Để thành lập được một doanh nghiệp, chủ sở hữu doanh nghiệp phải đáp ứng một số điều kiện nhất định và thực hiện các thủ tục theo đúng quy định của pháp luật. Một trong những yếu tố được quy định khá chặt chẽ trong hồ sơ thành lập doanh nghiệp đó chính là ngành, nghề kinh doanh.
Vốn pháp định công ty là gì? Vốn pháp định công ty là mức vốn tối thiểu mà doanh nghiệp phải có đủ theo quy định của pháp luật đối với ngành kinh doanh có điều kiện tương ứng về vốn.
Khi công ty muốn đăng ký một trong những ngành nghề nằm trong danh sách ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định dưới đây thì doanh nghiệp phải đăng ký vốn điều lệ ít nhất bằng mức vốn quy định theo từng ngành nghề tương ứng:
Khi thành lập công ty hoặc bổ sung ngành nghề kinh doanh thì doanh nghiệp cần biết được danh sách ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định.
Danh sách ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định
STT | Ngành | Mức vốn pháp định | Văn bản pháp quy | Hồ sơ chứng minh | Ghi chú | |
1 | Ngân hàng | NHTM nhà nước | 3000 tỷ VNĐ | Nghị đinh 10/2011/NĐ-CP ngày 26/01/2011 Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 141/2006/NĐ-CP ngày 22 tháng 11 năm 2006 về ban hành về Danh mục mức vốn pháp định của các tổ chức tín dụng. | Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước | |
NHTM cổ phần | 3000 tỷ VNĐ | |||||
NH liên doanh | 3000 tỷ VNĐ | |||||
NH 100% vốn nước ngoài | 3000 tỷ VNĐ | |||||
Chi nhánh NH nước ngoài | 15 triệu USD | |||||
NH chính sách | 5000 tỷ VNĐ | |||||
NH đầu tư | 3000 tỷ VNĐ | |||||
NH phát triển | 5000 tỷ VNĐ | |||||
NH hợp tác | 3000 tỷ VNĐ | |||||
Quỹ tín dụng nhân dân TW | 3000 tỷ VNĐ | |||||
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở | 0,1 tỷ VNĐ | |||||
2 | Tổ chức tín dụng phi ngân hàng | Công ty tài chính | 500 tỷ VNĐ | |||
Công ty cho thuê tài chính | 150 tỷ VNĐ | |||||
3 | Kinh doanh BĐS | 20 tỷ VNĐ | Điều 10 Luật kinh doanh BĐS 2014 |
1. Hồ sơ thành lập mới:
– Biên bản góp vốn của các cổ đông/thành viên hoặc quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty TNHH một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức hoặc bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân và đối với công ty TNHH một thành viên mà chủ sở hữu là cá nhân; – Văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập. Số tiền ký quỹ tối thiểu phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng lập và chỉ được giải ngân sau khi doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh nếu số vốn được góp bằng tiền; – Trường hợp số vốn góp bằng tài sản thì phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá đang hoạt động tại Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh 2. Hồ sơ thay đổi – bổ sung ngành – chuyển đổi loại hình doanh nghiệp: – Trường hợp vốn điều lệ của doanh nghiệp từ 6 tỷ trở lên: Bảng cân đối kế toán trong báo cáo tài chính không quá 3 tháng kể từ ngày nộp hồ sơ. – Trường hợp vốn điều lệ hiện có của doanh nghiệp dưới 6 tỷ, doanh nghiệp nộp hồ sơ tăng vốn điều lệ và kèm theo văn bản xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của doanh nghiệp. |
||
4 | Dịch vụ đòi nợ | 2 tỷ VNĐ | Điều 13 NĐ 104/2007/NĐ- CP, ngày 14/06/2012, về kinh doanh dịch vụ đòi nợ | – Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên;
– Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức; – Bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân và đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là cá nhân; – Đối với số vốn được góp bằng tiền, phải có xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền ký quỹ của các thành viên sáng lập. Số tiền ký quỹ phải bằng số vốn góp bằng tiền của các thành viên sáng lập và chỉ được giải toả sau khi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh dịch vụ đòi nợ; – Đối với số vốn góp bằng tài sản, phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực tính đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền. |
||
5 | Dịch vụ bảo vệ | 2 tỷ VNĐ | Điều 9, NĐ 52/2008 NĐ-CP ngày 22/04/2008, Nghị định về quản lý kinh doanh dịch vụ bảo vệ. | – Biên bản góp vốn của các cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần hoặc của các thành viên sáng lập đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có từ hai thành viên trở lên
– Quyết định giao vốn của chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên mà chủ sở hữu là một tổ chức – Bản đăng ký vốn đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân và đối với công ty TNHH Một thành viên mà chủ sở hữu khác là cá nhân; – Đối với số vốn được góp bằng tiền phải có xác nhận của ngân hàng thương mại được phép hoạt động tại Việt Nam về số tiền kỹ quỹ của các thành viên sáng lập; – Đối với số vốn được góp bằng tài sản, phải có chứng thư của tổ chức có chức năng định giá ở Việt Nam về kết quả định giá tài sản được đưa vào góp vốn. Chứng thư phải còn hiệu lực cho đến ngày nộp hồ sơ tại cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền. |
||
6 | Đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài | 5 tỷ VNĐ | Điều 3, NĐ 126/2007 NĐ- CP ngày 01/08/2007, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người lao động Việt Nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng. | Văn bản xác nhận vốn pháp định 5 tỷ đồng của Ngân hàng thương mại theo quy định. | ||
7 | Sản xuất phim | 1 tỷ VNĐ | Điều 11, NĐ 54/2010 NĐ-CP ngày 21/02/2010, Quy định vhi tiết thi hành một số điều của Luật Điện ảnh số 62/2006/QH11 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện ảnh số 31/2009/QH12 | – Văn bản xác nhận vốn pháp định 1 tỷ đồng tại Ngân hàng Thương mại.
– Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh do Cục Điện ảnh cấp |
||
8 | Kinh doanh vận chuyển hàng không | Vận chuyển hàng không quốc tế | Khai thác 1-10 tàu bay: 500 tỷ VNĐ | Khoản 1, Điều 8, NĐ 76/2007 NĐ-CP ngày 09/05/2007, về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung | Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định | |
Khai thác 11-30 tàu bay: 800 tỷ VNĐ | ||||||
Khai thác >30 tàu bay: 1000 tỷ VNĐ | ||||||
Vận chuyển hàng không nội địa | Khai thác 1-10 tàu bay: 200 tỷ VNĐ | |||||
Khai thác 11-30 tàu bay: 400 tỷ VNĐ | ||||||
Khai thác >30 tàu bay: 500 tỷ VNĐ | ||||||
9 | Doanh nghiệp cảng hàng không | Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế | 100 tỷ VNĐ | Khoản 1 Điều 22 NĐ 83/2007 NĐ-CP ngày 25/05/2007 về quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay. | Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định. | Doanh nghiệp cảng hàng không |
Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa | 30 tỷ VNĐ | |||||
10 | Cung cấp dịch vụ hàng không mà không phải là doanh nghiệp cảng hàng không | Kinh doanh tại cảng hàng không quốc tế | 30 tỷ VNĐ | Khoản 2 Điều 22 NĐ 83/2007 NĐ-CP ngày 25/05/2007, về quản lý khai thác cảng hàng không, sân bay. | Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định. | |
Kinh doanh tại cảng hàng không nội địa | 10 tỷ VNĐ | |||||
11 | Kinh doanh hàng không chung | 50 tỷ VNĐ | Khoản 2, Điều 8, NĐ 76/2007 NĐ-CP ngày 09/05/2007, về kinh doanh vận chuyển hàng không và hoạt động hàng không chung. | Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định | ||
12 | Dịch vụ kiểm toán | 3 tỷ 5 tỷ (áp dụng kể từ ngày1/1/2015) | Điều 5, NĐ 17/2012 NĐ-CP ngày 13/03/2012, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật kiểm toán độc lập. | Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định. | Áp dụng đối với Công ty TNHH | |
13 | Thiết lập mạng viễn thông cố định mặt đất | Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện , số thuê bao viễn thông | Thiết lập mạng trong phạm vi 1 tỉnh, TP trực thuộc Trung ương: 5 tỷ VNĐ | Điều 19, Nghị định 25/2011/NĐ-CP, ngày 06/04/2011, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông. | Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định. | Phạm vi Khu vực từ 2 đến 30 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương Phạm vi Toàn quốc trên 30 tỉnh, thành phố trực thuộcTrung ương. |
Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực: 30 tỷ VNĐ | ||||||
Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc: 100 tỷ VNĐ | ||||||
Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện, số thuê bao viễn thông. | Thiết lập mạng trong phạm vi khu vực: 100 tỷ VNĐ | |||||
Thiết lập mạng trong phạm vi toàn quốc: 300 tỷ VNĐ | ||||||
14 | Thiết lập mạng viễn thông di động mặt đất | Có sử dụng kênh tần số vô tuyến điện | 20 tỷ VNĐ | Điều 20, Nghị định 25/2011/NĐ-CP, ngày 06/04/2011, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông. | Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định. | |
Không sử dụng băng tần số vô tuyến điện (mạng viễn thông di động ảo). | 300 tỷ VNĐ | |||||
Có sử dụng băng tần số vô tuyến điện | 500 tỷ VNĐ | |||||
15 | Thiết lập mạng viễn thông cố định vệ tinh và di động vệ tinh | 30 tỷ VNĐ | Điều 21, Nghị định 25/2011/NĐ-CP, ngày 06/04/2011, Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông. | Văn bản xác nhận vốn pháp định của Ngân hàng Thương mại theo quy định. |