Mục lục luật Tố tụng hành chính năm 2015, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/07 /2016. Luật tố tụng hành chính số 64/2010/QH12 hết hiệu lực kể từ ngày Luật này có hiệu lực.
Tra cứu mục lục luật Tố tụng hành chính năm 2015
Trở về » Luật tố tụng hành chính 2015
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và nhiệm vụ của Luật tố tụng hành chính
Điều 2. Đối tượng áp dụng và hiệu lực của Luật tố tụng hành chính
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Điều 4. Tuân thủ pháp luật trong tố tụng hành chính
Điều 5. Quyền yêu cầu Tòa án bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp
Điều 6. Xem xét, xử lý văn bản quy phạm pháp luật, văn bản hành chính, hành vi hành chính có liên quan trong vụ án hành chính
Điều 7. Giải quyết vấn đề bồi thường thiệt hại trong vụ án hành chính
Điều 8. Quyền quyết định và tự định đoạt của người khởi kiện
Điều 9. Cung cấp tài liệu, chứng cứ, chứng minh trong tố tụng hành chính
Điều 10. Nghĩa vụ cung cấp tài liệu, chứng cứ của cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền
Điều 11. Bảo đảm chế độ xét xử sơ thẩm, phúc thẩm
Điều 12. Hội thẩm nhân dân tham gia xét xử vụ án hành chính
Điều 13. Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân xét xử độc lập và chỉ tuân theo pháp luật
Điều 14. Bảo đảm sự vô tư, khách quan trong tố tụng hành chính
Điều 15. Tòa án xét xử tập thể
Điều 16. Tòa án xét xử kịp thời, công bằng, công khai
Điều 17. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ trong tố tụng hành chính
Điều 18. Bảo đảm tranh tụng trong xét xử
Điều 19. Bảo đảm quyền bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
Điều 20. Đối thoại trong tố tụng hành chính
Điều 21. Tiếng nói và chữ viết dùng trong tố tụng hành chính
Điều 22. Trách nhiệm của cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng
Điều 23. Bảo đảm hiệu lực của bản án, quyết định của Tòa án
Điều 24. Giám đốc việc xét xử
Điều 25. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật trong tố tụng hành chính
Điều 26. Trách nhiệm chuyển giao tài liệu, giấy tờ của Tòa án
Điều 27. Việc tham gia tố tụng hành chính của cơ quan, tổ chức, cá nhân
Điều 28. Bảo đảm quyền khiếu nại, tố cáo trong tố tụng hành chính
Điều 29. Án phí, lệ phí và chi phí tố tụng
Chương II
THẨM QUYỀN CỦA TÒA ÁN
Điều 30. Khiếu kiện thuộc thẩm quyền giải quyết của Tòa án
Điều 31. Thẩm quyền của Tòa án cấp huyện
Điều 32. Thẩm quyền của Tòa án cấp tỉnh
Điều 33. Xác định thẩm quyền trong trường hợp vừa có đơn khiếu nại, vừa có đơn khởi kiện
Điều 34. Chuyển vụ án cho Tòa án khác, giải quyết tranh chấp về thẩm quyền
Điều 35. Nhập hoặc tách vụ án hành chính
Chương III
CƠ QUAN TIẾN HÀNH TỐ TỤNG, NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG VÀ VIỆC THAY ĐỔI NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ TỤNG
Điều 36. Cơ quan tiến hành tố tụng, người tiến hành tố tụng
Điều 37. Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Tòa án
Điều 38. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán
Điều 39. Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội thẩm nhân dân
Điều 40. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm tra viên
Điều 41. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thư ký Tòa án
Điều 42. Nhiệm vụ, quyền hạn của Viện trưởng Viện kiểm sát
Điều 43. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm sát viên
Điều 44. Nhiệm vụ, quyền hạn của Kiểm tra viên
Điều 45. Những trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người tiến hành tố tụng
Điều 46. Những trường hợp Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi
Điều 47. Những trường hợp Thư ký Tòa án, Thẩm tra viên phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi
Điều 48. Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án
Điều 49. Quyết định việc thay đổi Thẩm phán, Hội thẩm nhân dân, Thẩm tra viên, Thư ký Tòa án
Điều 50. Những trường hợp Kiểm sát viên, Kiểm tra viên phải từ chối tiến hành tố tụng hoặc bị thay đổi
Điều 51. Thủ tục từ chối tiến hành tố tụng hoặc đề nghị thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
Điều 52. Quyết định việc thay đổi Kiểm sát viên, Kiểm tra viên
Chương IV
NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA NGƯỜI THAM GIA TỐ TỤNG
