Tư vấn kết hôn với người nước ngoài

Tư vấn kết hôn với người nước ngoài theo quy định của Luật Hôn nhân và gia đình 2014 và các văn bản hướng dẫn kết hôn. Kết hôn người Việt Nam với người nước ngoài, hai bên phải thực hiện trình tự thủ tục tương đối phức tạp, sau đây là tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài và mong muốn ra sinh sống ở nước ngoài.

Luật sư tư vấn kết hôn với người nước ngoài

– Cơ sở pháp lý

+ Luật Hôn nhân và gia đình 2014.
+ Luật hộ tịch 2014
+ Nghị định 126/2014/NĐ-CP
+ Nghị định 123/2015 hướng dẫn Luật hộ tịch
+ Thông tư 179/2015/TT-BTC sửa đổi, bổ sung Thông tư 02/2014/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

1. Trường hợp em muốn kết hôn với người nước ngoài thì phả làm thế nào?

Câu hỏi: Em quen một anh ở nước ngoài sẽ đến VN vào khoảng tháng 3 tới để gặp trực tiếp, đi chơi và có kế hoạch ở lại Việt nam một thời gian để tiến hành kết hôn. Và cho em hỏi là khi hoàn tất giấy tờ chứng nhận kết hôn thì em đã có thể cùng anh ấy quay về Nước ngoài sống không? Có cần thực hiện thêm gì nữa không? Vì bạn trai em nói có giấy chứng nhận kết hôn ở Việt Nam và em cũng có Passport thì có thể cùng anh ấy quay về nơi anh ấy sống và thực hiện các giấy tờ kết hôn ở NN sau đó. Vậy thì thời gian thực hiện hoàn tất giấy tờ kết hôn mất thời gian bao lâu?

Luật sư trả lời câu hỏi của bạn như sau:

Kết hôn có yếu tố nước ngoài quy định tại Điều 126 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014 như sau:

“1. Trong việc kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, mỗi bên phải tuân theo pháp luật của nước mình về điều kiện kết hôn; nếu việc kết hôn được tiến hành tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam thì người nước ngoài còn phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

2. Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú ở Việt Nam tại cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam phải tuân theo các quy định của Luật này về điều kiện kết hôn.

Như vậy, về điều kiện kết hôn với người nước ngoài tại Việt Nam, bạn là người Việt Nam nên phải tuân theo pháp luật hôn nhân và gia đình Việt Nam, bạn trai bạn là người nước ngoài thì bên cạnh việc tuân theo pháp luật của nước ngoài cũng đồng thời phải tuân theo pháp luật của Việt Nam về điều kiện kết hôn.

Điều kiện kết hôn quy định tại Điều 5 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 như sau:

“1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

2. Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.”

Như vậy, hai bạn phải đáp ứng đủ các điều kiện nêu trên để thực hiện việc kết hôn tại Việt Nam.

Về thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài tại Việt Nam được quy định tại Điều 22 Nghị định 126/2014/NĐ-CP như sau:

“1. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Việt Nam không quá 25 ngày, kể từ ngày Sở Tư pháp nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.

Trường hợp Sở Tư pháp yêu cầu cơ quan công an xác minh theo quy định tại Khoản 2 Điều 23 của Nghị định này thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 10 ngày.

2. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn tại Cơ quan đại diện không quá 20 ngày, kể từ ngày Cơ quan đại diện nhận đủ hồ sơ hợp lệ và lệ phí.

Trường hợp Cơ quan đại diện yêu cầu cơ quan trong nước xác minh theo quy định tại Khoản 2 Điều 25 của Nghị định này thì thời hạn được kéo dài thêm không quá 35 ngày.”

Như vậy, thời hạn tối đa để giải quyết việc đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài kéo dài không quá 35 ngày. Sau khi kết hôn với người bạn trai quốc tịch nước ngoài, bạn có thể theo chồng định cư tại nước ngoài. Điều kiện để định cư bên nước ngoài theo diện kết hôn bạn cần phải thực hiện những thủ tục, giấy tờ sau:

– Đơn xin bảo lãnh vợ/chồng định cư tới nước ngoài

– Đơn xin định cư vào nước ngoài theo diện kết hôn (mẫu đơn)

– Tờ cam kết cung cấp những thông tin cá nhân

– 4 tấm ảnh 4×6, ảnh chụp không quá 6 tháng

– Bản sao hộ chiếu hoặc giấy thông hành

– Bản sao sổ hộ khẩu hiện tại

– Bản sao giấy khai sinh

– Bản gốc sơ yếu lý lịch có xác nhận của UBND địa phương

– Bản sao giấy CMND

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

Bạn nộp hồ sơ tại cơ quan lãnh sự quán nước ngoài tại Việt Nam, thời gian giải quyết hồ sơ xin visa định cư tại nước ngoài khoảng 6 tháng kể từ ngày nộp đơn.

2. Tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài:

Tại Điều 37, Luật Hộ tịch 2014 quy định chi tiết thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài như sau:

a. Thẩm quyền đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn giữa:
– Công dân Việt Nam với người nước ngoài;
– Giữa công dân Việt Nam cư trú ở trong nước với công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài;
– Giữa công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài với nhau;
– Giữa công dân Việt Nam đồng thời có quốc tịch nước ngoài với công dân Việt Nam hoặc với người nước ngoài.

Trường hợp người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có yêu cầu đăng ký kết hôn tại Việt Nam thì Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi cư trú của một trong hai bên thực hiện đăng ký kết hôn.”

b. Hồ sơ đăng ký kết hôn với người nước ngoài

+ Tờ khai đăng ký kết hôn của mỗi bên theo mẫu quy định.
+ Bản xác nhận tình trạng hôn nhân (UBND cấp xã có thẩm quyền cấp)
+ Giấy xác nhận của tổ chức y tế có thẩm quyền của Việt Nam hoặc nước ngoài xác nhận người đó không mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác mà không có khả năng nhận thức, làm chủ được hành vi của mình cho cơ quan đăng ký hộ tịch.
+ Người nước ngoài, công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài phải nộp thêm giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân, bản sao hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu.

c. Thời hạn giải quyết việc đăng ký kết hôn với người nước ngoài:

+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định tại khoản 1 Điều này, công chức làm công tác hộ tịch có trách nhiệm xác minh, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định của pháp luật thì Phòng Tư pháp báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện giải quyết.
+ Khi đăng ký kết hôn cả hai bên nam, nữ phải có mặt tại trụ sở Ủy ban nhân dân, công chức làm công tác hộ tịch hỏi ý kiến hai bên nam, nữ, nếu các bên tự nguyện kết hôn thì ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch, cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam, nữ cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn. Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.

d. Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài.

Theo quy định tại Thông tư 179/ 2015 TT – BTC, lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài là không quá 1.500.000 đồng.

» Thủ tục đăng ký kết hôn với người nước ngoài

» Dịch vụ tư vấn kết hôn

Dịch vụ đăng ký kết hôn với người nước ngoài ở Việt Nam: