Mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở biệt thự. Để làm một hợp đồng thuê nhà ở bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng thuê nhà trọ sau đây.
Tóm tắt nội dung hợp đồng:
– Điều đầu tiên là quốc hiệu tiêu ngữ và tên hợp đồng.
– Thông tin 2 bên mua – bán, bao gồm:
Họ và tên, ngày tháng năm sinh, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chứng minh nhân dân, ngày cấp và nơi cấp của CMND.
– Cần ghi rõ cho thuê nhà ở địa chỉ nào.
– Giá thuê và hình thức thanh toán
Giá thuê một tháng là bao nhiêu (ghi rõ loại tiền thanh toán là VNĐ). Hình thức thanh toán ở đây có thể là chuyển khoản hoặc trả trực tiếp và sẽ nộp tiền nhà vào ngày bao nhiêu hàng tháng.
– Nên ghi rõ tiền điện là bao nhiêu cho một số công tơ, tiền nước là bao nhiêu một khối. Tiền điện và tiền nước nên thanh toán luôn cùng với ngày thanh toán tiền nhà hàng tháng.
– Thời gian thuê
Thời gian thuê nhà sẽ bắt đầu từ ngày, tháng, năm bao nhiêu và kết thúc vào ngày, tháng năm bao nhiêu. Nên có thêm mục gia hạn hợp đồng, vì nếu khi kết thúc hợp đồng bên thuê muốn thuê tiếp và bên cho thuê đồng ý thì sẽ không phải lập một bản hợp đồng mới.
– Trách nhiệm của 2 bên
+ Trách nhiệm của bên cho thuê:
Tạo điều kiện thuận lợi để bên thuê thực hiện đúng như trong hợp đồng. Giao nhà cùng thiết bị nội thất trong nhà cho bên thuê thào đúng ngày đã ký trong hợp đồng. Cung cấp đầy đủ điện, nước cho bên thuê. Đồng thời cần hướng dẫn bên thuê làm thủ tục theo quy định của địa phương nơi cư trú.
+ Trách nhiệm của bên thuê:
Thanh toán tiền điện, nước và tiền nhà, tiền internet (nếu có) theo đúng thời gian quy định trong hợp đồng. Giữ gìn tài sản sẵn có trong ngôi nhà, giữ an ninh trật tự và những quy định do bên cho thuê đưa ra.
Sau đây là mẫu hợp đồng cho thuê nhà ở biệt thự:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
……., ngày………..tháng……….năm……….
HỢP ĐỒNG CHO THUÊ NHÀ Ở BIỆT THỰ
Số……./HĐ
Căn cứ Bộ Luật Dân sự 2015
Căn cứ Luật Nhà ở 2014
Hai bên chúng tôi gồm:
Bên cho thuê nhà ở (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
– Ông (bà)1:…………………………………………………………………………………………………..
– Số CMND (hộ chiếu):……………….cấp ngày……/…../……, tại………………………………….
– Hộ khẩu thường trú:………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………………………………
– Điện thoại: ……………………………..Fax (nếu có):…………………………………………………
– Số tài khoản:……………………………tại Ngân hàng:……………………………………………….
– Mã số thuế:…………………………………………………………………………………………………
BÊN THUÊ NHÀ Ở (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
– Ông (bà)2:…………………………………………………………………………………………………..
– Số CMND (hộ chiếu):………………….cấp ngày……/…../….., tại…………………………………
– Hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………………………………..
– Địa chỉ liên hệ:………………………………………………………………………………………………
– Điện thoại: ………………………………..Fax (nếu có):………………………………………………
– Số tài khoản:……………………………..tại Ngân hàng:…………………………………………….
– Mã số thuế:………………………………………………………………………………………………….
Hai bên chúng tôi thống nhất ký kết hợp đồng thuê nhà ở với các nội dung sau đây:
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở cho thuê (đối tượng HĐ):
Điều 2. Giá cho thuê nhà ở, phương thức và thời hạn thanh toán
(Bằng chữ: ……………………………………………………………….).
Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí bảo trì, quản lý vận hành nhà ở và các khoản thuế mà Bên cho thuê phải nộp cho Nhà nước theo quy định.
(Trường hợp hai bên thỏa thuận thanh toán một lần hoặc theo từng đợt thì cần ghi rõ trong hợp đồng).
Điều 3. Thời điểm giao nhận nhà ở và thời hạn cho thuê nhà ở
Điều 4. Quyền và nghĩa vụ của Bên cho thuê
đ) Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng thuê theo quy định tại khoản 1 Điều 103 Luật Nhà ở;
đ) Bảo trì, quản lý nhà ở cho thuê theo quy định của pháp luật về quản lý sử dụng nhà ở;
Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của Bên thuê
đ) Được tiếp tục thuê theo các điều kiện thoả thuận với Bên cho thuê trong trường hợp có thay đổi về chủ sở hữu nhà ở;
đ) Chấp hành các quy định về giữ gìn vệ sinh môi trường và an ninh trật tự trong khu vực cư trú;
Điều 6. Các trường hợp bất khả kháng
Bên thuê hoặc Bên cho thuê không bị coi là vi phạm hợp đồng và không bị phạt hoặc không phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu việc chậm thực hiện hoặc không thực hiện các nghĩa vụ được các bên thỏa thuận trong hợp đồng này do có sự kiện bất khả kháng như thiên tai, chiến tranh, hỏa hoạn, sự thay đổi quy định pháp luật và các trường hợp khác mà không phải do lỗi của các Bên gây ra.
Điều 7. Chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:
Điều 8. Cam kết của các bên
Điều 9. Giải quyết tranh chấp
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của hợp đồng này thì hai bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng. Trong trường hợp các bên không thương lượng được thì có quyền yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết theo quy định của pháp luật.
Điều 10. Hiệu lực của hợp đồng
BÊN THUÊ | BÊN CHO THUÊ |
Chứng nhận của công chứng nhà nước1
(hoặc chứng thực của Uỷ ban nhân dân cấp có thẩm quyền)
1, 2. Nếu bên cho thuê hoặc bên thuê nhà ở là tổ chức thì ghi tên của tổ chức, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, mã số thuế, tên và chức vụ người đại diện theo pháp luật của tổ chức đó
» Dịch vụ tư vấn và đàm phán hợp đồng
» Luật sư bảo vệ quyền lợi trong vụ án dân sự
Thủ tục, giấy tờ mua bán xe cũ theo Thông tư 24/2023/TT-BCA của Bộ công…
Kế toán trong lĩnh vực văn phòng luật sư, công ty luật. Lĩnh tư vấn…
Tổng hợp văn bản liên quan đến giao thông đường bộ. Các văn bản luật…
Đăng ký đất đai lần đầu là rất quan trọng. Việc không đăng ký đất…
Một luật sư có được tham gia 2 (hai) tổ chức hành nghề luật sư…
Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng. Khi có tranh chấp về…
» Luatsubaoho.com - Tư vấn pháp luật: 0768236248 - Chat Zalo