Mã ký hiệu các loại đất LUC, ONT, ODT, CLN là loại đất gì?

Mã ký hiệu các loại đất LUC, ONT, ODT, CLN là loại đất gì? Ký hiệu đất như đất thổ cư, đất ở đô thị, đất ở nông thôn, đất vườn, đất lâm nghiệp được ghi trên sổ đất thì những loại đất đó được quy định quy định như thế nào? LNC.

Các ký hiệu đất được sử dụng trong các văn bản, giấy tờ giao dịch về đất đai cần nắm hiểu về mục đích sử dụng đất để tính thuế, phí đất… theo từng loại tương ứng.

Tra các ký hiệu phân biệt các loại đất phi nông nghiệp, đất nông nghiệp, đất chưa sử dụng

Phân loại đất thành các nhóm căn cứ theo quy định tại Điều 10 Luật đất đai 2013 quy định các loại đất được phân loại căn cứ vào mục đích sử dụng đất mà phân chia thành 3 nhóm lớn lần lượt theo STT dưới đây:

I. Nhóm đất nông nghiệp
II. Nhóm đất phi nông nghiệp

III. Nhóm đất chưa sử dụng

1. Ký hiệu đất thể hiện trên bản đồ địa chính, mảnh trích đo địa chính:

Bảng tra mã ký hiệu đất được ban hành kèm theo Thông tư 25/2015/TT-BTNMT:

STT

Loại đất

I

 

NHÓM ĐẤT NÔNG NGHIÊP

1

LUC

Đất chuyên trồng lúa nước

2

LUK

Đất trồng lúa nước còn lại

3

LUN

Đất lúa nương

4

BHK

Đất bằng trồng cây hàng năm khác

5

NHK

Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác

6

CLN

Đất trồng cây lâu năm

7

RSX

Đất rừng sản xuất

8

RPH

Đất rừng phòng hộ

9

RDD

Đất rừng đặc dụng

10

NTS

Đất nuôi trồng thủy sản

11

LMU

Đất làm muối

12

NKH

Đất nông nghiệp khác

II

 

NHÓM ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP

1

ONT

Đất ở tại nông thôn

2

ODT

Đất ở tại đô thị

3

TSC

Đất xây dựng trụ sở cơ quan

4

DTS

Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp

5

DVH

Đất xây dựng cơ sở văn hóa

6

DYT

Đất xây dựng cơ sở y tế

7

DGD

Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo

8

DTT

Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao

9

DKH

Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ

10

DXH

Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội

11

DNG

Đất xây dựng cơ sở ngoại giao

12

DSK

Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác

13

CQP

Đất quốc phòng

14

CAN

Đất an ninh

15

SKK

Đất khu công nghiệp

16

SKT

Đất khu chế xuất

17

SKN

Đất cụm công nghiệp

18

SKC

Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp

19

TMD

Đất thương mại, dịch vụ

20

SKS

Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

21

SKX

Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm

22

DGT

Đất giao thông

23.

DTL

Đất thủy lợi

24

DNL

Đất công trình năng lượng

25

DBV

Đất công trình bưu chính, viễn thông

26

DSH

Đất sinh hoạt cộng đồng

27

DKV

Đất khu vui chơi, giải trí công cộng

28

DCH

Đất chợ

29

DDT

Đất có di tích lịch sử – văn hóa

30

DDL

Đất danh lam thắng cảnh

31

DRA

Đất bãi thải, xử lý chất thải

32

DCK

Đất công trình công cộng khác

33

TON

Đất cơ sở tôn giáo

34

TIN

Đất cơ sở tín ngưỡng

35

NTD

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng

36

SON

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối

37

MNC

Đất có mặt nước chuyên dùng

38

PNK

Đất phi nông nghiệp khác

III

 

NHÓM ĐẤT CHƯA SỬ DỤNG

1

BCS

Đất bằng chưa sử dụng

2

DCS

Đất đồi núi chưa sử dụng

3

NCS

Núi đá không có rừng cây

II. Các nhóm đất trên lại được phân loại thành các loại đất cụ thể theo từng mục đích sử dụng đất gồm:

1. Nhóm đất nông nghiệp

Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
– Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
– Đất trồng cây lâu năm;
– Đất rừng sản xuất;
– Đất rừng phòng hộ;
– Đất rừng đặc dụng;
– Đất nuôi trồng thủy sản;
– Đất làm muối;
– Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

