văn phòng Luật sư). Tiếp đó là các phần: tiêu đề, ngày tháng, họ tên, địa chỉ, số điện thoại, fax, email của người nhận.

Lưu ý nếu khách hàng là tổ chức thì cần đề tên người nhận gồm tên người đại diện theo pháp luật và tên đầy đủ của tổ chức đó. 

Tiếp theo là lời chào và khẳng định ngắn gọn về phạm vi tư vấn.

2. Tóm tắt nội dung sự việc và xác định yêu cầu tư vấn

Tóm tắt sự việc dựa trên những thông tin, tài liệu mà khách hàng cung cấp. Khi tóm tắt, cần chắt lọc để loại bỏ những chi tiết rườm rà và chỉ nêu những sự kiện có ý nghĩa pháp lý. Thường cách sắp xếp khoa học nhất là  sắp xếp sự việc theo trật tự thời gian để xác minh lại với khách hàng. Sau khi hoàn thành việc tóm tắt, Luật sư xác định các vấn đề khách hàng yêu cầu tư vấn. Yêu cầu tư vấn có thể được diễn đạt dưới dạng câu hỏi pháp lý.

3. Liệt kê các tài liệu khách hàng cung cấp 

Phần này cần Liệt kê các tài liệu luật sư đã được khách hàng cung cấp liên quan đến vấn đề cần tư vấn mà luật sư đã kiểm tra để đưa ra câu trả lời của mình nhằm bảo lưu việc giới hạn phạm vi tư vấn. Ngoài ra, nội dung liệt kê còn thể hiện cho khách hàng thấy được luật sư đã xem xét một cách nghiêm túc, đầy đủ và toàn diện các tài liệu mà họ cung cấp.

Lưu ý ghi đúng tên, số, ngày tháng của từng tài liệu và phải sắp xếp thứ tự liệt kê phù hợp. Trong trường hợp có quá nhiều tài liệu thì có thể phân nhóm để liệt kê, ví dụ: tài liệu của khách hàng, tài liệu của cơ quan nhà nước, tài liệu người liên quan…

4. Phần liệt kê văn bản áp dụng

Liệt kê các văn bản quy phạm pháp luật được áp dụng để đưa ra ý kiến pháp lý.

Ngoài các văn bản quy phạm pháp luật, cần liệt kê thêm các phương tiện giải thích bổ trợ, ví dụ: các quyết định, công văn của cơ quan nhà nước có thẩm quyền…Trường hợp quá nhiều văn bản thì có thể lựa chọn phương án chú thích.

5. Ý kiến pháp lý

Đây là nội dung chính và quan trọng nhất của bản ý kiến pháp lý. Luật sư phải phân tích sự việc, kết luận, đưa ra khuyến nghị, giải pháp hoặc lời khuyên. Thông thường, để giúp khách hàng có thể dễ nắm bắt nhất thì ý kiến pháp lý cần được diễn đạt theo lối “diễn dịch”, tức đưa phần kết luận trước phần lập luận, phân tích khi kết luận là rõ ràng và có lợi cho khách hàng. Tuy nhiên, khi phần kết luận tỏ ra chưa chắc chắn hoặc bất lợi cho khách hàng thì nên phân tích lập luận trước rồi mới đưa ra kết luận.

Trong nội dung ý kiến pháp lý cần đảm bảo được các yêu cầu sau:

Tính lôgic: cần trình bày trong một trật tự lôgic, thường sẽ được sắp xếp theo trật tự thời gian: vấn đề nảy sinh trước thì cần đề cập trước.  

– Tính súc tích: Phải diễn đạt sự việc bằng số lượng từ ít nhất chừng có thể. Điều đó có nghĩa là tránh diễn đạt dài dòng, không nhắc lại hai ba lần cùng một sự việc và đừng nói đến những điều không liên quan đến vấn đề mà khách hàng đặt ra. Tuy nhiên, cũng cần chú ý đừng lạm dụng quá sự súc tích, diễn đạt quá ngắn gọn đến độ khách hàng không hiểu được luật sư muốn nói gì.

