Mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh

Mẫu Tờ khai đăng ký khai sinh. Khi cha mẹ hoặc người thân muốn khai sinh cho trẻ cần chuẩn bị tờ khai đăng ký khai sinh. Hiện nay, tờ khai đăng ký khai sinh đã được ban hành kèm theo Thông tư 04/2020/TT-BTP. Người đi khai sinh cần điền các thông tin vào mẫu này. 

Hướng dẫn Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh

1. Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh

Download – tải: Mẫu tờ khai đăng ký khai sinh

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KHAI SINH

Kính gửi: (1)………………………………………………………………

Họ, chữ đệm, tên người yêu cầu: …………………………………

Nơi cư trú: (2)………………………………………………………………

Giấy tờ tùy thân: (3)…………………………………………………….

Quan hệ với người được khai sinh: ……………………………….

Đề nghị cơ quan đăng ký khai sinh cho người dưới đây:

Họ, chữ đệm, tên:……………………………………………………………

Ngày, tháng, năm sinh: …………………..ghi bằng chữ: …………….

Giới tính:………………….. Dân tộc:……………..Quốc tịch: ………….

Nơi sinh: (4)………………………………………………………………………

Quê quán: ………………………………………………………………………

Họ, chữ đệm, tên người mẹ: ……………………………………………….

Năm sinh: (5)……………………………..Dân tộc:……………….Quốc tịch: ..

Nơi cư trú: (2) ……………………………………………………………………

Họ, chữ đệm, tên người cha: ……………………………………………….

Năm sinh: (5)…………………………Dân tộc:……………….Quốc tịch: …

Nơi cư trú: (2) ………………………………………………………………………

Tôi cam đoan nội dung đề nghị đăng ký khai sinh trên đây là đúng sự thật, được sự thỏa thuận nhất trí của các bên liên quan theo quy định pháp luật.

Tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

Làm tại: ………., ngày …… tháng …… năm ……….

Đề nghị cấp bản sao(6): Có , Không

Số lượng:…….bản

Người yêu cầu

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

   

Cách viết tờ khai đăng ký khai sinh

(1) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký khai sinh.

(2) Ghi theo nơi đăng ký thường trú; nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

 (3) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân của người đi đăng ký, ghi rõ số, cơ quan cấp, ngày cấp hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (Ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/2014).

(4) Trường hợp sinh tại cơ sở y tế thì ghi rõ tên cơ sở y tế và và địa chỉ trụ sở cơ sở y tế đó.

Ví dụ:

– Bệnh viện Phụ sản Hà Nội, đường La Thành, phường Ngọc Khánh, quận Ba Đình, Hà Nội

– Trạm y tế xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

Trường hợp sinh ra ngoài cơ sở y tế thì ghi địa danh của 03 cấp hành chính (xã, huyện, tỉnh), nơi sinh ra.

Ví dụ: xã Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh.

(5) Ghi đầy đủ ngày, tháng sinh của cha, mẹ (nếu có).

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng..

2. Một số lưu ý trong đăng ký khai sinh

2.1 Nội dung đăng ký khai sinh

Nội dung được ghi trong giấy khai sinh bao gồm các mục chính nêu tại Điều 14 Luật Hộ tịch năm 2014:

– Thông tin về người khai sinh gồm họ và tên, chữ đệm; giới tính; nơi sinh; ngày tháng năm sinh; dân tộc; quê quán; quốc tịch. Trong đó, việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ phải thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 6 Thông tư 04/2020 của Bộ Tư pháp như sau:

Việc xác định họ, dân tộc, đặt tên cho trẻ em phải phù hợp với pháp luật và yêu cầu giữ gìn bản sắc dân tộc, tập quán, truyền thống văn hóa… Bên cạnh đó, cũng không đặt tên quá dài, khó sử dụng.

Trường hợp cha, mẹ không thỏa thuận được về họ, dân tộc, quê quán của con khi đăng ký khai sinh thì họ, dân tộc, quê quán của con được xác định theo tập quán nhưng phải bảo đảm theo họ, dân tộc, quê quán của cha hoặc mẹ.

– Thông tin về cha mẹ của người được khai sinh: Cũng bao gồm các thông tin cơ bản gồm họ tên và chữ đệm; năm sinh; quốc tịch; dân tộc; nơi cư trú.

– Số định danh cá nhân: Hiện nay, ngay khi được làm thủ tục khai sinh, trẻ em sẽ được cấp số định danh cá nhân. Đây cũng chính là số Căn cước công dân mà sau này trẻ em sẽ được cấp khi đến tuổi cấp Căn cước công dân.

Đây là toàn bộ các thông tin cơ bản của cá nhân về hộ tịch, sẽ được ghi đồng thời tại sổ hộ tịch, giấy khai sinh và cập nhật vào cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.

Đặc biệt, mọi giấy tờ và thông tin trên các giấy tờ khác của cá nhân đều phải phù hợp với nội dung đăng ký khai sinh. Giấy khai sinh được coi là giấy tờ, hồ sơ gốc của cá nhân. 

2.2 Thời hạn đăng ký khai sinh

Việc đăng ký khai sinh cho con phải được thực hiện ngay trong 60 ngày kể từ ngày con được sinh ra. Đồng thời, việc đăng ký khai sinh muộn cho con cũng đã sự thay đổi.

Nếu như trước đây, theo quy định tại Điều 27, Nghị định 110 năm 2013, người có trách nhiệm đăng ký khai sinh cho trẻ, nếu không thực hiện đúng thời hạn quy định sẽ bị phạt cảnh cáo. Thời hạn đúng để khai sinh mà không bị phạt là 60 ngày kể từ khi đứa trẻ được sinh ra.

Tuy nhiên, Nghị định 82 năm 2020 có hiệu lực từ 01/9/2020 của Chính phủ đã bãi bỏ quy định này, có nghĩa là đăng khai sinh muộn cho con không còn bị phạt.

2.3 Nộp tờ khai đăng ký khai sinh online?

Hiện nay, cá nhân được làm thủ tục đăng ký khai sinh online theo một trong ba cách:

– Nộp tờ khai đăng ký khai sinh online tại trang đăng ký hộ tịch trực tuyến của Bộ Tư pháp tại địa chỉ: https://hotichtructuyen.moj.gov.vn/.

– Đăng ký online tại cổng dịch vụ công quốc gia. Việc khai sinh hiện nay tại 61 tỉnh, thành phố đã có thể thực hiện tại cổng dịch vụ công quốc gia.

– Thực hiện đăng ký khai sinh online tại cổng dịch vụ công trực tuyến của từng địa phương. 

» Thủ tục khai sinh khi cha hoặc mẹ chưa đủ tuổi kết hôn