2. Nhóm đất phi nông nghiệp

Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:
– Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị
– Đất xây dựng trụ sở cơ quan;
– Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
– Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;
– Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;
– Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;
– Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng
– Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
– Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
– Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

3. Nhóm đất chưa sử dụng

 Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng, đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây (Căn cứ theo Điều 58 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

4. Nguồn gốc sử dụng đất được xác định

Thể hiện bằng tên gọi và bằng mã theo quy định (tại khoản 4 Điều 16 Chương III Thông tư Đất đai Số: 24/2014/TT-BTNMT) như sau:

a) Trường hợp được Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất thì thể hiện tên gọi “Nhà nước giao đất không thu tiền sử dụng đất” và bằng mã “DG-KTT”;

b) Trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất (kể cả trường hợp giao đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, trường hợp mua căn hộ chung cư của nhà đầu tư được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất và trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế giao lại đất) thì thể hiện tên gọi “Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất” và bằng mã “DG-CTT”;

c) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê (kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất và trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất trả tiền thuê một lần) thì thể hiện tên gọi “Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần” và bằng mã “DT-TML”;

d) Trường hợp được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm (kể cả trường hợp thuê đất thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức thuê đất và trường hợp được Ban quản lý khu công nghệ cao, khu kinh tế cho thuê đất trả tiền hàng năm) thì thể hiện tên gọi “Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm” và bằng mã “DT-THN”;

đ) Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo chế độ giao đất có thu tiền sử dụng đất (kể cả trường hợp hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ở và đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp mà không phải nộp tiền sử dụng đất khi cấp Giấy chứng nhận) thì thể hiện tên gọi “Công nhận quyền như giao đất có thu tiền sử dụng đất” và bằng mã “CNQ-CTT”;

e) Trường hợp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo chế độ giao đất không thu tiền thì thể hiện tên gọi “Công nhận quyền như giao đất không thu tiền sử dụng đất” và bằng mã “CNQ-KTT”;

g) Trường hợp tách thửa, hợp thửa, cấp lại hoặc cấp đổi Giấy chứng nhận thì thể hiện nguồn gốc sử dụng đất như đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận lần đầu và được thể hiện theo quy định tại các Điểm a, b, c, d, đ và e Khoản này.

Trường hợp đã đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thể hiện nguồn gốc sử dụng đất thì căn cứ vào hồ sơ cấp Giấy chứng nhận trước đây và quy định của pháp luật đất đai tại thời điểm đăng ký biến động, cấp đổi cấp lại Giấy chứng nhận để xác định và thể hiện nguồn gốc sử dụng đất theo quy định tại Thông tư này;

h) Trường hợp nhận chuyển quyền sử dụng đất thì lần lượt thể hiện hình thức nhận chuyển quyền (đối với trường hợp nhận chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, nhận thừa kế, được tặng cho, nhận góp vốn) hoặc thể hiện “Nhận chuyển quyền” và căn cứ nhận chuyển quyền (đối với trường hợp trúng đấu giá, xử lý nợ thế chấp, giải quyết tranh chấp, giải quyết khiếu nại hoặc tố cáo, thực hiện quyết định hoặc bản án của Tòa án nhân dân, thực hiện quyết định thi hành án,…); tiếp theo thể hiện nguồn gốc sử dụng đất như trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu và được thể hiện theo quy định tại Thông tư này. Các trường hợp nhận chuyển quyền được thể hiện mã chung “NCQ” kèm theo mã nguồn gốc như trên Giấy chứng nhận đã cấp lần đầu. Ví dụ: “Nhận chuyển nhượng đất Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất (NCQ-DG-KTT)”; “Nhận chuyển quyền do giải quyết tranh chấp đất Nhà nước giao có thu tiền (NCQ-DG-CTT)”.

