Categories: Tư vấn Kết hôn

Tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn

Tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn là công dân Việt Nam. Đăng ký kết hôn là kết quả của tình yêu, là đích đến cuối cùng của một mối quan hệ nam nữ tiến hành làm thủ tục đăng ký kết hôn tại cơ quan có thẩm quyền ở Việt Nam.

Những điều cần biết khi tiến hành thủ tục đăng ký kết hôn:

1. Đối tượng được đăng ký kết hôn

Theo Luật Hôn nhân và Gia đình 2014, quan hệ vợ chồng chỉ được xác lập khi hai bên đăng ký kết hôn. Khi đăng ký kết hôn phải đáp ứng một số điều kiện đăng ký kết hôn như:
– Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;
– Việc kết hôn do hai bên tự nguyện quyết định;
– Hai bên không bị mất năng lực hành vi dân sự;
– Không thuộc các trường hợp bị cấm kết hôn như:
Kết hôn giả tạo; tảo hôn; cưỡng ép kết hôn; đang có vợ hoặc chồng mà kết hôn với người khác, kết hôn trong phạm vi 3 đời, …

2. Giấy tờ cần chuẩn bị khi đăng ký kết hôn

Khi đăng ký kết hôn, bạn cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
– Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu;
– Chứng minh nhân dân, hộ chiếu, thẻ căn cước công dân hoặc giấy tờ khác có dán ảnh;
– Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do UBND cấp xã nơi cư trú cấp.

Trường hợp đã từng kết hôn thì phải nộp thêm Quyết định ly hôn của Tòa án. Căn cứ: Điều 10 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

3. Thẩm quyền giải quyết thủ tục đăng ký kết hôn

Nơi làm thủ tục đăng ký kết hôn:
Sau khi chuẩn bị đầy đủ các loại giấy tờ nêu trên, các cặp đôi cần đến UBND xã, phường, thị trấn nơi cư trú của một trong hai bên để đăng ký kết hôn.

Nếu thấy đủ điều kiện kết hôn, cán bộ tư pháp ghi việc kết hôn vào Sổ hộ tịch. Hai bên nam nữ ký tên vào Sổ hộ tịch và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Đồng thời hai bên nam, nữ cùng ký vào Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn. Cán bộ tư pháp báo cáo Chủ tịch UBND cấp xã trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ.
Căn cứ: Điều 18 Luật Hộ tịch 2014.

4. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

Giấy chứng nhận kết hôn được cấp ngay sau khi cán bộ tư pháp nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ và xét thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định.
Trong trường hợp nếu cần xác minh thêm các điều kiện kết hôn của hai bên nam, nữ thì thời hạn cấp Giấy chứng nhận kết hôn không quá 05 ngày làm việc. Căn cứ: Điều 18 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

4. Lệ phí đăng ký kết hôn

Nếu đăng ký kết hôn của công dân Việt Nam cư trú trong nước thì được miễn lệ phí đăng ký kết hôn (trước đây mức lệ phí này được quy định tối đa 30.000 đồng).

» Tư vấn đăng ký kết hôn với người nước ngoài

Tư vấn thủ tục đăng ký kết hôn cho công dân Việt Nam:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Danh sách 34 tỉnh thành Việt Nam

Danh sách 34 tỉnh thành, bản đồ mới của Việt Nam. Ngày 12/6/2025, tại Kỳ…

Danh sách Địa chỉ các Tòa án nhân dân sau sáp nhập từ 01/7/2025

Danh sách địa điểm đặt trụ sở chính của 34 Tòa án nhân dân cấp…

Tổng hợp Luật, Nghị định, Thông tư có hiệu lực từ 01/7/2025

Kể từ ngày 01/7/2025, nhiều chính sách, quy định pháp luật mới bắt đầu có…

Danh sách 355 Tòa án nhân dân khu vực tại 34 tỉnh, thành phố

Danh sách 355 Tòa án nhân dân khu vực tại 34 tỉnh, thành phố sau…

Nghị quyết số 68-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân

Nghị quyết số 68-NQ/TW về phát triển kinh tế tư nhân. Tổng Bí thư Tô…

Hướng dẫn tố giác, báo tin về tội phạm, kiến nghị khởi tố

Thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức mới theo hướng…

» Luatsubaoho.com - Tư vấn pháp luật: 0768236248 - Chat Zalo