Giấy phép viễn thông bao gồm giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông và giấy phép nghiệp vụ viễn thông. Nội dung hoạt động của từng loại giấy phép được ghi nhận tại Điều 34 Luật viễn thông 41/2009/QH12
1. Giấy phép kinh doanh dịch vụ viễn thông:
– Giấy phép thiết lập mạng viễn thông công cộng, có thời hạn không quá 15 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ có hạ tầng mạng;
– Giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông, có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho doanh nghiệp cung cấp dịch vụ không có hạ tầng mạng.
2. Giấy phép nghiệp vụ viễn thông:
– Giấy phép lắp đặt cáp viễn thông trên biển, có thời hạn không quá 25 năm được cấp cho tổ chức lắp đặt cáp viễn thông trên biển cập bờ hoặc đi qua vùng nội thủy, lãnh hải, thềm lục địa, vùng đặc quyền kinh tế của Việt Nam;
– Giấy phép thiết lập mạng viễn thông dùng riêng, có thời hạn không quá 10 năm được cấp cho tổ chức thiết lập mạng dùng riêng;
– Giấy phép thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông, có thời hạn không quá 01 năm được cấp cho tổ chức thử nghiệm mạng và dịch vụ viễn thông.
» Tư vấn luật Viễn thông và Công nghệ thông tin
Tư vấn cho doanh nghiệp điều kiện hoạt động mạng viễn thông:
Nghị quyết số 68-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân. Tổng Bí thư Tô…
Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức mới theo hướng…
Nghị định 70/2025/NĐ-CP là văn bản sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị…
Nghị định số 151/2025/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về phân định thẩm quyền của…
Nghị quyết số 66-NQ/TW ngày 30/4/2025 về đổi mới công tác xây dựng và thi hành…
Địa chỉ các cơ quan tiếp nhận tin báo, tố giác tội phạm hoạt động…
» Luatsubaoho.com - Tư vấn pháp luật: 0768236248 - Chat Zalo