Trường hợp nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích khác mà phải làm thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất thì thể hiện nguồn gốc sử dụng đất theo hình thức thực hiện nghĩa vụ tài chính với Nhà nước sau khi được chuyển mục đích sử dụng đất;

i) Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất thì thể hiện như quy định đối với trường hợp Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà phải nộp tiền thuê đất thì thể hiện như quy định đối với trường hợp Nhà nước cho thuê đất; trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất mà không phải nộp tiền sử dụng đất và không phải chuyển sang thuê đất thì thể hiện như đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận trước khi chuyển mục đích sử dụng đất;

k) Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê một lần của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế thì thể hiện “Thuê đất khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất…) trả tiền một lần” và bằng mã “DT-KCN-TML”.

Trường hợp thuê đất, thuê lại đất trả tiền thuê hàng năm của chủ đầu tư xây dựng hạ tầng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế thì thể hiện “Thuê đất khu công nghiệp (hoặc cụm công nghiệp, khu chế xuất) trả tiền hàng năm” và bằng mã “DT-KCN-THN”;

l) Trường hợp thửa đất gồm nhiều phần diện tích có nguồn gốc sử dụng đất khác nhau thì lần lượt thể hiện từng loại nguồn gốc và diện tích đất theo nguồn gốc đó;

m) Trường hợp đăng ký đối với đất đang sử dụng mà người sử dụng đất không có giấy tờ pháp lý về nguồn gốc sử dụng đất và không có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận hoặc không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận thì thể hiện nguồn gốc theo thực tế sử dụng gồm các thông tin: Thời điểm bắt đầu sử dụng đất vào mục đích đăng ký và lý do có đất sử dụng. Ví dụ: “Sử dụng đất từ năm 1984, do tự khai phá (hoặc do Ông cha để lại, do nhận chuyển nhượng, được Nhà nước giao không thu tiền…)”;

n) Trường hợp đăng ký đất được Nhà nước giao để quản lý thì thể hiện “Nhà nước giao đất để quản lý” và bằng mã “DG-QL”


1. ONT và LNK là ký hiệu của loại đất gì?

2. Đất HNK là đất gì?

Trước đây, theo Thông tư 09/2007/TT-BTNMT quy định HNK là ký hiệu của loại đất nông nghiệp hàng năm. Tuy nhiên, Thông tư này đã hết hiệu lực và được thay thế bởi Thông tư 25/2014/TT-BTNMT. Theo đó, tại Thông tư 25 năm 2014 không còn quy định về ký hiệu đất HNK.

Thay vào đó, đất trồng cây hàng năm khác được phân thành 2 loại khác nhau là đất bằng trồng cây hàng năm khác có ký hiệu là BHK và đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác ký hiệu là NHK.

Tóm lại, hiện nay không còn sử dụng ký hiệu đất HNK, mặc dù được chia thành hai loại đất khác nhau nhưng cùng thuộc nhóm đất nông nghiệp được sử dụng để trồng cây hàng năm và mang những đặc điểm sau:

– Được sử dụng với mục đích trồng các loại cây ngắn ngày, cây cho thu hoạch trong năm hay là các loại cây có thời gian gieo trồng, sinh trưởng, phát triển và thu hoạch trong một năm như: Ngô, đỗ (đậu), khoai, sắn,… (không bao gồm cây lúa);

– Được cấp Giấy chứng nhận theo quy định pháp luật và có thời hạn sử dụng đất…

» Thủ tục chuyển từ đất vườn sang đất ở

» Luật sư tư vấn luật đất đai

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Thủ tục, giấy tờ mua bán xe cũ theo thông tư 24/2023/TT-BCA

Thủ tục, giấy tờ mua bán xe cũ theo Thông tư 24/2023/TT-BCA của Bộ công…

Kế toán trong lĩnh vực họat động của văn phòng luật sư, công ty luật

Kế toán trong lĩnh vực văn phòng luật sư, công ty luật. Lĩnh tư vấn…

Tổng hợp văn bản liên quan đến giao thông đường bộ

Tổng hợp văn bản liên quan đến giao thông đường bộ. Các văn bản luật…

Một luật sư có được tham gia hai tổ chức hành nghề luật sư cùng lúc không?

Một luật sư có được tham gia 2 (hai) tổ chức hành nghề luật sư…

Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng

Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng. Khi có tranh chấp về…

» Luatsubaoho.com - Tư vấn pháp luật: 0768236248 - Chat Zalo