Tư vấn thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất trang trại

Tư vấn thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất trang trại để chăm nuôi. Gia đình tôi đang có ý định xây dựng chuồng trại trên đất nông nghệp. Tôi mong muốn nhờ công ty luật tư vấn giúp gia đình tôi nên làm những thủ tục pháp lý gì để được phép xây dựng chuồng trại chăn nuôi trên mảnh đất ruộng của gia đình. Tôi xin cảm ơn!

Tư vấn thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất trang trại

Tư vấn: Chào bạn, Cảm ơn bạn đã đặt câu hỏi tư vấn cho chúng tôi.

1. Cơ sở pháp lý:
– Luật đất đai 2013.
– Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật đất đai 2013.
Thông tư số 02/2015/TT-BTNMT quy định chi tiết một số điều của nghị định số 43/2014/NĐ-CP và nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ.

» Hướng dẫn chuyển đất 50 năm sang đất ở

2. Nội dung tư vấn:
Khi muốn chuyển mục đích sử dụng đất, bạn cần phải xem xét rằng việc chuyển mục đích sử dụng đất này thuộc trường hợp phải xin phép hay không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền?

1- Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền được quy định tại Điều 57 Luật Đất đai 2013:

Điều 57. Chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền bao gồm:
a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm;
c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp;
d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp;
đ) Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc thuê đất;
e) Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở;
g) Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
2. Khi chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định tại khoản 1 Điều này thì người sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; chế độ sử dụng đất, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất được áp dụng theo loại đất sau khi được chuyển mục đích sử dụng.”

Do vậy, không có trường hợp chuyển từ đất nông nghiệp sang đất làm trang trại chăn nuôi. Gia đình bạn muốn chuyển mục đích đất trồng lúa sang đất làm trang trại chăn nuôi lợn, gà,.. trường hợp này KHÔNG phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2- Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép
Căn cứ vào Khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT:

Điều 11. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:
a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép;
b) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở.

Theo đó, chuyển đất trồng cây hàng năm sang xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động.

Theo Khoản 2,3 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT, Hồ sơ, trình tự, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền cũng được quy định như sau:

Điều 11. Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
2. Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
3. Trình tự, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
b) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

Trong trường hợp này, bạn nộp hồ sơ tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất. Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận và trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã phải chuyển hồ sơ đến Văn phòng đăng ký đất đai.

» tư vấn luật đất đai

» Luật sư giải quyết tranh chấp đất đai

Trên đây là nội dung tư vấn thủ tục chuyển đổi đất nông nghiệp sang đất trang trại