Mẫu giấy đi đường, giấy thông hành. Giấy đi đường được xem là một trong những căn cứ quan trọng để người lao động và các cán bộ, công chức khi đi công tác được cơ quan, doanh nghiệp nơi mình làm việc thực hiện thanh toán các công tác về chi phí tàu xe và một số thủ tục cần thiết của cán bộ, công nhân viên khi thực hiện công tác chi trả cho chi phí đi đường. Giấy đi đường giúp công ty cũng như nhân viên làm rõ khoản phí đi đường. Sau khi hoàn thành chuyến công tác, nhân viên xuất trình giấy đi đường để xác nhận ngày về và thời gian hưởng lưu trú. Ngoài giấy đi đường, còn cần kèm theo các chứng từ, giấy tờ để phòng kế toán hoàn thành thủ tục thanh toán công tác phí theo đúng các quy định của pháp luật.
Mẫu giấy đi đường file word có hướng dẫn
Nội dung của giấy đi đường nêu rõ thông tin chủ thể được cử đi công tác, thông tin nơi đi, nơi đến công tác, ngày đi và ngày đến công tác, thông tin về các phương tiện cán bộ sử dụng (ô tô cơ quan, ô tô khách, tàu, máy bay…), độ dài chặng đường từ nơi đi đến nơi công tác, khoảng thời gian công tác,… Mẫu giấy đi đường được ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính.
1. Mẫu giấy đi đường về việc tham gia giao thông trong thời gian giãn cách
Ủy ban nhân dân (UBND) Thành phố Hà Nội đã có Công văn 2434/UBND-KT về việc thống nhất mẫu giấy tờ sử dụng cho một số đối tượng đủ điều kiện lưu thông trên địa bàn Thành phố trong thời gian giãn cách xã hội.
Mẫu giấy đi đường trong thời gian giãn cách theo Công văn 2434/UBND-KT:
Mẫu giấy đi đường file word download – tải (Mẫu 1): Mẫu giấy đi đường theo Công văn 2434/UBND-KT
ỦY BAN NHÂN DÂN (Hoặc Công ty, đơn vị sử dụng lao động) Số: ….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày … tháng … năm 2021 |
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Về việc tham gia giao thông trong thời gian giãn cách
- Họ và tên:…………………………….. ;…. Giới tính:…………………………………..
- Sinh ngày…. tháng. năm………… ;
- Số CCCD/CMND:…………………… ;. Ngày cấp:………………… ; Nơi cấp:………..
- Số điện thoại:…………………. ;
- Địa chỉ thường trú:………………………………………………………………………………
- Nơi làm việc:…………………………………………………. ;
- Địa chỉ cơ quan:…………………………………………………………………………………
- Chức vụ/Vị trí công tác:………………………………………………………………………..
Mục đích tham gia giao thông: ………….. hiện đang trên đường di chuyển từ nhà đến nơi làm việc (hoặc ngược lại) để thực hiện công việc chuyên môn được giao.
Giấy đi đường có hiệu lực kể từ ngày ký, chỉ có giá trị trong thời gian giãn cách xã hội.
Công ty/Người lao động cam đoan những nội dung nêu trên đúng sự thật, chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về việc chấp hành nghiêm quy định về phòng, chống dịch Covid-19 và Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 23/7/2021 của UBND Thành phố.
(Xuất trình kèm theo Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân; Văn bản của Công ty, đơn vị sử dụng lao động)
|
T.M ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ |
Download – tải (Mẫu 2 file word): Mẫu giấy đi đường trong thời gian giãn cách xã hội
(TÊN CƠ QUAN ĐƠN VỊ SỬ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……………, ngày tháng năm 2021 |
GIẤY ĐI ĐƯỜNG
Về việc tham gia giao thông trong thời gian giãn cách
- Họ và tên: …………………………. ; Giới tính:………
- Sinh ngày.……tháng….. năm……;
- Số CCCD/CMND: ………………. Nơi cấp ……………………………… cấp ngày …../…../……..
- Số điện thoại:…………………………..;
- Địa chỉ thường trú: thôn (tổ dân phố) …..……… , xã (thị trấn)……………, huyện Đông Anh, Thành phố Hà Nội;
- Nơi làm việc: ……………………………………………………………….
- Địa chỉ cơ quan:……………………………………………………………..
- Chức vụ/vị trí công tác: ……………………………………………………………….
Mục đích tham gia giao thông:………………………………………… hiện đang trên đường di chuyển từ nhà đến nơi làm việc (hoặc ngược lại) để thực hiện công việc chuyên môn được giao.
Giấy đi đường có hiệu lực kể từ ngày ký, chỉ có giá trị trong thời gian giãn cách xã hội.
(Công ty/Người lao động) cam đoan những nội dung nêu trên đúng sự thật, chịu trách nhiệm hoàn toàn trước pháp luật về việc chấp hành nghiêm quy định về phòng chống dịch Covid-19 và Chỉ thị số 17/CT-UBND ngày 23/7/2021 của UBND Thành phố.
(Xuất trình kèm theo căn cước công dân/chứng minh nhân dân hoặc thẻ công chức, Văn bản của Công ty, đơn vị sử dụng lao động).
(Xác nhận của chính quyền địa phương)
Nguyễn Văn A |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Nguyễn Văn B |
Ghi chú:
– Xác nhận của chính quyền địa phương: Là UBND xã, Thị trấn nơi người lao động có hộ khẩu thường trú, tạm trú…
– Thủ trưởng cơ quan đơn vị là người đứng đầu cơ quan, đơn vị, cơ sở sử dụng người lao động.
LỊCH LÀM VIỆC CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG (TẠI CƠ QUAN, NHÀ MÁY, ĐƠN VỊ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG)
STT |
THỨ, NGÀY, THÁNG (Ghi rõ thứ, ngày tháng đi làm) |
BỘ PHẬN CÔNG TÁC (ghi rõ tổ, đội) |
THỜI GIAN LÀM VIỆC (ghi rõ cả thời gian làm ca, kíp) |
XÁC NHẬN CỦA LÃNH ĐẠO DOANH NGHIỆP, ĐƠN VỊ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
8 |
|
|
|
|
9 |
|
|
|
|
10 |
|
|
|
|
11 |
|
|
|
|