Điều 53. Người tham gia tố tụng
Điều 54. Năng lực pháp luật tố tụng hành chính và năng lực hành vi tố tụng hành chính của đương sự
Điều 55. Quyền, nghĩa vụ của đương sự
Điều 56. Quyền, nghĩa vụ của người khởi kiện
Điều 57. Quyền, nghĩa vụ của người bị kiện
Điều 58. Quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Điều 59. Kế thừa quyền, nghĩa vụ tố tụng hành chính
Điều 60. Người đại diện
Điều 61. Người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
Điều 62. Người làm chứng
Điều 63. Người giám định
Điều 64. Người phiên dịch
Điều 65. Thủ tục từ chối người giám định, người phiên dịch hoặc đề nghị thay đổi người giám định, người phiên dịch
Chương V
CÁC BIỆN PHÁP KHẨN CẤP TẠM THỜI
Điều 66. Quyền yêu cầu áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 67. Thẩm quyền quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 68. Các biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 69. Tạm đình chỉ việc thi hành quyết định hành chính, quyết định kỷ luật buộc thôi việc, quyết định xử lý vụ việc cạnh tranh
Điều 70. Tạm dừng việc thực hiện hành vi hành chính
Điều 71. Cấm hoặc buộc thực hiện hành vi nhất định
Điều 72. Trách nhiệm trong việc yêu cầu, áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 73. Thủ tục áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 74. Thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 75. Hiệu lực của quyết định áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 76. Khiếu nại, kiến nghị việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
Điều 77. Giải quyết khiếu nại, kiến nghị việc áp dụng, thay đổi, hủy bỏ biện pháp khẩn cấp tạm thời
Chương VI
CHỨNG MINH VÀ CHỨNG CỨ
Điều 78. Nghĩa vụ cung cấp chứng cứ, chứng minh trong tố tụng hành chính
Điều 79. Những tình tiết, sự kiện không phải chứng minh
Điều 80. Chứng cứ
Điều 81. Nguồn chứng cứ
Điều 82. Xác định chứng cứ
Điều 83. Giao nộp tài liệu, chứng cứ
Điều 84. Xác minh, thu thập tài liệu, chứng cứ
Điều 85. Lấy lời khai của đương sự
Điều 86. Lấy lời khai của người làm chứng
Điều 87. Đối chất
Điều 88. Xem xét, thẩm định tại chỗ
Điều 89. Trưng cầu giám định, yêu cầu giám định
Điều 90. Trưng cầu giám định chứng cứ bị tố cáo là giả mạo
Điều 91. Định giá tài sản, thẩm định giá tài sản
Điều 92. Ủy thác thu thập tài liệu, chứng cứ
Điều 93. Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân cung cấp tài liệu, chứng cứ
Điều 94. Bảo quản tài liệu, chứng cứ
Điều 95. Đánh giá chứng cứ
Điều 96. Công bố và sử dụng chứng cứ
Điều 97. Bảo vệ chứng cứ
Điều 98. Quyền tiếp cận, trao đổi tài liệu, chứng cứ
Chương VII
CẤP, TỐNG ĐẠT, THÔNG BÁO VĂN BẢN TỐ TỤNG
Điều 99. Nghĩa vụ cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
Điều 100. Các văn bản tố tụng phải được cấp, tống đạt hoặc thông báo
Điều 101. Những người thực hiện việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
Điều 102. Các phương thức cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
Điều 103. Tính hợp lệ của việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
Điều 104. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
Điều 105. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo bằng phương tiện điện tử
Điều 106. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp cho cá nhân
Điều 107. Thủ tục cấp, tống đạt hoặc thông báo trực tiếp cho cơ quan, tổ chức
Điều 108. Thủ tục niêm yết công khai
Điều 109. Thủ tục thông báo trên phương tiện thông tin đại chúng
Điều 110. Thông báo kết quả việc cấp, tống đạt hoặc thông báo văn bản tố tụng
Chương VIII
PHÁT HIỆN VÀ KIẾN NGHỊ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC BÃI BỎ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT TRONG QUÁ TRÌNH GIẢI QUYẾT VỤ ÁN HÀNH CHÍNH
Điều 111. Phát hiện và kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
Điều 112. Thẩm quyền kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
Điều 113. Trách nhiệm giải quyết đề nghị về việc kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
Điều 114. Trách nhiệm thực hiện kiến nghị sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật
Chương IX
KHỞI KIỆN, THỤ LÝ VỤ ÁN
Điều 115. Quyền khởi kiện vụ án
Điều 116. Thời hiệu khởi kiện
Điều 117. Thủ tục khởi kiện
Điều 118. Đơn khởi kiện
