Các trường hợp hoãn phiên tòa hình sự của BLTTHS 2015

Các trường hợp hoãn phiên tòa hình sự của BLTTHS 2015 là việc chuyển thời điểm tiến hành phiên toà hình sự đã định sang thời điểm khác muộn hơn khi có căn cứ do pháp luật quy định.

Các trường hợp hoãn phiên tòa xét xử vụ án hình sự theo quy định tại Điều 297 Bộ luật tố tụng hình sự 2015 như sau:

Điều 297. Hoãn phiên tòa

1. Tòa án hoãn phiên tòa khi thuộc một trong các trường hợp:

a) Có một trong những căn cứ quy định tại các điều 52, 53, 288, 289, 290, 291, 292, 293, 294 và 295 của Bộ luật này;

b) Cần phải xác minh, thu thập bổ sung chứng cứ, tài liệu, đồ vật mà không thể thực hiện ngay tại phiên tòa;

c) Cần tiến hành giám định bổ sung, giám định lại;

d) Cần định giá tài sản, định giá lại tài sản.

Trường hợp hoãn phiên tòa thì vụ án phải được xét xử lại từ đầu.

2. Thời hạn hoãn phiên tòa sơ thẩm không được quá 30 ngày kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa.

3. Quyết định hoãn phiên tòa có các nội dung chính:

a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;

b) Tên Tòa án và họ tên Thẩm phán, Hội thẩm, Thư ký Tòa án;

c) Họ tên Kiểm sát viên thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử tại phiên tòa;

d) Vụ án được đưa ra xét xử;

đ) Lý do của việc hoãn phiên tòa;

e) Thời gian, địa điểm mở lại phiên tòa.

4. Quyết định hoãn phiên tòa phải được chủ tọa phiên tòa thay mặt Hội đồng xét xử ký tên. Trường hợp chủ tọa phiên tòa vắng mặt hoặc bị thay đổi thì Chánh án Tòa án ra quyết định hoãn phiên tòa.

Quyết định hoãn phiên tòa phải được thông báo ngay cho những người tham gia tố tụng có mặt tại phiên tòa; gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp và những người vắng mặt tại phiên tòa trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày ra quyết định.”

– Các đề mục của các điều 52, 53, 288, 289, 290, 291, 292, 293, 294 và 295 tại điểm a khoản 1 Điều 297. Hoàn phiên Tòa của BLTTHS 2015 như sau:
– Điều 52. Thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
– Điều 53. Thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm
– Điều 288. Sự có mặt của thành viên Hội đồng xét xử và Thư ký Tòa án
– Điều 289. Sự có mặt của Kiểm sát viên
– Điều 290. Sự có mặt của bị cáo tại phiên tòa
– Điều 291. Sự có mặt của người bào chữa
– Điều 292. Sự có mặt của bị hại, đương sự hoặc người đại diện của họ
– Điều 293. Sự có mặt của người làm chứng
– Điều 294. Sự có mặt của người giám định, người định giá tài sản
– Điều 295. Sự có mặt của người phiên dịch, người dịch thuật

Xem: Bộ luật tố tụng hình sự 2015

» Người bị tạm giữ có những quyền gì?

» Dịch vụ luật sư bào chữa