– Tính chính xác: Phải đảm bảo độ chính xác của ngôn từ, tránh sử dụng những từ có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau. Mục đích của tiêu chí này là nhằm đảm bảo việc người đọc hiểu đúng ý của người soạn thảo. Bởi, một thư tư vấn không rõ ràng làm cho khách hàng hiều nhầm có thể dẫn tới những thiệt hại mà luật sư phải chịu trách nhiệm bồi thường. Vì vậy, có không ít những trường hợp luật sư phải cân nhắc rất nhiều trước khi chọn lựa một thuật ngữ trong văn bản của mình.

Tiêu chí chính xác cũng yêu cầu người soạn thảo phải kỹ lưỡng đối với cả hình thức thể hiện văn bản. Thông thường, để làm cho văn bản bớt nặng nề, dài dòng, người ta hay sử dụng cách viết tắt những cụm từ được nhắc đi nhắc lại nhiều lần. Tuy nhiên, việc viết tắt chỉ được chấp nhận nếu người soạn thảo đã quy ước cách viết đó ngay từ đầu thư. Chẳng hạn, một ý kiến pháp lý cần viện dẫn nhiều lần Nghị định 05/2015/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số nội dung của Bộ luật Lao động nên được viết tắt lại là “Nghị định số 05”.

– Ngôn ngữ thích hợp, lịch sự: Ngôn ngữ luật sư sử dụng phải là ngôn ngữ trang trọng, lịch sự, thể hiện đạo đức nghề nghiệp của nghề luật sư. Cũng cần phải nói đến cách sử dụng thuật ngữ chuyên môn, nếu thuật ngữ này quá chuyên biệt khiến khách hàng không thể hiểu được thì tốt hơn hết hãy dùng một từ phổ thông có nghĩa tương đương  hoặc định nghĩa hay giải thích thuật ngữ đó. Nhìn chung, tùy thuộc vào đối tượng khách hàng (là một cá nhân thông thường hoặc là người cũng có đôi chút hiểu biết pháp luật), luật sư cần phải biết điều chỉnh văn phong cho phù hợp.

Kỹ thuật trình bày văn bản: Cần viết mỗi ý chính là một đoạn văn. Việc chia đoạn và xuống dòng theo từng ý sẽ giúp cho người đọc dễ dàng nắm bắt nội dung của văn bản. Một nguyên tắc mà người soạn thảo cần phải biết là mỗi trang đánh máy phải được chia tối thiểu làm hai đoạn.

6. Phần kết thúc

Đưa ra nội dung bảo lưu ý kiến pháp lý và giới hạn trách nhiệm của luật sư.

Ví dụ: “Ý kiến pháp lý được chúng tôi đưa ra trên cơ sở các thông tin, tài liệu và yêu cầu tư vấn của Công ty phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam. Chúng tôi không có trách nhiệm xác minh tính xác thực của các thông tin, tài liệu này và không chịu trách nhiệm trong trường hợp các thông tin, tài liệu này không đảm bảo tính đầy đủ, trung thực, chính xác.

Đưa ra nội dung về tính riêng biệt và bảo mật của ý kiến pháp lý.

Ví dụ: “Ý kiến pháp lý này chỉ được gửi tới Công ty cho riêng mục đích của Công ty liên quan tới nội dung được yêu cầu tư vấn. Công ty được quyền sử dụng Ý kiến pháp lý này để làm việc với bên có liên quan trực tiếp đến vụ việc. Ngoài mục đích vừa nêu, Công ty hoặc bất kỳ bên thứ ba nào khác không được sử dụng Ý kiến pháp lý này làm căn cứ hoặc sử dụng cho mục đích khác, trừ khi được chúng tôi xem xét và có ý kiến đồng ý bằng văn bản”.

Cuối cùng là chữ ký và ghi rõ họ tên của Luật sư.

» Dịch vụ soạn thảo đơn thư tư vấn pháp luật

» Luật sư tư vấn luật dân sự

Trên đây là mẫu thư tư vấn pháp lý để mọi người tham khảo.
Dịch vụ viết thư tư vấn pháp lý: