Chi phí làm thủ tục thừa kế là bao nhiêu tiền? Khi người thân tiến hành khai nhận di sản và mở thủ tục để chuyển quyền sở hữu từ di sản của người chết thì sẽ phải trả các khoản chi phí mở thủ tục thừa kế cho cơ quan Nhà nước. Vậy, các loại phí này được pháp luật quy định như thế nào liên quan đến làm thủ tục thừa kế tài sản.
Nội dung chính:
Mục lục bài viết
Căn cứ pháp lý
Khi nhận di sản thừa kế từ người thân để lại thì người thừa kế sẽ phải nộp các loại chi phí thừa kế tài sản như thuế thu nhập cá nhân, phí trước bạ, phí công chứng. Căn cứ quy định tại khoản 9 Điều 2 Thông tư 111, mức thuế thu nhập cá nhân sẽ được áp dụng cho các trường hợp:
Tuy nhiên, theo Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007, Điều 4 Nghị định 65 năm 2013 và điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 111 năm 2013, các trường hợp sau sẽ được miễn nộp thuế thu nhập cá nhân:
Mức thuế thu nhập cá nhân sẽ được tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | 10% |
Khi tính toán đến các chi phí làm thủ tục thừa kế thì chúng ta không thể bỏ qua phí trước bạ. Căn cứ khoản 10 Điều 9 Nghị định 140 năm 2016, trường hợp sau đây người thừa kế sẽ được miễn phí trước bạ:
Nhà, đất nhận thừa kế hoặc là quà tặng giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau nay được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
Ngoài các trường hợp này ra thì các tài sản thừa kế khác sẽ phải chịu mức lệ phí trước bạ, mức phí này do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định
Để hoàn thiện các chi phí làm thủ tục thừa kế chúng ta còn phải nộp phí công chứng khi làm thủ tục khai nhận di sản thừa kế tại phòng công chứng, mức phí này được quy định tại khoản 2 Điều 4 thông tư 257 năm 2016 của Bộ tài chính như sau:
TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Từ trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng. |
8 | Trên 100 tỷ đồng | 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp). |
Như vậy khi làm thủ tục thừa kế của hàng thừa kế gồm các khoản phí sau
– Phí Công chứng (thực hiện tại phòng công chứng)
– Thuế thu nhập cá nhân (được miễn nộp khi thuộc hàng thừa kế)
– Phí thực hiện thủ tục sang tên (phí trước bạ đối với nhà nước…)
» Thuế phí phải nộp khi được hưởng thừa kế nhà đất
Thuê luật sư hướng dẫn thủ tục thừa kế:
Tổng hợp các lỗi bị trừ điểm giấy phép lái xe Bảng tổng hợp các…
Tổng hợp văn bản liên quan đến giao thông đường bộ. Các văn bản luật…
Thông tư này quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi chứng nhận…
Thuê Luật sư hòa giải đối thoại tại Tòa án. Đây là một giai đoạn…
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 41:2024/BGTVT Báo hiệu đường bộ. CỘNG HOÀ XÃ…
Thông tư 51/2024/TT-BGTVT thay thế Thông tư 54/2019/TT-BGTVT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia…
» Luatsubaoho.com - Tư vấn pháp luật: 0768236248 - Chat Zalo