Các loại thuế doanh nghiệp phải nộp

Sau khi thành lập doanh nghiệp là bạn sẽ phải nộp thuế, loại thuế và mức đóng thuế phụ thuộc vào loại hình kinh doanh và những phát sinh thực tế của doanh nghiệp.
Và nếu doanh nghiệp ở Việt Nam thì doanh nghiệp có thể bị chịu các loại thuế như sau:

1. Thuế môn bài
Thuế môn bài là loại thuế doanh nghiệp đóng hàng năm, doanh nghiệp sau khi đăng ký kinh doanh phải đóng thuế môn bài ngay trong tháng đăng ký kinh doanh.
Căn cứ để tính thuế môn bài đối với Doanh nghiệp là dựa vào số vốn điều lệ mà doanh nghiệp đã đăng ký trên giấy phép đăng ký kinh doanh và được xác định theo Mức như sau:
Bậc thuế Vốn đăng ký Mức thuế môn bài của cả năm
Bậc 1 Trên 10 tỷ đồng 3.000.000 đồng
Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ đồng 2.000.000 đồng
Bậc 3 từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ đồng 1.500.000 đồng
Bậc 4 dưới 2 tỷ đồng 1.000.000 đồng
2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế cơ bản, chủ yếu doanh nghiệp phải đóng.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định tại điều 11 của Thông tư 78/2014/TTBTC theo đó: Kể từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 20% hoăc 22% tùy theo doanh thu năm trước liền kề của từng doanh nghiệp.
Tổng doanh thu năm trước liền kề Mức thuế suất thuế TNDN 
Từ 20 tỷ trở xuống 20%
Trên 20 tỷ 22%
Chú ý: Đối với DN mới thành lập tạm thời áp dụng mức thuế suất thuế TNDN là 22%, đến khi kết thúc năm tài chính (hết ngày 31/12 ­ đối với các doanh nghiệp áp dụng năm tài chính theo năm dương lịch) nếu doanh thu bình quân của các tháng trong năm không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì doanh nghiệp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm tài chính theo thuế suất 20%. Doanh thu được xác định căn cứ vào chỉ tiêu tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp chỉ tiêu mã số [01] và chỉ tiêu mã số [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo Mẫu số 03­- 1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN. Doanh thu bình quân của các tháng trong năm đầu tiên không vượt quá 1,67 tỷ đồng thì năm tiếp theo doanh nghiệp được áp dụng thuế suất thuế TNDN 20%.
3. Thuế giá trị gia tăng.
Tuỳ vào kỳ kê khai và phương pháp kê khai thuế GTGT, mà DN có cách tính thuế GTGT khác nhau.
* Đối với DN kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì có 3 mức thuế VAT như sau:
+ Mức thuế 10%
+ Mức thuế 5%
+ Mức thuế 0%
* Đối với DN kê khai thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu thì sẽ tính thuê theo danh mục ngành nghề tính thuế GTGT theo tỷ lệ % trên doanh thu.
(Chi tiết xem tại Thông tư 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013).
4. Thuế xuất nhập khẩu:
Mức thuế xuất nhập khẩu thường xuyên thay đổi (theo quý). Thuế xuất khẩu chỉ đánh vào một số mặt hàng, chủ yếu là tài nguyên thiên nhiên như gạo, khoáng sản, lâm sản, cá, kim loại phế liệu, vân vân. Mức thuế từ 0% đến 45%. Thuế xuất nhập khẩu áp dụng khi doanh nghiệp thực hiện hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế.
5. Thuế thu nhập cá nhân
Các thành viên trong doanh nghiệp phải chịu thu nhập cá nhân theo quy định pháp luật thuế thu nhập cá nhân. Doanh nghiệp có trách nhiệm kê khai nộp thuế thu nhập cá nhân cho các nhân viên của mình.
Biểu thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần:
Bậc Thu nhập tính
thuế/tháng
Thuế
Suất
Cách tính số thuế phải nộp
Cách 1 Cách 2
1 Từ 0 đến 5 triệu đồng 5% 0 trđ + 5% TNTT 5% TNTT
 2 Trên 5 trđ đến 10trđ 10% 0.25 trđ + 10% TNTT trên 5trđ 10% TNTT – 0.25 trđ
 3 Trên 10 trđ đến 18trđ 15% 0.75 trđ + 15% TNTT trên 10trđ 15% TNTT – 0.75 trđ
4 Trên 18 trđ đến 32trđ 20% 1.95 trđ + 20% TNTT trên 18trđ 20% TNTT – 1.65 trđ
 5 Trên 32 trđ đến 52trđ 25% 4.75 trđ + 25% TNTT trên 32trđ 25% TNTT – 3.25 trđ
6 Trên 52 trđ đến 80trđ 30% 9.75 trđ + 30% TNTT trên 52trđ 30% TNTT – 5.85 trđ
7 Trên 80 trđ 35% 18.15 trđ + 35% TNTT trên 2trđ 35% TNTT – 9.85 trđ
Từ ngày 1/7/2013 thu nhập 9 triệu trở lên mới phải chịu thuế.
Biểu thuế thu nhập cá nhân toàn phần áp dụng đối với các trường hợp dưới đây:
– Lãi cho vay, lợi tức cổ phần, lợi tức từ góp vốn kinh doanh, lãi tiết kiệm trên 5 triệu đồng/tháng là 5%;
– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: 25%;
– Thu nhập từ chuyển đổi bất động sản: 25%.
6. Thuế tài nguyên
Thuế tài nguyên là loại thuế doanh ngiệp thu vào các hoạt động khai thác tài nguyên thiên nhiên.
Tài nguyên thiên nhiên thuộc diện chịu thuế là các tài nguyên thiên nhiên trong phạm vi đất liền, hải đảo, nội thủy, lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, bao gồm: Khoáng sản kim loại; Khoáng sản không kim loại; Dầu thô;Khí thiên nhiên, khí than; Sản phẩm của rừng tự nhiên, trừ động vật; Hải sản tự nhiên, bao gồm động vật và thực vật biển; Nước thiên nhiên, bao gồm nước mặt và nước dưới đất; Yến sào thiên nhiên và Tài nguyên khác do Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định.
7. Thuế tiêu thụ đặc biệt
Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu đánh vào tiêu dùng của xã hội, được nhiều nước trên thế giới áp dụng. Mục tiêu của loại thuế này là nhằm điều tiết mạnh vào các loại hàng hóa, dịch vụ cao cấp hay những sản phẩm tiêu dùng không có lợi cho sức khỏe, góp phần hướng dẫn phát triển sản xuất kinh doanh, tiêu dùng xã hội theo định hướng của Nhà nước, qua đó góp phần đảm bảo nguồn thu ổn định cho ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ này phải đóng thuế tiêu thụ đặc biệt
Ví dụ: Thuốc lá điếu, xì gà và chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm; Rượu; Bia; Xe ô tô; Tàu bay, du thuyền; Xăng các loại; Bài lá; Vàng mã, hàng mã; Kinh doanh vũ trường; Kinh doanh mát-xa (massage), ka-ra-ô-kê (karaoke)….
8. Thuế sử dụng đất.
Doanh nghiệp có tài sản là quyền sử dụng đất phải đóng thuế đất.
9. Phí, lệ phí khác