Điều 119. Gửi đơn khởi kiện đến Tòa án
Điều 120. Xác định ngày khởi kiện vụ án hành chính
Điều 121. Nhận và xem xét đơn khởi kiện
Điều 122. Yêu cầu sửa đổi, bổ sung đơn khởi kiện
Điều 123. Trả lại đơn khởi kiện
Điều 124. Khiếu nại, kiến nghị và giải quyết khiếu nại, kiến nghị về việc trả lại đơn khởi kiện
Điều 125. Thụ lý vụ án
Điều 126. Thông báo về việc thụ lý vụ án
Điều 127. Phân công Thẩm phán giải quyết vụ án
Điều 128. Quyền, nghĩa vụ của người được thông báo
Điều 129. Quyền yêu cầu độc lập của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Chương X
THỦ TỤC ĐỐI THOẠI VÀ CHUẨN BỊ XÉT XỬ
Điều 130. Thời hạn chuẩn bị xét xử
Điều 131. Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán trong giai đoạn chuẩn bị xét xử
Điều 132. Lập hồ sơ vụ án hành chính
Điều 133. Giao nộp tài liệu, chứng cứ
Điều 134. Nguyên tắc đối thoại
Điều 135. Những vụ án hành chính không tiến hành đối thoại được
Điều 136. Thông báo về phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại
Điều 137. Thành phần phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại
Điều 138. Trình tự phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ và đối thoại
Điều 139. Biên bản phiên họp kiểm tra việc giao nộp, tiếp cận, công khai chứng cứ; biên bản đối thoại
Điều 140. Xử lý kết quả đối thoại
Điều 141. Tạm đình chỉ giải quyết vụ án
Điều 142. Hậu quả của việc tạm đình chỉ giải quyết vụ án
Điều 143. Đình chỉ giải quyết vụ án
Điều 144. Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết vụ án
Điều 145. Thẩm quyền ra quyết định tạm đình chỉ, quyết định tiếp tục giải quyết vụ án, quyết định đình chỉ giải quyết vụ án
Điều 146. Quyết định đưa vụ án ra xét xử
Điều 147. Gửi hồ sơ cho Viện kiểm sát
Chương XI
PHIÊN TÒA SƠ THẨM
Mục 1. YÊU CẦU CHUNG VỀ PHIÊN TÒA SƠ THẨM
Điều 148. Yêu cầu chung đối với phiên tòa sơ thẩm
Điều 149. Thời hạn mở phiên tòa
Điều 150. Địa điểm tổ chức phiên tòa
Điều 151. Hình thức bố trí phòng xử án
Điều 152. Xét xử trực tiếp, bằng lời nói
Điều 153. Nội quy phiên tòa
Điều 154. Thành phần Hội đồng xét xử sơ thẩm
Điều 155. Sự có mặt của thành viên Hội đồng xét xử và Thư ký Tòa án
Điều 156. Sự có mặt của Kiểm sát viên
Điều 157. Sự có mặt của đương sự, người đại diện, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của đương sự
Điều 158. Xét xử trong trường hợp đương sự vắng mặt tại phiên tòa
Điều 159. Sự có mặt của người làm chứng
Điều 160. Sự có mặt của người giám định
Điều 161. Sự có mặt của người phiên dịch
Điều 162. Hoãn phiên tòa
Điều 163. Thời hạn, quyết định và thẩm quyền hoãn phiên tòa
Điều 164. Thủ tục ra bản án, quyết định của Tòa án tại phiên tòa
Điều 165. Tạm đình chỉ, đình chỉ giải quyết vụ án tại phiên tòa
Điều 166. Biên bản phiên tòa
Điều 167. Chuẩn bị khai mạc phiên tòa
Điều 168. Thủ tục xét xử vắng mặt tất cả những người tham gia tố tụng
Mục 2. THỦ TỤC BẮT ĐẦU PHIÊN TÒA
Điều 169. Khai mạc phiên tòa
Điều 170. Giải quyết yêu cầu thay đổi người tiến hành tố tụng, người giám định, người phiên dịch
Điều 171. Bảo đảm tính khách quan của người làm chứng
Điều 172. Hỏi đương sự về việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu
Điều 173. Xem xét việc thay đổi, bổ sung, rút yêu cầu
Điều 174. Thay đổi địa vị tố tụng
Mục 3. TRANH TỤNG TẠI PHIÊN TÒA
Điều 175. Nội dung và phương thức tranh tụng tại phiên tòa
Điều 176. Trình bày của đương sự
Điều 177. Thứ tự và nguyên tắc hỏi tại phiên tòa
Điều 178. Hỏi người khởi kiện
Điều 179. Hỏi người bị kiện
Điều 180. Hỏi người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan
Điều 181. Hỏi người làm chứng
Điều 182. Công bố các tài liệu của vụ án
Điều 183. Nghe băng ghi âm, đĩa ghi âm, xem băng ghi hình, đĩa ghi hình, thiết bị khác lưu trữ âm thanh, hình ảnh
Điều 184. Xem xét vật chứng
Điều 185. Hỏi người giám định
Điều 186. Kết thúc việc hỏi tại phiên tòa
Điều 187. Tạm ngừng phiên tòa
Điều 188. Trình tự phát biểu khi tranh luận
Điều 189. Phát biểu khi tranh luận và đối đáp
Điều 190. Phát biểu của Kiểm sát viên
Điều 191. Nghị án
Điều 192. Trở lại việc hỏi và tranh luận
Điều 193. Thẩm quyền của Hội đồng xét xử
Điều 194. Bản án sơ thẩm
Điều 195. Tuyên án
Điều 196. Cấp, gửi trích lục bản án, bản án
Điều 197. Sửa chữa, bổ sung bản án, quyết định của Tòa án
Trở về » Luật tố tụng hành chính 2015