Mẫu Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số 01, 02, 03, 04

Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số: 01, 02, 03, 04 theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là nghĩa vụ tài chính mà người sử dụng đất phải nộp hàng năm theo quy định. Dưới đây là các mẫu Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dành cho cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp. 

Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp là văn bản do người sử dụng đất gửi tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền (cơ quan thu thuế) trong đó thể hiện nội dung về thông tin của người nộp thuế và số thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp.

Mẫu Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp dành cho mọi đối tượng

Dưới đây là một số mẫu Tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp Mẫu số: 01, 02, 03, 04/TK-SDDPNN Ban hành kèm theo Thông tư số 80/2021/TT-BTC ngày 29 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính. 

1. Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng với hộ gia đình, cá nhân

1.1 Trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất

Download – tải mẫu số 04/TK-SDDPNN:
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số: 04/TK-SDDPNN

1.2 Ngoài trường hợp chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất

Download – tải mẫu số 01/TK-SDDPNN:
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số: 01/TK-SDDPNN

2. Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp áp dụng với tổ chức

Download – tải mẫu số 02/TK-SDDPNN:
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số: 02/TK-SDDPNN

3. Mẫu tờ khai tổng hợp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Download – tải mẫu số 03/TK-SDDPNN:
Mẫu tờ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp mẫu số: 03/TK-SDDPNN

4. Đối tượng nào phải nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp?

Tại Điều 3 Thông tư 153/2011/TT-BTC quy định về người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp như sau:

– Người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế:

+ Đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị.

+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm:

  • Đất xây dựng khu công nghiệp;
  • Đất làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh;
  • Đất để khai thác khoáng sản, đất làm mặt bằng chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản mà không ảnh hưởng đến lớp đất mặt hoặc mặt đất.
  • Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
  • Đất phi nông nghiệp thuộc đối tượng không chịu thuế như đất sử dụng vào mục đích công cộng, đất làm nghĩa trang, nghĩa địa,… được các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.

– Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.

– Người nộp thuế trong một số trường hợp cụ thể:

+ Trường hợp được Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư: Người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất là người nộp thuế.

+ Người có quyền sử dụng đất cho thuê đất theo hợp đồng: Người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng. Trường hợp không có thoả thuận về người nộp thuế thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế.

+ Trường hợp đất đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng đang có tranh chấp thì trước khi tranh chấp được giải quyết, người đang sử dụng đất là người nộp thuế.

+ Nếu nhiều người cùng có quyền sử dụng một thửa đất: Người nộp thuế là người đại diện hợp pháp của những người cùng có quyền sử dụng thửa đất đó.

+ Trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất mà hình thành pháp nhân mới có quyền sử dụng đất thuộc đối tượng chịu thuế sử dụng đất phi nông nghiệp thì pháp nhân mới là người nộp thuế.

+ Trường hợp nhà thuộc sở hữu nhà nước: Người nộp thuế là người cho thuê nhà;

+ Trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án xây nhà ở để bán, cho thuê: Người nộp thuế là người được nhà nước giao đất, cho thuê đất.

Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân khác thì người nộp thuế là người nhận chuyển nhượng.

» Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

» Tư vấn giải quyết tranh chấp đất đai