Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự như sau
Các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự.
Nếu bạn là người nước ngoài muốn đến du học, làm việc, công tác, hay sinh sống tại Việt Nam thì bạn nên tìm hiểu vấn đề này, bởi việc nắm bắt các quy định sẽ giúp bạn tinh giản được một khâu thủ tục không cần thiết:
1. Các giấy tờ được miễn hợp pháp hóa lãnh sự Việt Nam được thể hiện khá chi tiết, trong điều 6 của thông tư số 20/2015/TT-BTP của Bộ Tư pháp, cụ thể như sau:
“Điều 6. Về yêu cầu hợp pháp hóa lãnh sự đối với một số giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp
Giấy tờ tùy thân do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho cá nhân như: hộ chiếu, thẻ căn cước hoặc các giấy tờ khác như thẻ thường trú, thẻ cư trú, giấy phép lái xe, bằng tốt nghiệp, chứng chỉ và bảng điểm kèm theo bằng tốt nghiệp, chứng chỉ thì không phải hợp pháp hóa lãnh sự khi chứng thực bản sao từ bản chính. Trường hợp yêu cầu chứng thực chữ ký người dịch trên bản dịch các giấy tờ này thì cũng không phải hợp pháp hóa lãnh sự.”
Tuy nhiên, trong thực tế, đối với hồ sơ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì các loại bằng cấp, chứng chỉ được thể hiện bằng tiếng nước ngoài đều phải tiến hành hợp pháp hóa lãnh sự và dịch sang tiếng Việt thì mới có thể sử dụng, và được cơ quan chức năng tại Việt Nam tiếp nhận.
2. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự được quy định tại Điều 9 Nghị định 111/2011/NĐ-CP về chứng nhận, hợp pháp hóa lãnh sự, cụ thể như sau:
“Điều 9. Các giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự
1. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên, hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
2. Giấy tờ, tài liệu được chuyển giao trực tiếp hoặc qua đường ngoại giao giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài.
3. Giấy tờ, tài liệu được miễn chứng nhận lãnh sự, hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
4. Giấy tờ, tài liệu mà cơ quan tiếp nhận của Việt Nam hoặc của nước ngoài không yêu cầu phải hợp pháp hóa lãnh sự, chứng nhận lãnh sự phù hợp với quy định pháp luật tương ứng của Việt Nam hoặc của nước ngoài.“
» Thủ tục hợp pháp hóa lãnh sự
Thủ tục, giấy tờ mua bán xe cũ theo Thông tư 24/2023/TT-BCA của Bộ công…
Kế toán trong lĩnh vực văn phòng luật sư, công ty luật. Lĩnh tư vấn…
Tổng hợp văn bản liên quan đến giao thông đường bộ. Các văn bản luật…
Đăng ký đất đai lần đầu là rất quan trọng. Việc không đăng ký đất…
Một luật sư có được tham gia 2 (hai) tổ chức hành nghề luật sư…
Luật sư giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng. Khi có tranh chấp về…
» Luatsubaoho.com - Tư vấn pháp luật: 0768236248 - Chat Zalo