Phụ lục sử dụng trong đăng ký xe của Thông tư 24/2023/TT-BCA. Để việc đăng ký xe một cách nhanh chóng và hiệu quả thì cần tìm hiểu kỹ về hồ sơ thủ tục để thực hiện việc đăng ký xe theo đúng quy định của pháp luật. Thông thường thì khi tìm hiểu các quy định của pháp luật về đăng ký xe thì các bạn có thể chủ động chuẩn bị được hồ sơ có đầy đủ các giấy tờ trong tay, ví dụ: hợp đồng mua bán xe thì cần phải thực hiện công chứng tại văn phòng công chứng.
Cần sự phối hợp của chủ xe cũ trong trường hợp là mua xe lại, tức là chủ xe cũ phải thực hiện việc là thu hồi giấy đăng ký, biển số xe thì người mua xe mới có thể đăng ký xe khi đã có giấy thu hồi.
Mục lục bài viết
Toàn bộ Phụ lục sử dụng trong đăng ký xe của Thông tư 24/2023/TT-BCA
1. Biểu mẫu sử dụng trong đăng ký xe của Thông tư 24/2023/TT-BCA
Để có thể theo dõi và xem trọn vẹn các biểu mẫu được sử dụng trong Thông tư 24/2023/TT-BCA
thì có thể theo dõi >> TẠI ĐÂY
Mẫu giấy khai đăng ký xe theo mẫu 01A/58
2. Phụ lục sử dụng trong đăng ký xe của Thông tư 24/2023/TT-BCA
Phụ lục sử dụng cho đăng ký xe theo Thông tư 24/2023/TT-BCA bao gồm có 04 phụ lục theo đúng quy định.
Quy định về kích thước của biển số, chữ và số trên biển số ô tô, mô tô, máy kéo, xe máy điện, rơ moóc, sơmi rơ moóc của tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài ban hành kèm theo Thông tư 24/2023/TT-BCA ngày 01 tháng 07 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công an
1. Biển số ô tô trong nước
(kể cả xe có kết cấu tương tự sản xuất lắp ráp trong nước)
H1: Biển số ngắn H1: Biển số dài
1.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
– Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
– Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2023/TT-BCA và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 37 Thông tư này.
– Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký uồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99. Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H1 thể hiện:
+ 30 là ký hiệu địa phương đăng ký.
+ F là sê ri biển số đăng ký.
+ 256.58 là thứ tự đăng ký.
1.2. Về kích thước của chữ và số.
– Chiều cao của chữ và số: 63 mm.
– Chiều rộng của chữ và số: 38 mm.
– Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
– Nét gạch ngang dưới Công an hiệu ở biển số dài có kích thước: dài 14 mm; rộng 10 mm.
– Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước 10 mm x 10 mm.
1.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:
– Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
– Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm. Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29 mm. Nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48 mm.
– Đối với biển số dài: Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.
– Đối với biển số ngắn: Công an hiệu được dập ở vị trí giữa 2 hàng chữ, số trên và dưới, cách mép trái 5 mm.
2. Biển số mô tô trong nước
(Hình vẽ H2; H3; H4)
2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số
2.1.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
– Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
– Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H2 thể hiện:
+ 30 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
+ AB chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.
+ 266.59 số thứ tự đăng ký.
2.1.2. Cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số như sau:
2.1.2.1 Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, sêri biển số sử dụng lần lượt một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9 cấp cho xe của các cơ quan của Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Quốc hội và các cơ quan của Quốc hội; Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; các Ban chỉ đạo Trung ương; Công an nhân dân, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân; các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban An toàn giao thông quốc gia; Ủy ban nhân dân các cấp và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện; tổ chức chính trị – xã hội (Mặt trận tổ quốc Việt Nam, Công đoàn Việt Nam, Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Hội liên hiệp phụ nữ Việt Nam, Hội cựu chiến binh Việt Nam, Hội nông dân Việt Nam); đơn vị sự nghiệp công lập, trừ Trung tâm đào tạo sát hạch lái xe công lập; Ban quản lý dự án có chức năng quản lý nhà nước được bán với giá gần như miễn phí
2.1.2.2. Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sê ri biển số sử dụng một trong 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với một trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z cấp cho xe của tổ chức, của cá nhân không thuộc đối tượng quy định tại điểm 2.1.2.1 nêu trên.
2.2. Về kích thước chữ và số:
– Chiều cao của chữ và số: 55 mm
– Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
– Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
– Nét gạch ngang dưới cảnh sát hiệu có kích thước: dài 12 mm; rộng 7 mm.
– Dấu chấm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có có kích thước: 7 mm x 7 mm. 2.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau (Hình vẽ H3; H4)
– Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
– Công an hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
– Khoảng cách giữa các chữ và số: Ở hàng trên: Khoảng cách giữa các chữ và số là 5 mm; nét chính bên trái số 1 cách chữ và số bên cạnh là 16 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 27 mm. Ở hàng dưới: Khoảng cách giữa các chữ và số là 10 mm; nét chính bên trái số 1 cách số bên cạnh là 21 mm; khoảng cách nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 32 mm.
3. Biển số ô tô của nước ngoài
(Hình vẽ H5)
3.1. Cách bố trí chữ và số của biển số: Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
– Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe.
– Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế (Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này).
– Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
– Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99.
– Giữa ký hiệu địa phương, ký hiệu tên nước, sê ri, đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H5
+ 80 là ký hiệu địa phương đăng ký.
+ 441 là ký hiệu tên nước, tổ chức, quốc tế; 02 là chỉ số thứ tự xe đăng ký.
+ NG là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của cơ quan đó, QT là sê ri dùng cho xe của cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế và thành viên mang chứng minh thư ngoại giao của tổ chức đó, CV là sê ri dùng cho xe của các nhân viên hành chính kỹ thuật mang chứng minh thư công vụ của các cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, tổ chức quốc tế, NN là sê ri dùng cho xe của tổ chức, văn phòng đại diện, cá nhân nước ngoài khác
3.2. Kích thước chữ và số trên biển số:
– Chiều cao của chữ và số: 63 mm.
– Chiều rộng của chữ và số: 38 mm.
– Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
– Kích thước gạch ngang (-): Chiều dài 14 mm; chiều rộng 10 mm – Dấu chẩm (.) phân cách giữa ba số thứ tự đầu với hai chữ số thứ tự sau có kích thước: 10 mmx 10 mm.
3.3. Vị trí chữ, số, ký hiệu trên biển số cụ thể như sau (Hình vẽ H5):
– Toàn bộ các dãy chữ, số được bố trí cân đối giữa biển số.
– Đối với biển số dài:
+ Công an hiệu dập phía trên của gạch ngang, mép trên Công an hiệu thẳng hàng với mép trên của dãy chữ và số.
– Đối với biển số ngắn:
+ Công an hiệu được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5 mm.
– Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm. Nét chính bên trái số 1 cách chữ và số khác là là 29mm; nét chính bên trái giữa 2 số 1 cạnh nhau là 48 mm….