Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp. tính thuế suất đầy đủ và chi tiết nhất về thu nhập doanh nghiệp mới nhất năm 2020.

1. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo như định nghĩa trong bộ luật thuế thu nhập Việt Nam, thuế suất là mức thuế phải nộp trên một đơn vị khối lượng chịu thuế, tỷ lệ thuế suất (%) dựa trên khối lượng thu nhập hoặc tài sản chịu thuế.

Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đang được áp dụng tại nước ta là 20% trừ những doanh nghiệp đặc thù sau:

+ Doanh nghiệp có hoạt động thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam chịu thuế suất từ 32 đến 50%

+ Doanh nghiệp có hoạt động thăm dò, khai thác mỏ tài nguyên quý hiếm bao gồm: vàng, bạc, bạch kim, kim cương, đá quý, thiếc, đất hiếm, chịu mức thuế suất 50%. Trong trường hợp các mỏ tài nguyên quý hiếm có 70% diện tích nằm ở nơi có điều kiện kinh tế đặc biệt khó khăn, thuế suất dành cho doanh nghiệp là 40%.

Ngoài ra còn có một số trường hợp doanh nghiệp được hưởng thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp ưu đãi từ 10 – 20% được quy định trong Điều 19 Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.

2. Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2020

– Công thức tính thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN) được tính theo công thức:

Thuế TNDN phải nộp = Doanh thu tính thuế x Thuế suất Thuế TNDN

Các doanh nghiệp có lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ sẽ được miễn tính thuế đối với phần trích ra để lập quỹ. Vì vậy công thức tính Thuế TNDN áp dụng cho doanh nghiệp có quỹ phát triển khoa học và công nghệ sẽ là:

Thuế TNDN phải nộp = (Doanh thu tính thuế – Quỹ khoa phát triển KH&CN) x Thuế suất Thuế TNDN

– Các thành phần trong công thứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Doanh thu tính thuế = Doanh thu chịu thuế – (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ kết chuyển)

Thu nhập chịu thuế là tổng tất cả các nguồn thu nhập của doanh nghiệp từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ,…

Doanh thu chịu thuế = Tổng doanh thu – Chi phí được trừ

Tổng doanh thu bao gồm toàn bộ thu nhập từ việc giao dịch hàng hóa, dịch vụ trong đó đã được trợ giá, phụ thu mà doanh nghiệp đã được nhận hoặc chưa được nhận và các nguồn doanh thu khác.

Trường hợp doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu không bao gồm thuế GTGT, nếu kê khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh thu đã bao gồm thuế GTGT.

Chi phí được trừ là tất cá các khoản phát sinh trong đó có chi phí được trừ và không được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.

Các khoản thu nhập miễn Thuế TNDN được quy định tại Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp sửa đổi bổ sung theo nghị quyết số 51/2001/QH10.

Các khoản lỗ  kết chuyển: là những khoản do doanh nghiệp lựa chọn để bù vào số lỗ của hoạt động kinh doanh trong trường hợp xảy ra lỗ. Phần thu nhập còn lại sau khi đã bù trừ vẫn phải áp dụng mức thuế suất Thuế TNDN.

– Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý (Thuế TNDN tạm tính)
+ Doanh nghiệp đóng thuế TNDN tạm tính của quý nếu có phát sinh
+ Không phải nộp tờ khai thuế TNDN tạm tính
+ Thời hạn đóng thuế TNDN tạm tính chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý sau

Doanh nghiệp phải nộp tiền phạt chậm nộp Thuế TNDN tạm tính khi số thuế tạm nộp thấp hơn số thuế TNDN khi quyết toán từ 20% trở lên. Tiền phạt sẽ căn cứ theo phần chênh lệch từ 20% trở lên đó, tính từ ngày tiếp theo đến ngày cuối cùng của quý cuối cùng trong năm tài chính.

Trong trường hợp tổng số thuế TNDN tạm nộp của các quý thấp hơn quyết toán Thuế TNDN 20% mà doanh nghiệp chậm nộp so với thời hạn quy định sẽ phải nộp phạt tiền chậm nộp tính từ ngày quá hạn nộp thuế đến ngày thực nộp thuế còn thiếu.

» Tư vấn pháp luật thuế

» Luật sư khiếu nại và tranh tụng về thuế